Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Phu luc KQ de tai cap Bo 6 thang dau nam 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.3 KB, 63 trang )

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2007
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT - BVTV, ĐẤT, PHÂN BÓN
ĐVT: triệu đồng
TT
Tên đề tài

nhân/
Đv chủ
trì
TG
thực
hiện
Kết quả đạt dược, địa chỉ áp dụng
KP
Tổng
Đã
cấp
2006
Đã cấp
2007
KH
Năm
2008
Tuyển chọn 29.600 6.060 6.200 6.200
1. Nghiên cứu
chọn tạo và
kỹ thuật thâm
canh giống
lúa lai 2, 3
dòng có năng
suất, chất


lượng gạo
cạnh tranh
được với các
giống lúa lai
TQ
PGS.TS
Nguyễn
Trí
Hoàn,
Viện
Cây LT,
cây TP,
VAAS.
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 7.500 1.200 1.600 1.600
2. Nghiên cứu,
chọn tạo
giống, xây
dựng quy
trình kỹ thuật
sản xuất tiên
tiến cho một
số loại rau
chủ lực (Cà
chua, Dưa
chuột, Dưa
hấu, Mướp
đắng, Ớt)
phục vụ nội

tiêu và xuất
PGS.TS
Trần
Khắc
Thi,
Viện NC
Rau quả,
VAAS.
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.500 1.000 900 900
1
khẩu
3. Nghiên cứu
chọn tạo
giống lạc, đậu
tương và biện
pháp kỹ thuật
thâm canh để
đạt năng suất
và hiệu quả
cao
TS.
Nguyễn
Thị
Chinh,
Viện
Cây LT,
cây TP,
VAAS.

2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.500 1.000 900 900
4. Nghiên cứu
chọn tạo
giống điều và
xây dựng
biện pháp kỹ
thuật sản xuất
tiên tiến thích
hợp các vùng
trồng điều
chính
TS.
Nguyễn
Tăng
Tôn
Viện
KHKT
NN MN.
2006-201
0
- Điều tra và sưu tập, trồng các cây đầu dòng có triển vọng tại Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Trồng và chăm sóc vườn tập đoàn sưu tập năm 2006 và 2007.
- Chăm sóc, theo dõi thí nghiệm chọn tạo giống đã tiến hành từ năm
2003-2005.
- Chăm sóc thí nghiệm so sánh giống và khu vực hoá đã trồng năm 2006.
- Chăm sóc thí nghiệm nghiên cứu kỹ thuật tạo tán cây điều ghép ở giai
đoạn kiến thiết cơ bản đã trồng năm 2006.

- Chăm sóc thí nghiệm nghiên cứu kỹ thuật bón phân cho điều ghép ở
thời kỳ kiến thiết cơ bản trồng năm 2006.
- Nghiên cứu thử nghiệm các biện pháp phòng trừ (canh tác, vật lý, sinh
học, thuốc có nguồn gốc sinh học, thuốc thảo mộc, thuốc hoá học) trên
cây điều.
- Tiếp tục chăm sóc mô hình ICM trên cây điều.
4.000 800 800 800
5. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và kỹ
thuật sản xuất
tiên tiến một
số loài hoa
chủ lực có
chất lượng
cao phục vụ
nội tiêu và
xuất khẩu
TS.
Nguyễn
Thị Kim
Lý, Viện
DTNN,
VAAS.

2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.000 860 800 800
2
(Hoa hồng,

Cúc, Lily và
Lan cắt cành)
6. Nghiên cứu
thực trạng đất
phèn và đất
mặn ở
ĐBSCL và
ĐBSH sau 30
năm khai thác
sử dụng
TS. Hồ
Quang
Đức,
Viện
Thổ
nhưỡng-
NH,
VAAS.
2006-200
9
VASS chưa báo cáo 2.500 600 600 700
7. Nghiên cứu
phân cấp độ
phì nhiêu
thực tế của
đất để làm
căn cứ xây
dựng kế
hoạch sử
dụng và

chuyển đổi cơ
cấu cây trồng
ThS. Đỗ
Đình
Đài,
Viện
QH-
TKNN
2006-201
0
* Kết quả đạt được
- 200 mẫu đất phân tích và 510 phiếu điều tra
- Bản đồ đất và hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/25.000
- Kết quả phân tích đất
- Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ở các mô hình tại huyện.
* Địa chỉ áp dụng
5 huyện và 5 tỉnh: Đoan Hùng (Phú Thọ), Hải Hậu (Nam Định) Ninh Hòa
(Khánh Hòa), EaKar (Đăk Lăk) và Chợ Gạo (Tiền Giang)
2.600 600 600 500
Giao trực
tiếp
8. Nghiên cứu
chọn tạo
giống lúa
xuất khẩu cho
vùng Đồng
bằng Sông
Cửu Long.
PGS.TS.
Nguyễn

Thị
Lang,
Viện lúa
ĐBSCL
2006-201
0
4.500 900 900 1.000
9. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và kỹ
thuật canh tác
PGS.TS
Tạ Minh
Sơn,
Viện
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.500 800 1.000 1.000
3
lúa cho vùng
ĐBSH
Cây LT,
cây TP,
VAAS.
10. Nghiên cứu
chọn tạo các
giống ngô lai,
năng suất cao,
chất lượng tốt
thích hợp cho

các vùng sinh
thái
TS. Phan
Xuân
Hào,
Viện NC
Ngô,
VAAS.
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.500 1.000 1.000 900
11. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và kỹ
thuật canh tác
cây có củ
(khoai tây,
khoai lang,
khoai sọ,
dong riềng)
phù hợp với
phát triển
nông nghiệp
bền vững.
ThS.
Đào Huy
Chiên,
Viện
Cây LT
cây TP,

VAAS.
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.000 800 900 800
12. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và xây
dựng quy
trình sản xuất
tiên tiến
(GAP) cho
một số cây ăn
quả chủ lực
miền Bắc
(dứa, nhãn,
vải, cam quýt,
PGS. TS.

Mạnh
Hải,
Viện NC
rau quả,
VAAS
2006-201
0
VASS chưa báo cáo 4.000 960 900 700
4
xoài).
13. Nghiên cứu
chọn tạo

giống và xây
dựng quy
trình sản xuất
tiên tiến
(GAP) cho
một số cây ăn
quả chủ lực
(dứa, bưởi,
xoài, thanh
long..) cho
các tỉnh phía
Nam.
TS.
Nguyễn
Minh
Châu,
Viện NC
cây ăn
quả MN
2006-201
0
-Điều tra hiện trạng sản xuất: xoài cát Hòa Lộc tại Hòa Hưng - Cái Bè, Cẩm
Sơn - Cai Lậy, và Nông trường Sông Hậu - Cần Thơ; dứa tại Tân Phước, Tiền
Giang; thanh long ở Chợ Gạo, Tiền Giang; bưởi ở Bến Tre.
- Chọn điểm thực hiện mô hình sản xuất xoài cát Hòa Lộc theo tiêu chuẩn GAP
tại Nông trường Sông Hậu - Cần Thơ.
- Ký hợp đồng giữa Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam với nông dân, Ban
Lãnh đạo Nông trường sông Hậu thực hiện mô hình sản xuất xoài cát Hòa Lộc
tại Nông trường Sông Hậu, mô hình đóng gói tại Nông trường.
- Gửi mẫu nước và mẫu đất đi phân tích.

