Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BC tổng kết cuộc vận động NTDDTĐT năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.17 KB, 15 trang )

UBND HUYỆN ĐỒNG PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN CHỈ ĐẠO “NTDĐTĐT” Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 53/BC-BCĐ Đồng Phú, ngày 21 tháng 7 năm 2010
BÁO CÁO
Tổng kết cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”
năm học 2009 – 2010
Thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh
Bình Phước về kế hoạch thực hiện cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường” năm học 2009 – 2010, Ban chỉ đạo huyện Đồng Phú đánh giá kết quả
thực hiện cuộc vận động “NTDĐTĐT” năm học 2009 – 2010 như sau :
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
Toàn huyện có 13 trường Mầm non, 46 điểm trường với 3475 cháu; 16
trường Tiểu học, 43 điểm trường với 7407 học sinh; 9 trường THCS với 4302
học sinh; 1 trường TH&THCS với 4 điểm trường 278 học sinh; 1 trường phổ
thông cấp 2,3; 1 trường THPT và 1 Trung tâm Giáo dục thường xuyên. Mạng
lưới trường, lớp từ mầm non đến phổ thông được phát triển đều khắp ở các xã,
các điểm vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
Quá trình thực hiện cuộc vận động “NTDĐTĐT” có những thuận lợi và
khó khăn sau:
1. Thuận lợi :
- Luật giáo dục năm 2005 ra đời là cơ sở quan trọng để Ngành giáo dục
cũng như Ban chỉ đạo cuộc vận động “NTDĐTĐT” huy động số trẻ đến tuổi đi
học và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo
dục.
- Ngành giáo dục luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng,
Chính quyền địa phương, sự phối kết hợp chặt chẽ của các cơ quan, ban ngành
đoàn thể trong việc chỉ đạo, tổ chức cuộc vận động “NTDĐTĐT”, kịp thời tham
mưu cho lãnh đạo các cấp và luôn giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức thực
hiện cuộc vận động.
- UBND huyện đã hỗ trợ, tạo điều kiện về kinh phí xây dựng, tu sửa CSVC
trường học, động viên kịp thời về vật chất, tinh thần cho con em dân tộc thiểu số,


con em gia đình khó khăn thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Cấp ủy, chính quyền các xã, thị trấn có nhiều chuyển biến trong công tác
chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
- Cuộc vận động “NTDĐTĐT” được sự quan tâm ủng hộ nhiệt tình của
toàn xã hội. Hơn nữa gia đình và các tầng lớp nhân dân nhận thức được trách
nhiệm giáo dục để cùng nhà trường tạo mọi điều kiện cho các em được bình đẳng
về cơ hội học tập.
2. Khó khăn :
- Địa bàn huyện rộng, các trường Tiểu học, Mầm non có khá nhiều điểm lẻ
xa trung tâm xã, số con em đồng bào dân tộc, con em người lao động nghèo
chiếm tỷ lệ cao; cơ sở vật chất vùng sâu, vùng xa chưa đảm bảo.
- Việc điều tra thống kê số liệu trong độ tuổi huy động ra lớp trong từng
địa bàn chưa thật đầy đủ, thiếu chính xác và không thống nhất do việc di dân tự
do nên đã gây khó khăn trong việc huy động.
- Kinh phí đầu tư của UBND huyện cho cuộc vận động “NTDĐTĐT” còn
hạn chế chưa đáp ứng đủ cho việc xây dựng, tu sửa CSVC trường lớp và hỗ trợ
đồ dùng học tập cho học sinh nghèo, học sinh dân tộc. Nguồn hỗ trợ từ các ban
ngành khác tuy có nhưng vẫn chưa đều khắp so với số lượng học sinh nghèo, khó
khăn trong huyện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác triển khai :
- Ngày 13/7/2009 UBND huyện Đồng Phú ra quyết định số 2275/QĐ-
UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động "NTDĐTĐT" năm học
2009-2010;
- Ngày 21/7/2009 Ban chỉ đạo tiến hành họp đánh giá việc thực hiện cuộc
vận động "NTDĐTĐT" năm học 2008-2009 và đề ra biện pháp chỉ đạo thực hiện
cuộc vận động "NTDĐTĐT" năm học 2009-2010 đồng thời thông qua dự thảo
chỉ thị việc thực hiện cuộc vận động “NTDĐTĐT” năm học 2009-2010;
- Ngày 27/7/2009 UBND huyện Đồng Phú ban hành Chỉ thị số
05/2009/CT-UBND về việc thực hiện cuộc vận động “NTDĐTĐT” năm học

2009-2010;
- Đài truyền thanh huyện và các xã, thị trấn tổ chức phát thanh tuyên
truyền từ 01/8 đến ngày 05/9/2009; cao điểm từ ngày 05/8 đến 17/8/2009; ngoài
hình thức phát thanh các đơn vị đều có băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền cho
cuộc vận động;
- Ngày 06 và 07/8/2009 Ban chỉ đạo huyện đã đi kiểm tra việc thực hiện
cuộc vận động "NTDĐTĐT" tại các xã, thị. Ngoài những ý kiến đóng góp tại cơ
sở, các thành viên đã ghi nhận và phản ánh kịp thời những khó khăn vướng mắc
để thường trực Ban chỉ đạo tham mưu cho huyện chỉ đạo thực hiện.
- Tất cả các xã, thị trấn trong huyện đã tổ chức tổng kết cuộc vận động
"NTDĐTĐT" năm học 2008-2009 và triển khai sâu, rộng các biện pháp thực hiện
cuộc vận động "NTDĐTĐT" năm học 2009-2010.
- Phòng GD-ĐT thành lập Ban chỉ đạo, đề ra kế hoạch hành động phòng
chống dịch cúm A(H1N1), phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong
Ban chỉ đạo sẵn sàng đối phó với dịch cúm trước khi bước vào năm học mới; chỉ
đạo các trường thành lập ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch hành động phòng
chống dịch, chuẩn bị tốt biện pháp phòng chống dịch trước khi tựu trường.
- Phòng GD-ĐT chỉ đạo các trường MN, TH và THCS phân công cụ thể
trách nhiệm cho từng cán bộ, giáo viên xuống tận thôn, ấp để điều tra nắm chắc
số trẻ trong điạ bàn cần huy động ra lớp. Sử dụng mọi lực lượng và phương tiện
thông tin đại chúng huy động HS trong độ tuổi đến trường; tổ chức tuyển sinh tại
nhiều điểm trường tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân đưa con em đến trường.
2. Kết quả :
2
2.1. Công tác tuyên truyền vận động :
- Đài truyền thanh huyện, Trung tâm VHTT-TT huyện tổ chức phát thanh,
tuyên truyền theo đúng kế hoạch.
- Các xã, thị trấn nòng cốt là trường tiểu học dùng loa phát thanh, cử cán
bộ giáo viên đến tận nhà tuyên truyền vận động học sinh ra lớp.
- Tuyên truyền vận động các nhà hảo tâm, các đơn vị kinh tế hỗ trợ học

sinh có hoàn cảnh khó