- Trang bị các nhật ký đồng ruộng, bảo vệ thực vật, phân bón,… cho xã viên.
- Tập huấn cho nông dân về sản xuất cây ăn quả theo hướng chất lượng
an toàn vệ sinh thực phẩm.
4.000 900 900 800
14. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và biện
pháp kỹ thuật
thâm canh,
phát triển cà
phê (cà phê
vối và cà phê
chè) bền
vững, chất
lượng cao
phục vụ nội
tiêu và xuất
khẩu
TS.
Hoàng
Thanh
Tiệm,
Viện
KHKT
NLN
Tây
Nguyên
2006-201
0
1. Cà phê vối:

- Lưu giữ, tiếp tục đánh giá 5 DVT nhập từ Thái Lan và 12 DVT thu thập
trong nước tại ĐăkLăk, Gia Lai, Lâm đồng, Đồng Nai. Tiêế tục khảo sát
vườn sản xuất hạt lai đa dòng,, cung cấp 2 tấn hạt giống.
- Xây dựng các vườn khảo nghiệm khu vực hoá các DVT được công
nhận tạm thời tại ĐăkLăk, Đăk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Xây dựng 02 vườn khảo sát đời con lai tại ĐăkLăk và Gia Lai.
- Xây dựng vườn thí nghiệm xác định liều lượng phân khoáng cho vườn
cà phê vối có cây che bóng và không có cây che bóng.
- Xây dựng 02 vườn thí nghiệm xác định thời điểm tưới thích hợp cho
cây cà phê vối chín muộn trong điều kiện có cây che bóng và không có
cây che bóng tại Gia Lai và ĐăkLăk.
- Xây dựng mô hình thâm canh tổng hợp tại Đăk Lăk và Gia Lai.
2. Cà phê chè
- Khảo sát chọn lọc cây bố mẹ và tiến hành lai 3 cặp lai thuận nghịch
(Catimor x Km
16
; Km
16
x Catimor; Catimor x Km
46
; Km
46
x Catimor;
Catimor x Km
55
; Km
55
x Catimor)
- Chọn lọc phả hệ được 4 dòng khá dồng đều và 32 cá thể ưu tú ở thế hệ
F

4
của cặp lai Catiomor x KH
3-1
- Xây dựng 02 vườn khảo nghiệm 10 con lai F
1
(TN
1
, TN
2
,…và TN
10
) tại
3.500 700 800 800
5
Đắk Nông và Lâm Đồng
- Xây dựng các mô hình thâm canh tổng hợp tại Nghệ An, Quảng Trị,
Lâm Đồng và ĐăkLăk.
15. Nghiên cứu
chọn tạo
giống, xây
dựng quy
trình quản lý
cây trồng
tổng hợp
nhằm phát
triển chè an
toàn phục vụ
nội tiêu và
xuất khẩu.
TS. Đỗ

Văn
Ngọc,
Viện
KHKT
NLN
MN phía
Bắc,
VAAS
2006-201
0
- Điều tra, chọn tạo khảo nghiệm các giống chè mới
+ Điều tra tuyển chọn cây chè shan đầu dòng vùng cao : Tại Tà Xùa (Sơn La)
và Bắc Mê (Hà Giang), trồng 65 dòng chọn lọc
+ Lai tạo, chọn lọc, khảo nghiệm các giống chè mới : 0,32 ha, tại Phú Hộ
+ Khảo nghiệm so sánh các dòng chè lai: 0,46 ha, tại Phú Hộ
+ Khảo nghiệm các dòng chè mới trên qui trình mới: 0,52 ha, tại Phú hộ
+ Nghiên cứu đánh giá chất lượng nguyên liệu giống chè: đánh giá 9 giống tạm
thời và các dòng lai tạo chọn lọc.
- Xây dựng Quy trình ICM : Nghiên cứu 8 nội dung tại Phú Hộ
+ Nghiên cứu một số tỷ lệ bón phối hợp NPK cho chè KTCB:
+ Nghiên cứu bón bổ xung phân Ma giê sun phát
+ Nghiên cứu liều lượng bón phân vô cơ đa lượng N,P,K.
+ Nghiên cứu đốn chè KTCB giống chè shan.
+ Nghiên cứu hái chè shan
+ Mật độ trồng, cơ giới hoá, tủ cỏ, tưới nước
- Cải tạo thay thế giống chè mới trên nương chè giống cũ .
- Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiên cứu giống chè.
3.500 800 800 700
16. Nghiên cứu,
chọn tạo

giống và biện
pháp quản lý
cây trồng
tổng hợp
(ICM) để
tăng năng
suất, chất
lượng mía
TS.
Nguyễn
Văn
Quang,
Viện
KHKT
NN miền
Nam
2006-201
0
- Hoàn thành báo cáo vụ mía tơ của 5 khảo nghiệm căn bản và khảo
nghiệm sản xuất, 4 thử nghiệm thuốc trừ sâu cỏ và 1 thử nghiệm làm đất
tối thiểu.
- Tiếp tục đánh giá vụ mía gốc I của 5 khảo nghiệm căn bản và khảo
nghiệm sản xuất và 1 thử nghiệm làm đất tối thiểu.
- Bố trí và đang đánh giá vụ tơ 5 khảo nghiệm căn bản, 1 thử nghiệm trừ
rệp, 3 thử nghiệm chế phẩm phân bón lá và 1 thử nghiệm phân bón NPK
3.000 600 700 700
17. Nghiên cứu,
xây dựng và
ứng dụng
chương trình

quản lý, dự
tính, dự báo,
TS. Ngô
Vĩnh
Viễn,
Viện
Bảo vệ
thực vật,
2006-200
8
VASS chưa báo cáo 2.000 500 900 600
6
chẩn đoán và
phòng trừ
sâu, bệnh chủ
yếu hại cây
lương thực
VAAS.
18. Nghiên cứu
phát triển một
số giống
xương rồng
Nopal trên
đất khô cằn ở
vùng Duyên
hải Nam
Trung bộ
ThS.
Trần
Anh

Hùng,
Viện QH
TKNN
2006-200
8
* Kết quả đạt được
- 200 mẫu đất phân tích và 510 phiếu điều tra
- Bản đồ đất và hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/25.000
- Kết quả phân tích đất
- Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ở các mô hình tại huyện.
* Địa chỉ áp dụng
5 huyện và 5 tỉnh: Đoan Hùng (Phú Thọ), Hải Hậu (Nam Định) Ninh Hòa
(Khánh Hòa), EaKar (Đăk Lăk) và Chợ Gạo (Tiền Giang)
600 150 250 200
19. Nghiên cứu
khai thác đất
đồi núi, đất
bằng nghèo
dinh dưỡng,
khô hạn để
trồng dứa sợi
phục vụ chế
biến, xuất
khẩu ở vùng
Đông Bắc bộ
và Duyên hải
miền Trung
TS.
Nguyễn
Văn

Toàn,
Viện QH
TK NN
2006-201
0
1. Các mô hình thử nghiệm trồng dứa sợi được tiếp tục chăm sóc và theo dõi
năm thứ 2 tại 3 điểm nghiên cứu:
- Trên đất gò đồi xã Lợi Bác, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
- Trên đất gò đồi xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
- Trên đất cát biển xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Diện tích thử nghiệm tại mỗi điểm: o,3 ha.
2. Báo cáo tổng quan về kết quả nghiên cứu dứa sợi trong và ngoài nước.
1.500 430 360 290
20. Nghiên cứu
lập bản đồ
hiện trạng sử
dụng đất
nông nghiệp
từ tư liệu viễn
thám độ phân
giải cao phục
vụ thống kê
TS.
Nguyễn
Thanh
Xuân,
Viện QH
TK NN
2006-200
7

1. Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin địa lý phục vụ lập bản đồ sử
dụng đất nông nghiệp ở 2 huyện C M’Gar và Krông Buk.
2. Hoàn thiện hệ thống phân loại lớp phủ và sử dụng đất nông nghiệp dựa trên
ảnh vệ tinh SPOT 5 cho vùng nghiên cứu bao gồm : Lúa - màu, cây hàng năm
khác, cà phê, cao su, tiêu, điều, cây công nghiệp lâu năm hỗn hợp, cây công
nghiệp lâu năm xen màu, cây lâu năm khác, rừng, đất thổ cư, đất chuyên dùng,
mặt nước và đất chưa sử dụng. 3. Xây
dựng bộ khoá giải đoán ảnh cho các loại hình sử dụng đất nông nghiệp nêu trên
4. .Đề xuất quy trình xử lý ảnh SPOT5 để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
450 200 250
7
diện tích cây
công nghiệp
lâu năm và
chuyển đổi cơ
cấu cây trồng.
nông nghiệp cấp huyện 5. Tính toán các chỉ
số thực vật từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao
6. Giải đoán ảnh SPOT 5 bằng mắt cho 2 huyện C M’Gar và Krông Buk
21. Nghiên cứu
sử dụng phế
phụ phẩm
nông nghiệp
để nâng cao
năng suất,
chất lượng,
nông sản và
cải thiện độ
phì nhiêu của
đất.

TS. Trần
Thị Tâm,
Viện
Thổ
nhưỡng
NH,
VAAS.

2006-200
8
VASS chưa báo cáo 1.200 400 400 400
22. Nghiên cúu
quy trình
canh tác
hướng tới
năng suất
kinh tế tối đa
đối với một
số cây trồng
chính (lúa,
ngô)
TS.
Nguyễn
Công
Vinh,
Viện
Thổ
nhưỡng
NH,
VAAS.

2006-200
8
VASS chưa báo cáo 1.800 400 800 600
23. Nghiên cứu
phân bón
chức năng,
chuyên dùng
cho cây trồng
và phương
pháp sử dụng
thích hợp
TS. Bùi
Huy
Hiền,
Viện
Thổ
nhưỡng
NH,
VAAS.
2006-200
8
VASS chưa báo cáo 1.200 400 400 400
Bổ sung 2006
24. Nghiên cứu TS. 2006-201 VASS chưa báo cáo 4.000 850 850 800
8
chọn tạo và
công nghệ
nhân giống
dâu tằm
Đặng

Đình
Đàn,
Viện NC
rau quả,
VAAS
0
25. Nghiên cứu
chọn tạo
giống cao su
có năng suất
cao 3-3,5 tấn/
ha/năm
ThS. Lại
Văn
Lâm,
Viện NC
Cao su
2006-201
0
2.500 600 500 500
26. Nghiên cứu
chọn tạo
giống ca cao,
các biện pháp
kỹ thuật canh
tác tiến tiến
và công nghệ
xử lý sau thu
hoạch trên
một số vùng

sản xuất ca
cao chính
ThS.
Đào Thị
Lam
Hương,
Viện
KHKT
NLN
Tây
Nguyên
2006-201
0
Nội dung 1. Nghiên cứu chọn tạo giống cây ca cao
- Nhập khẩu 15 giống ca cao từ Đại học Reading - Anh (04/2007)
- Nhận 20 giống ca cao từ Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
- Khảo sát, đánh giá vườn tập đoàn giống: sinh trưởng, năng suất (vụ 1
năm 2007), chất lượng quả và hạt, tính thích ứng của giống, mức độ
nhiễm sâu bệnh hại của các giống trồng trên vườn tập đoàn tại Viện
KHKT NLN Tây Nguyên và Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM.
- Tiếp tục khảo nghiệm đánh giá tính thích ứng các dòng vô tính và đánh
giá tính thích ứng của các dòng ca cao nhập nội: khảo sát các chỉ tiêu
sinh trưởng, năng suất, chất lượng hạt và tính kháng bệnh tai các tỉnh
Daklak, Đak Nông, Gia Lai, Bến Tre, Đồng Nai, Lâm Đồng
- Lai thử nghiệm 2 cặp lai: BR25 x PBC123; NA32 x PBC123
2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác
Đã triển khai thí nghiệm xác định chu kỳ tưới nước và biện pháp giữ ẩm
cho cây ca cao thời kỳ kiến thiết cơ bản; ảnh hưởng của lượng nước tưới
đến năng suất và hiệu quả kinh tế của ca cao kinh doanh.
3. Nghiên cứu các giải pháp phòng trừ một số loại bệnh hại chính: Xác

định Norshiel 86,2 WP (0,3%) phòng trừ bệnh tảo khả quan hơn các công
thức xử lý thuốc và so với đối chứng, thể hiện ở số vết bệnh tăng thấp
nhất và số vết có bào tử giảm so với thời điểm trước xử lý.
2.500 650 500 500
9
Nghiên cứu các giải pháp phòng trừ bệnh do nấm Phytophthora: hầu hết
các nội dung mới triển khai, chưa có kết luận về khoa học.
4. Nghiên cứu các giải pháp lên men hạt ca cao ở qui mô cụm dân cư
trong điều kiện Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
Đã tiến hành thu hái quả, bố trí 3 thí nghiệm lên men
Năm 2007
27. Nghiên cứu
chọn tạo
giống ngô lai
đạt năng suất
10-12 tấn/ha
phục vụ sản
xuất cho
những vùng
thâm canh ở
các tỉnh Đông
Nam bộ và
Tây Nguyên.
TS. Mai
Xuân
Triệu,
Viện
nghiên
cứu Ngô,
VASS

2007-201
0
VASS chưa báo cáo 550 550 460
28. Nghiên cứu
chọn tạo
giống và biện
pháp kỹ thuật
canh tác sắn
bền vững ở
vùng Đông
Nam bộ và
Tây Nguyên
TS.
Nguyễn
Hữu Hỷ,
Tr. Tâm
NCTN
Hưng
Lộc,
Viện
KHKTN
N miền
Nam
2007-201
0
- Điều tra nông hộ đánh giá hiện trạng sản xuất và tiêu thụ sắn ở Đông
Nam bộ và Tây nguyên: 112 phiếu x 5 tỉnh
- Chọn giống sắn: lưu giữ tập đoàn 344 giống; lai tạo và xử lý đột biến
giống 0,5 ha; gieo ươm và đánh giá cây con: 0,5 ha; so sánh sơ bộ giống
sắn 0,3 ha; so sánh giống sắn 0,3 ha/ điểm trên 4 điểm Đồng Nai, Đak

Nông, Tây Ninh và Bình Thuận
- Kỹ thuật canh tác: thời vụ trồng sắn 0,3 ha/ điểm tại Đồng Nai và Tây
Ninh; Phương pháp trồng sắn 0,2 ha tại Đồng Nai; Chống xói mòn 0,3
ha/ đ tại Đồng Nai và Đak Nông; Trồng xen cây họ đậu 0,3 ha x 2 điểm:
Đồng Nai và Đak Nông; phòng trừ cỏ dại: 0,3 ha 4 điểm: Đồng Nai,
Đak Nông, Tây Ninh và Bình Thuận; Phân bón N,P,K (5 thí nghiệm) 0,3
ha/ điểm tại Đồng Nai, Đak Nông, Tây Ninh và Bình Thuận; Bón kết
hợp phân hữu cơ và phân khoáng tại Đồng Nai 0,3 ha
550 550 500
29. Nghiên cứu
biện pháp kỹ
thuật canh tác
tổng hợp lúa -
PGS.TS.
Nguyễn
Văn Bộ,
Viện
2007-201
0
VASS chưa báo cáo 800 700 700
10
cá có hiệu
quả kinh tế
cao cho vùng
đồng bằng
sông Hồng.
Khoa
học NN
Việt
Nam

Trọng điểm
khác
Nghiên cứu
biên soạn
cẩm nang sử
dụng đất
nông nghiệp
PGS.TS.
Vũ Năng
Dũng
(QH
TKNN)
2005 -
2008
* Kết quả đạt được
1.Đã biên tập 3 tập của cẩm nang sử dụng đất:
-Tập 1: Đại cương về đất. Điều tra phân loại, lập BĐ đất
- Tập 2: Phân tích đất
- Tập 7: Đặc điểm đất cấp huyện, giải pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ và quản lý
sử dụng lâu bền tài nguyên đất đai.
2. Cơ sở dữ liệu cho 4 cấp
- Cấp Quốc gia
-Cấp vùng (STNN)
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
3. Xây dựng được 13 mô mô hình phân tích dự báo và trợ giúp quyết
định về sử dụng đất nông lâm nghiệp
4. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm
* Địa chỉ áp dụng
- Vùng ĐBSH, tỉnh Nam Định và huyện Hải Hậu

- Vùng Tây Nguyên, tỉnh Đăk Lăk và huyện Krong Ana
-Vùng ĐBSCL, Tỉnh Tiền Giang và huyện Chợ Gạo
730
Nghiên cứu
đánh giá tác
động của các
tiến bộ khoa
học kỹ thuật
đã được công
nhận trong 10
năm qua đối
với ngành
nông nghiệp
Th.S.

Đình
Bắc
(QH
TKNN)
2006-20
07
- Điều tra, thu thập, tổng hợp kết quả áp dụng TBKT trong 10 năm qua về các
lĩnh vực giống, qui trình kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, chế biến bảo quản trên
địa bàn vùng BTB, TDMNBB
- Điều tra được một số mô hình ứng dụng TBKT trong nông nghiệp thuộc vùng
BTB, TDMNBB
- Xây dựng xong bài toán để chạy mô hình vùng ĐBSH, BTB
320
11
Nghiên cứu

sản xuất chế
phẩm sinh
học
Trichoderm
a phòng trừ
bệnh do nấm
Phytophthor
a và
Fusarium
trên một số
cây công
nghiệp và
cây ăn quả
tại Tây
Nguyên
TS.
Trần
Kim
Loang,
Viện
KHKT
NLTN
2006 -
2008
- Thu thập các mẫu đất và rễ cây tiêu và sầu riêng trồng tại Pleiku và
Chư Sê tỉnh Gia Lai. Đang phân lập nấm Trichoderma từ các mẫu này.
- Đánh giá khả năng đối kháng của 20 mẫu nấm Trichoderma trong số 60
mẫu đã thu thập được trong năm 2006. Chưa có kết quả.
- Tiếp tục theo dõi thí nghiệm bảo quản sản phẩm đã nhân sinh khối.
- Tiếp tục theo dõi khả năng lưu tồn của 2 mẫu nấm T2 và T39.

- Triển khai thí nghiệm đánh giá khả năng lưu tồn và an toàn với môi
trường của mẫu nấm Trichoderma T26 trên đồng ruộng.
- Bố trí 2 thí nghiệm trong nhà lưới gồm: thăm dò liều lượng xử lý
Trichoderma trên cây tiêu và ca cao và đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh
do nấm Phytophthora trên cây tiêu.
- Bố trí 1 thí nghiệm ngoài đồng tại huyện Krông Ana tỉnh Đak Lak:
Thăm dò liều lượng xử lý chế phẩm Trichoderma phòng trừ bệnh do nấm
Phytophthora trên cây tiêu
Nghiên cứu
chọn lọc
giống và
một số biện
pháp kỹ
thuật xử lý,
bảo quản
quả bơ ở
Tây Nguyên
KS.
Hoàng
Mạnh
Cường
(Viện
KHKT
NLTN)
2006 -
2010
* Điều tra, bình tuyển cây đầu dòng bơ: Đã điều tra một đợt Bơ chín sớm
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk (2 huyện Krông Ana và CưM’gar) nhưng
không có cây đầu dòng nào đạt tiêu chuẩn được tuyển chọn.
Sẽ tiến hành điều tra một đợt Bơ chính vụ vào giữa cuối tháng 7 năm

2007 và hai đợt bơ muộn vào tháng 9 và tháng 10-2007.
*Đánh giá vườn tập đoàn: Đã quan trắc thời điểm ra hoa đậu quả và xác
định lại nhóm hoa cho từng dòng và giống Bơ hiện có trên vườn tập
đoàn. Đang tiếp tục theo dõi khả năng sinh trưởng, tỷ lệ đậu quả, năng
suất và chất lượng quả Bơ của các dòng/giống hiện có.
*Đánh giá 03 ha thí nghiệm so sánh giống trồng năm 2006 (gồm 07
giống: ETS1, BHS1, BMT, Hass, Booth, SDH và HD) tại Viện, Trung
tâm GiaLai và Trung tâm Lâm Đồng:
- Hai thí nghiệm trồng tại Lâm Đồng và Gia Lai đã được làm cỏ bón
phân đợt 1, đồng thời cũng đã kiểm tra số cây chết để tiến hành trồng
dặm vào cuối tháng 6-2007. Hiện tại vườn cây sinh trưởng tốt.
- Thí nghiệm so sánh giống trồng năm 2006 tại Viện đã trồng lại năm
2007 và hiện tại vườn cây đã bắt đầu bén rễ và sinh trưởng mạnh.
* Trồng mới 03 ha thí nghiệm so sánh các giống Bơ có triển vọng tại
12
Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng năm 2007.
- Bộ giống thí nghiệm bao gồm 5 dòng: CS
5
, EK
2
, HA, KX
1,
Son.
- 01 ha trồng tại diện tích đất thí nghiệm của Viện, hiện tại vườn cây đã
bắt đầu bén rễ. 01 ha được bố trí tại trung tâm Gia Lai. Tại Lâm Đồng,
thí nghiệm được bố trí ở huyện Đơn Dương. Hai thí nghiệm tại Gia Lai
và Lâm Đồng đã hoàn tất khâu thiết kế và chuẩn bị đất trồng và sẽ tiến
hành trồng mới vào cuối tháng 6 và đầu tháng 7-2007.
*Nghiên cứu xác định thành phần và một số biện pháp phòng trừ sâu,
bệnh hại chủ yếu trên cây bơ.

Nội dung này sẽ được tiến hành điều tra vào tháng 7 và tháng 9 năm
2007 (phụ thuộc vào hiện trạng điều tra cụ thể)
* Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật xử lý và bảo quản quả bơ sau
thu hoạch.
- Về xử lý, bảo quản quả Bơ:
Đợt1:
+ Xử lý giống BHS ở điều kiện nhiệt độ phòng
+ Chất sử dụng là chitosan nồng độ lần lượt là: 0,5%, 1%, 1,5%, và 2%
+ Kết quả: Công thức chitosan 1% có thời gian bảo quản 8-9 ngày từ lúc
bắt đầu bảo quản đến chín mềm ăn được.
Đợt2:
+ Xử lý giống BHS ở điều kiện nhiệt độ phòng
+ Chất sử dụng là chitosan 1% và Citrasine nồng độ 25%
+ Kết quả: Bước đầu cho thấy công thức sử dụng Chitosan kéo dài thời
gian bảo quản so với công thức xử lý Citrassine 1 ngày.
- Quan trắc hoa Bơ (tháng 1,2,3 năm 2007), theo dõi ngày nở hoa, treo
thẻ đánh dấu quả đậu, theo dõi tăng trọng quả trên 2 giống Booth và
ETS
1
.
- Chọn cây để phun kích thích sinh trưởng nhằm lưu quả trên cây (gồm 3
giống: Booth-4 cây; PAS
1
-4 cây; CJS
2
-2 cây). Đã tiến hành phun đợt 1
vào tháng 5-2007.
Nghiên cứu
sử dụng một
số phế, phụ

phẩm trong
ThS.
Trương
La
(Viện
2006 -
2007
- Thí nghiệm sử dụng trái điều làm thức ăn cho bò:
+ Đã tiến hành ủ trái điều theo 2 phương thức: Ủ trái điều tươi và ủ
trái điều sau khi đã làm giảm tỉ lệ nước 20% với cơ chất là rơm; mỗi loại
ủ theo 5 công thức thay đổi theo tỉ lệ rơm: 0%; 3%; 6%; 9%; 12%.
13
nông nghiệp:
ca cao, điều
và mít làm
thức ăn cho
bò tại Tây
Nguyên
KHKT
NLTN)
+ Đã lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu: pH, VCK, Prôtêin thô, xơ thô,
khoáng tổng số và các a xít hữu cơ (Lactic, Acetic, Butyric).
+ Đang bố trí nuôi bò bằng thức ăn bổ sung là trái điều ủ.
- Sử dụng vỏ quả ca cao làm thức ăn cho bò:
+ Tiến hành ủ vỏ ca cao tươi sau thu hoạch với 5 lô ủ theo tỉ lệ bột ngô
khác nhau: 0%; 3%; 6%; 9% và 12%.
+ Đã lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu: pH, VCK, Prôtêin thô, xơ thô,
khoáng tổng số và các a xít hữu cơ (Lactic, Acetic, Butyri).
+ Đang bố trí bò để cho ăn thích nghi thức ăn vỏ ca cao ủ.
- Đã xây hố ủ và chuẩn bị ủ chua vỏ xơ mít.

Nghiên cứu
sản xuất thử
nghiệm rượu
từ ngài đực
tằm dâu và
nước giải
khát từ quả
dâu tằm
ThS.
Nguyễn
Thái
Huy
(Viện
KHKT
NLTN)
2005 -
2007
- Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật làm giảm mùi của ngài và hoàn thiện biện
pháp kỹ thuật làm trong rượu.
- Tiến hành điều tra thu thập về diện tích trồng cây dâu tằm lấy quả tập
trung chủ yếu tại huyện Đức trọng với diện tích khoảng 17 ha, sản lượng
dao động từ 340 - 400 tấn và tiếp tục điều tra khảo sát các sản phẩm nước
giải khát từ quả dâu tằm có trên thị trường; đã đưa mẫu nước quả đi phân
tích, kết quả cho thấy đạt các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nghiên cứu
thâm canh
tổng hợp
nương chè
giống mới
(Phúc vân

tiên, Keo am
tích)
Viện
KHNNV
N
Nội dung 1: Điều tra kỹ thuật canh tác áp dụng tại một số tỉnh trồng
chè TQ nhập nội
Trong 6 tháng năm 2007 đã hoàn thiện báo cáo điều tra tại các tỉnh có
giống chè Keo Am Tích, Phúc Vân Tiên: Yên Bái (công ty chè Văn
Hưng), Phú Thọ (công ty chè Phú Bền), Lạng Sơn (công ty chè Thái
Bình)… Báo cáo nêu bật các kỹ thuật canh tác áp dụng trên 2 giống
KAT, PVT chủ yếu dựa trên quy trình trồng, chăm sóc năm 2001, chưa
đầu tư thâm canh cao.
Nội dung 2: Nghiên cứu một số kỹ thuật canh tác chủ đạo trồng
giống chè nhập nội.
+ Thí nghiệm 1: Hái chè trên giống Phúc Vân Tiên tuổi 4 và Keo Am
Tích tuổi 3.
+ Thí nghiệm 2: Đánh giá hiệu quả của các vật liệu rác tủ
14
+ Thí nghiệm 3: Định lượng mức độ tủ rác thích hợp
+ Thí nghiệm 4: Nghiên cứu tập đoàn cây che phủ đất
Nội dung 3: Xây dựng mô hình tổng hợp
Trong cuối năm 2006 và 6 tháng đầu năm 2007 đã đầu tư phân
chuồng 20 tấn/ha và tủ rác với mức tủ 35 tấn/ha cho 02 ha mô hình PVT,
KAT. Các theo dõi sinh trưởng trong mô hình cho thấy so với lô sản xuất
từ việc đầu tư tủ rác đã làm giảm 43% số công làm cỏ, giảm 30% số lần
phun thuốc trong năm đầu, để tính toán hiệu quả mô hình cần tiếp tục
theo dõi các chi phí và sản lưọng trong các năm tiếp nhằm khuyến cáo
sản xuất.
15

LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, THÚ Y
T
T
Tên đề tài Cá
nhân/
Đv chủ
trì
TG
thực
hiện
Kết quả đạt dược, địa chỉ áp dụng
KP
Tổng
Năm
2006
2007 2008
16.400 3.900 3.300 3.300
30. Nghiên cứu
nhân thuần
và lai tạo
giống bò
hướng thịt
chất lượng
cao ở Việt
Nam
TS.
Đinh
Văn
Tuyền,
Viện

chăn
nuôi
2006-20
10
- Đã chọn và phối giống cho 170 con cái thuần Brahman và Drought
Master trên tổng số 366 con dự kiến phối giống (bao gồm cả số bò cái chưa
phối năm 2006 là 136 con).
- Đã chọn và phối giống cho 445 con cái lai Sind với đực giống Limousine,
Red Angus và Drought Master trên tổng số 714 con dự kiến phối giống
(bao gồm cả số bò cái chưa phối năm 2006 là 414 con).
-Đã và đang theo dõi khả năng thích nghi, sinh sản của đàn bò cái thuần
Brahman và Drought Master tại các điểm Tuyên Quang, Bình Định, Bình
Dương và TP. Hồ Chí Minh; theo dõi khả năng thu nhận thức ăn của 30
con cái/cơ sở.
- Đã và đang theo dõi khả năng sinh trưởng phát triển của đàn bê thuần
Brahman và Drought Master tại Tuyên Quang, Bình Định, Bình Dương và
TP. Hồ Chí Minh.
- Đã và đang theo dõi khả năng sinh trưởng phát triển của đàn bê lai
Charolais, Brahman tạo ra từ đề tài “Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp
khoa học công nghệ nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt và xác định một số
bệnh nguy hiểm đối với bò để xây dựng biện pháp phòng dịch bệnh ở Tây
nguyên” (Đề tài đã kết thúc năm 2006).
- Đã kết thúc thí nghiệm vỗ béo 10 bê thuần Brahman và bê địa phương.
(Nội dung của năm 2006).
4.000 900 800 800
31. Nghiên cứu
tạo một số
dòng lợn đặc
trưng và xây
dựng chương

trình lai hiệu
quả, phù hợp
ThS.
Nguyễn
Thị
Viễn,
Viện
KHKTN
N Miền
2006-20
10
Không báo cáo 4.000 900 800 800
16
với điều kiện
chăn nuôi
khác nhau.
Nam
32. Nghiên cứu
phát triển
nguồn thức
ăn chăn nuôi
(thô, xanh,
phụ phẩm
nông nghiệp)
có năng suất,
chất lượng
cao phù hợp
các vùng
sinh thái
Việt Nam.

TS.
Nguyễn
Thị
Mùi,
Viện
Chăn
nuôi
2006-20
10
* Nội dung 1:
- Nghiên cứu xác định khả năng phát triển bộ giống cỏ/ cây thức ăn gia súc
(13-15 giống: 7-10 giống hòa thảo, 4-5 giống cỏ đậu) cho 2 khu vực chăn
nuôi nông hộ (<3-5 con) và trang trại lớn (50-100 con) tại vùng sinh thái
chính, Đã thiết lập và theo dõi thí nghiệm (tại ĐBSH, Duyên Hải Miền
Trung, Đông Nam Bộ vùng núi Tây Bắc và Tây Nam Bộ):
* Nội dung 2: Nghiên cứu phát triển thâm canh mở rộng một số giống họ
đậu cho chăn nuôi bò sữa tại 4 khu vực sinh thái trọng điểm: Đã được
nghiệm thu, kết quả theo dõi đầu năm 2007.
* Nội dung 3: Tiếp tục nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện cộng nghệ thu
gom, chế biến nâng cao chất lượng dự trữ bảo quản và xây dựng mô hình
sản xuất thâm canh, chế biến cỏ đậu/thảo hàng hóa tại Nho Quan – Ninh
Bình.
3.300 800 700 700
33. Nghiên cứu
dịch tễ học
bệnh Cúm
gia cầm ở
Việt Nam.
TS.
Nguyễn

Tiến
Dũng,
Viện
Thú y
2006-20
10
- Thu thập được 500 mẫu bệnh phẩm, xử lý và xét nghiệm các mẫu bệnh
phẩm đó. Xác định sự có mặt của virut bằng phương pháp PCR.
- Xác định độc lực của virut trên gia cầm.
+ Địa chỉ áp dụng: Chi cục các tỉnh như Hà Tây, Hà Nội, Cần Thơ, Thái
Bình
4.500 700 1.000 1.000
34. Nghiên cứu
chế tạo vắc
xin đa giá
phòng một
số bệnh
truyền nhiễm
của gia cầm
và lợn
TS.
Nguyễn
Ngọc
Nhiên,
Viện
Thú y
2006-20
10
- Thu thập, kiểm tra tiêu chuẩn, độc lực caá chủng vi khuẩn và virus cần
thiết, lựa chọn các giống cho nghiên cứu sản xuất vacxin đa giá.

- Nghiên cứu tính kháng nguyên và khả năng tạo miễn dịch của từng chủng
vi khuẩn, virus đã thu thập và kiểm tra.
- Nghiên cứu khả năng tạo miễn dịch tươgn hỗ của các loại kháng nguyên
vi khuẩn trong vacxin nhị liên và kháng nguyên virus trong vacxin tứ liên.
+ Địa chỉ áp dụng: Phân Viện Thú y Trung, Phòng thí nghiệm, Xí nghiệp
thuốc Thú y TW
600
600
Đã cấp
KP
Trực tiếp
2006
35
.
Nghiên cứu
các giải pháp
về giống để
TS.
Nguyễn
Văn
2006-20
10
- Đã lập xong đề cương và thống nhất kế hoạch nghiên cứu với các chủ trì
đề tài nhánh và các cơ sơ phối hợp nghiên cứu.
4.200 800 900 900
17
nâng cao
năng suất và
hiệu quả
kinh tế trong

chăn nuôi bò
sữa.
Đức,
Viện
Chăn
nuôi
- Đã hoàn thành ký hợp đồng với các chủ trì đề tài nhánh và cơ sở thí
nghiệm
- Đã kiểm tra tình hình triển khai và tiến độ thực hiện của một số đề tài
nhánh: TP. Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Mộc Châu, Tuyên Quang
và Ba Vì.
36
.
Nghiên cứu
giải pháp
tổng hợp để
nâng cao khả
năng sản
xuất và mở
rộng của
giống Cừu
Phan Rang
trong chăn
nuôi nông
hộ.
TS.
Đinh
Văn
Bình,
Viện

Chăn
nuôi
2006-20
10
Đề tài đã thực hiện được các nội dung sau:
* Nội dung 1: Nghiên cứu chọn lọc nhân thuần, gây tạo 2 nhóm giống Cừu
hạt nhân hiện có tại Ninh Thuận, Bình Thuận và Trung tâm NC Dê và Thỏ
Sơn Tây:
- Nhân thuần, chọn lọc, gây tạo 2 nhóm giống Cừu Lông phơ, Lông soăn
tại hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và TTNC Dê Thỏ Sơn Tây
- Theo dõi tình hình bệnh tật và phương pháp phòng, trị một số bệnh
thường gặp trong chăn nuôi Cừu tại Ninh Thuận và Hà Tây.
- Xác định khẩu phần ăn phù hợp cho giống Cừu chọn tạo ra tịa TTNC Dê
Thỏ Sơn Tây.
* Nội dung 2:Khảo sát công thức lai giống Cừu đực nhập nội (Dopper và
Suffolk) với Cừu cái Phan Rang tại TTNC Dê Thỏ Sơn Tây, Ninh Thuận.
* Nội dung 3: Đã thử nghiệm chăn nuoi Cừu tại một số điểm ở Miền Bắc.
* Nội dung 4: Xây dựng được mô hình điểm chăn nuôi Cừu tại Ninh
Thuận và Bình Thuận.
2.000
400
500 400
37
.
Chọn lọc,
nhân thuần
nâng cao
năng suất và
chất lượng
thịt của trâu

Việt Nam
TS.Mai
Văn
Sánh,
Viện
Chăn
nuôi
2006-20
10
- Tiếp tục triển khai các nội dung NC về giống năm 2007 ở 2 điểm Vân
Hoà và Ngọc Sơn. Đã phối giống cho đàn trâu thí nghiệm được 83 trâu;
Theo dõi sinh trưởng của 798 nghé TN
- Đã bố trí thí nghiệm nuôi dưỡng nghé 7-18 tháng tuổi tại Hưng Yên. Thí
nghiệm gồm 18 nghé theo dõi từ 7 tháng tuổi với 3 lô TN. Kết quả 3
tháng đầu tăng trọng trung bình 530-670 g/ngày.
1.700 500 350 300
38
.
NC các yếu
tố ảnh hưởng
đến hiệu quả
kinh tế-kỹ
thuật và lợi
thế so sánh
trong chăn
TS.
Đinh
Xuân
Tùng,
Viện

Chăn
nuôi
2006-20
07
- Hoàn thiện 4 mẫu điều tra thu thập thông tin
- Liên hệ với 4 tỉnh: Bình Định, Quảng Nam, Ninh Thuận, Đắc Lắc để xác
định huyện, xã điều tra thu thập thông tin
900 450 450
18
nuôi bò thịt
ở Việt Nam.
39
.
Nghiên cứu
chọn và phát
triển giống
dê sữa, dê
thịt phù hợp
với điều kiện
Việt Nam
TS.
Đinh
Văn
Bình,
Viện
Chăn
nuôi
2006-20
10
Đề tài đang tiếp tục triển khai các nội dung nghiên cứu về giống năm 2007

ở 2 điểm Vân Hòa (Ba Vì, Hà Tây) và Ngọc Sơn (Thanh Chương, Nghệ
An). Đã phối giống 83 trâu, cân đo theo dõi sinh trưởng nghé 798 lần con.
Đã bố trí một thí nghiệm về nuôi dưỡng nghé 7-18 tháng tuổi tại huyện
Văn Lâm (Hưng Yên). Thí nghiệm gồm 18 nghé bắt đầu theo dõi từ 7
tháng tuôi với 3 lô thí nghiệm. Kết quả 3 tháng đầu cho tăng trọng trung
bình 530-670g/con/ngày.
2.200 500 500 450
40
.
Nghiên cứu
xác định sự
lưu hành
của virus Lở
mồm long
móng
(LMLM) ở
Việt Nam
TS.
Nguyễn
Viết
Không,
Viện
Thú y
2006-20
10
- Đã xác định hiệu giá kháng thể đặc hiệu kháng virut LMLM type O và
Asia1 bằng phươgn pháp LPBE.
- Đã xác định hiệu giá trung hoà virut trên nuôi cấy tế bào.
- Thử thách cường độc trên bản động vật
+ Địa chỉ áp dụng: Lạng Sơn, Hà Nội, Phú Thọ, Hà Tây, Vĩnh Phúc

4.500 630 1.000 1.000
Chuyển vào
Chương
trình Công
nghệ sinh
học từ năm
2007
41
.
Nghiên cứu
sản xuất
vacxin
phòng bệnh
cúm gia cầm
bằng chủng
H5N1 Việt
Nam
PGS.TS
Trương
Văn
Dung,
Viện
Thú y.
2006-20
09
- Thiết kế được các vector dùng cho biểu hiện gen ha1, ha2, ha3, ha1-ha2,
ha0 trong nấm men Pichia pastoris.
- Tạo được chủng nấm men mang gen biểu hiện kháng nguyên Ha1 tái tổ
hợp.
+ Địa chỉ áp dụng: Phòng thí nghiệm

700
700
Đã cấp
KP
42. Nghiên cứu
chiết tách
kháng
nguyên bám
dính của vi
TS.
Nguyễn
Viết
Không,
Viện
2006-20
10
- Đã xác định định được vacxin an toàn 100% và hiệu lực trên động vật thí
nghiệm > 80%.
- Xác định được vacxin an toàn 100% và hiệu lực trên động vật lợn sau cai
sữa trên 80%, hiệu giá kháng thể đảm bảo phòng hộ cho lợn kéo dài trên 5
600
600
Đã cấp
KP
19
khuẩn E. coli
dùng trong
sản xuất
vacxin tiểu
phần và chế

phẩm trị
bệnh tiêu
chảy ở lợn
con
Thú y
tháng.
+ Địa chỉ áp dụng: Công ty cổ phần đầu tư và PT Nông nghiệp Hải Phòng.
Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc, Công ty cổ phần giống chăn nuôi Thái
Bình, TT nghiên cứu lợn Thuỵ Phương Viện Chăn nuôi
Bổ sung 2006
43
.
Nghiên cứu
chọn tạo và
phát triển
một số dòng
gà lông màu
hướng trứng
và thịt
TS.
Phùng
Đức
Tiến,
Viện
Chăn
nuôi
2006-20
10
* Theo dõi năng suất sinh sản của đàn gà nguyên liệu: Tuổi đẻ quả trứng
đầu, đẻ 5% và 50%; Đã theo dõi năng suất sinh sản của đàn gà nguyên

liệu.; Xác định mức tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng giống; Khối lượng
trứng; Tỷ lệ ấp nở; Tỷ lệ loại thải đàn mái sinh sản. Đánh giá chung
* Theo dõi đánh giá đàn giống thế hệ 1:
- Đề tài đã tiến hành xuống giống 3595 con gà 01 ngày tuổi đàn gà thế hệ
1, cụ thể như sau:
+ Gà LV4: 1551 cón (775 trống + 776 mái)
+ Gà LV5: 2044 con (1016 trống + 1028 mái)
Đã có kết quả theo dõi khối lượng cơ thể đàn gà thế hệ ở các tuần tuổi.
2.500 600 600 500
Năm 2007
44
.
Nghiên cứu
nhu cầu
năng lượng
duy trì và
sản xuất cho
bò sữa nuôi
ở Việt Nam
TS. Vũ
Chí
Cương,
Viện
Chăn
nuôi
2007-20
10
Tiến hành triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu năm 2007: “Hoàn thiện
lắp đặt, vận hành, chạy thử và chuẩn hoá phương pháp sử dụng buồng hô
hấp để xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì của bê cái và bò cạn sữa

3/4HF” của đề tài với các công việc chính đã thực hiện được như sau:
- Tiến hành chạy thử hệ thống buồng hô hấp theo hướng dẫn của nhà cung
cấp Columbus (Hoa Kỳ)
- Tiến hành lập bản thiết kế, dự toán chi phí và dự kiến các nhà thầu tham
gia xây mới 100m
2
nhà để lắp đặt hệ thống buồng hô hấp. Đã trình bộ NN
và PTNT thẩm định và ra quyết định chỉ định nhà thầu.
- Liên hệ mời 01 chuyên gia Pháp có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực nghiên cứu xây dựng và vận hành buồng hô hấp tới Việt Nam làm cố
vấn kỹ thuật vận hành buồng hô hấp và chuẩn hoá phương pháp sử dụng
buồng hô hấp.
500 700 700
20
45
.
Nghiên cứu
bệnh tiêu
chảy ở bê
sữa do E.
coli
Salmonella,
CL.
Perfringens
và chế tạo
sinh phẩm
phòng trừ
bệnh
TS. Vũ
Khắc

Hưng,
Phân
viện
Thú y
miền
Trung
2007-20
09
- Nghiên cứu vai trò của vi khuẩn E.coli, Salmonella, Clostridium
perfringens trong hội chứng tiêu chảy ở bê sữa.
+ Đã phân lập được các vi khuẩn từ mẫu bệnh phẩm bê bị tiêu chảy tại 4
tỉnh.
+ Xác định được tỷ lệ nhiễm các loại vi khuẩn này ở bê bị tiêu chảy tại 4
tỉnh
+ Địa chỉ áp dụng: Khánh Hoà, Phú Yên, Đắclắc, Quảng Nam
200 400 200
46
.
Nghiên cứu
kỹ thuật
nhân, nuôi
và phát triển
một số loài
động vật
rừng có giá
trị kinh tế:
Lợn rừng.
TS. Võ
Văn Sự,
Viện

Chăn
nuôi
2007-20
10
Đã triển khai mạng lưới nghiên cứu trên 7 điểm (Bình Phước, Nha Trang,
Phú Yên, Ba Vì, Bắc Giang).
- Đã chuyển 75 lợn heo rừng thuần Thái Lan ra Bác và đang nuôi thích
nghi tại 3 điểm. Kết quả ban đầu cho thầy là tốt, mặc dù đang giai đoạn
nắng.
- Đã mua và nuôi thích nghi đàn lợn Vân Pa-30 con- để tiến hành lai thử
nghiệm lợn Rừng với lợn Vân Pa.
- Đã nuôi thích nghi được 4 lợn rừng thuần tại Nha Trang
500 500 600
21
LĨNH VỰC SƠ CHẾ, BẢO QUẢN RAU, QUẢ, HOA VÀ CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
TT Tên đề tài Cá
nhân/
Đv chủ
trì
TG
thực
hiện
Kết quả đạt dược, địa chỉ áp dụng
KP
Tổng
Đã cấp
2006
Đã cấp
2007
KH

2008
1.250 550 500 200
Tuyển chọn
2006
47. Nghiên cứu
sản xuất một
số chế phẩm
sinh, hóa học
sử dụng trong
bảo quản rau,
quả và hoa
tươi.
PGS.TS
Nguyễn
Thuỳ
Châu,
Viện Cơ
điện NN-
CNSTH
2006-20
08
- Phân lập được 1 chủng vi khuẩn L. lactis sinh nisin cao.
- Đối với chủng vi khuẩn sinh nisin tuyển chọn được có hoạt tính ức chế
cao đối với các vi khuẩn B. coagulans, C. perfrigens, S. aureas,
Salmonella, E. coli, L. monocytogenes
1.250 550 500 200
Trực tiếp
48. Nghiên cứu
quá trình biến
đổi sinh lý,

sinh hóa của
một số loại
rau, quả, hoa
thời kỳ cận
thu hoạch và
trong bảo
quản.
TS.
Nguyễn
Thị
Hiền,
Viện
Nghiên
cứu Rau
quả,
VAAS.
2006-20
08
VASS chưa báo cáo 1.450 400 650 400
49. Nghiên cứu
công nghệ và
thiết bị sơ
chế, bảo quản
tập trung một
số loại rau,
quả, hoa tươi
ThS. Cao
Văn
Hùng,
Viện

CĐNN

CNSTH
2006-20
08
- Đã xong báo cáo về tổng kết các kết quả R-D trong 10 năm lại đây của
các cơ sơ nghiên cứu trong nước về xoài, vải, cà chua, dưa chuột, hoa
hồng, hoa cúc. Và phân tích, nhận xét, đánh giá hạn chế của các kết quả
nghiên cứu đó
- Đã tiến hành điều tra 78 phiếu về SCBQ cho 6 đối tương của đề tài như
Xoài (Khánh hòa, Đồng tháp), Vải (Lục ngạn, Thanh hà), cà chua (Hà
tây, Hải dương), dưa chuột (Hưng yên, Bắc giang), Hoa hồng (Hà nội,
1.700 500 700 500
22
Vĩnh phúc) và hoa cúc (Hà nội).
- Đã hoàn thành việc phân tích đánh giá các kết quả R-D và kết quả điều
tra cho các đối tượng vải, dưa chuột. các đối tượng còn lại được hoàn
thành trong đầu tháng 7/2007
- Đã tiến hành xác định đặc tính lý hóa, sinh. Đang tiến hành nhiều vòng
thí nghiệm xác định các yếu tố ảnh hưởng trong SCBQ vải, xoài, dưa
chuột, hoa cúc.
-Đang chế tạo thiết bị làm sạch, làm khô 1 và phân loại. Khối lượng chế
tạo đến cuối tháng 6 đạt khỏang 80%, phần còn lại được hoàn thành trong
tháng 8/2007
Ứng dụng vào sản xuất:
Bảo quản cà chua bằng bọc màng bán thấm tại cơ sở SCBQ cà chua
Thương đạt, Nam sách, Hải dương. Qui mô 5 tấn/ngày. Thời gian bảo
quản 4 tuần (mùa hè) so với hiện tại cơ sở đang làm 3-5 ngày. Chất lượng
tốt, đẹp hơn nhiều so với hiện tại. Cơ sở này đang đầu tư nhà xưởng để
ứng dụng tiếp tục thiết bị SCBQ của đề tài

Chế phẩm bảo quản hoa hồng, hoa cúc đã được ứng dụng cho trên 1/2
triệu cành ở các Hà nội, Vĩnh phúc, Nam định, Thái bình, Đồng tháp, TP
Hồ chí minh
50. Nghiên cứu
tuyển chọn,
thiết kế và
chế tạo một
số loại thiết bị
chuyên dùng
trong vận
chuyển rau,
quả, hoa tươi
đi xa.
KS.
Nguyễn
Danh
Kiệt,
Viện
CĐNN

CNSTH
2006-20
08
- Đã mua 01 container lạnh loại 40ft đã qua sử dụng có cích thước ngoài
(dài x rộng x cao): 12,00 x 2,40 x 2,50; Thể tích chứa: 63,00 m3; Tải
trọng tối đa: 18,00 tấn; Trọng lượng: 7,00 tấn; Hãng sản xuất: Carrier;
Giá trị còn lại: 70%
1.400 400 600 400
51. Nghiên cứu
xây dựng mô

hình cơ sở
tiếp nhận, sơ
chế, bảo quản
và phân phối
ThS.
Trần Văn
Đức,
Viện
CĐNN

2006-20
07
Đã đi khảo sát trong và ngoài nước các mô hình sơ chế như tai Hải
Dương, Bắc Ninh kết quả cho thấy thiết bị rửa nguyên lý chủ yếu làm cho
từng đối tượng riêng lẻ
Đề tài đã xác định được nguyên lý thích hợp với điều kiện của Việt Nam
để rửa được nhiều loại rau quả khác nhau
1.440 700 740
23
đầu mối rau,
hoa, quả tươi
(Packing
house) qui mô
tập trung.
CNSTH
Đã thiết kế xong thiết bị rửa năng suất 1,5 tấn/h
Đề tài đã chế tạo một hệ bàn chải cố định trên bề mặt nguyên liệu, giảm
khe hở nhầm hạn chế sự chuyển động tự do của nguyên liệu, chế tạo lại
phễu giảm khe hở và đang tiến hành hoàn chỉnh các nhược điểm khác
Đã tiến hành việc khảo sát các mẫu máy hiện có trong sản xuất phân loại

các loại rau quả dạng tròn
Đã lựa chọn được nguyên lý hoạt động của thiết bị
Đã thiết kế chế tạo mô hình phân loại, thoát liệu qua máng hứng, Máy
chạy tương đối ổn định qua thử nghiệm có tải 250h
Đã thực hiện được 70% công việc. Dự định sẽ hoàn thành máy vào đầu
tháng 7/2007
Đã hoàn thành việc điều tra & khảo sát các mẫu thiết bị hiện có tại: Đồng
Tháp, Tiền Giang, Bình Thuận cho nhiều loại đối tượng như: Cam quýt,
xoài, nhãn, Thanh Long.
Bổ sung 2006
52. Nghiên cứu
cơ giới hoá và
hợp lý hoá
một số khâu
trong sản xuất
muối phơi cát
KS. Trần
Văn
Triệu,
Viện
CĐNN

CNSTH
2006-20
08
- Đã chế tạo xong phần thùng, khung của 4 lọc chạt rời
- Đang chế tạo phần lưới lọc, trục, trụ đỡ và lắp ráp hoàn thiện
- Đã giao bản vẽ cho xưởng chế tạo 5 bộ lọc chạt di động. Cơ sở chế tạo
đang tính toán chi phí vật tư và giá thành chế tạo
- Đã hoàn thành khối lượng công việc gồm: sân bốc hơi với 3 cấp mỗi

cấp có kích thước 14m X 8m; 9m X 8m; 8m X 5m. Lắp đặt xong hệ
thống vòi phun với 2 loại vòi là vòi định hướng và vòi chùm, lưới chắn,
hệ thống cung cấp nước từ hồ chưng phát đến sân bốc hơi và các vòi
phun. Các vòi được lắp cao 1,3m so với mặt sân. Hoàn thành việc lắp
điện cho máy bơm. Đã tiến hành phun thử nghiệm và đo nồng độ mặn ở
từng cấp sân.
- Hoàn thành lọc chạt chuyển đổi vị trí trên sân cho 3 sào sân phơi cát với
6 lọc chạt từ đầu sân ra giữa sân
- Đã đặt ống dẫn và mắt rồng để lấy nước chế chạt
- Đang thi công hệ thống ống ngầm chống khỏ
700 250 250 200
Năm 2007
53. Thiết kế chế
tạo liên hợp
ThS. Vũ
Huy
2007-20
09
Thu thập thông tin và tài liệu tình hình cơ giới hoá canh tác, sản xuất mía
ở nước ngoài;
2.300 1,300 600
24
máy thu
hoạch mía
Dũng,
Viện Cơ
điện NN
và Công
nghệ
STH

- Tổ chức đoàn vào với đối tác Công ty TNHH Thiết bị Cơ giới Hán Sâm
Liễu Châu – Trung Quốc với nội dung khảo sát thực địa cơ giới hoá sản
xuất mía nguyên liệu tại Việt Nam. Xây dựng kế hoạch hợp tác song
phương về nghiên cứu và ứng dụng thiết bị máy móc cơ giới hoá thu
hoạch mía;
- Tham quan khảo sát nước ngoài, lựa chọn mẫu máy liên hợp thu hoạch
mía nguyên cây (từ ngày 5/6 đến 12/6/2007);
- Đang thực hiện các thủ tục nhập mẫu máy liên hợp thu hoạch mía HSM
– 1000 của Trung Quốc.
- Đã tiến hành khảo sát và lựa chọn địa điểm khảo nghiệm tại Công ty Cổ
phần mía đường Lam Sơn Thanh Hoá
- Thời gian khảo nghiệm dự kiến vào tháng 11 – 12/2007;
54. Nghiên cứu
công nghệ và
hệ thống thiết
bị chế biến
chè thành các
dạng sản
phẩm khác
nhau
ThS.
Ngô
Xuân
Cường,
Viện
KHKT
N. Lâm
nghiệp
MN phía
Bắc,

VASS
2007-20
09
- Hoàn chỉnh các nội dung khoa học và tài chính của đề tài theo góp ý của
các Ban, Vụ.
- Điều tra, khảo sát công nghệ, thiết bị, tình hình sản xuất, tiêu thụ chè,
tham quan các dây chuyền chế biến liên quan đến sản phẩm của đề tài.
- Nghiên cứu đặc tính sinh hóa – công nghệ các giống chè Shan, LDP
1
,
TRI777, PT95, Hùng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Kim Tuyên tại Phú Hộ
- Phú Thọ.
- Nghiên cứu tính toán, thiết kế chế tạo mô hình máy vò miết liên tục
- Nghiên cứu chế biến thử nghiệm và xác định các yêu cầu công nghệ
trên mô hình máy vò miết tạo xoăn làm cơ sở tính toán thiết kế, chế tạo
máy vò cơ khí cho dây chuyền 5 tấn tươi/ngày.
- Thiết kế định hình máy hấp diệt men liên tục có bộ phận làm nguội và
cân bằng ẩm
1.700 500 800
55. Thiết kế, chế
tạo máy xới,
vun hàng cây
mía
TS. Đậu
Thế Nhu,
Viện Cơ
điện NN
và Công
nghệ
STH

2007-20
09
Đã đi điều tra khảo sát tại trung tâm giống mía, Công ty mía đường Lam
Sơn.
Đã xây thu thập được quy trình nông học tiên tiến;
- Xây dựng quy trình canh tác.
Đã đề ra sơ đồ tổng thể
Các công việc khác đang tiến hành
700 300 200
56. Nghiên cứu
thiết kế, chế
KS. Trần
Đức
2007-20
08
- Khảo sát, xây dựng quy trình CGH ở Đông và Tây Nam Bộ: Quy trình
canh tác, thâm canh ngô và đậu tương
230 150 80
25

×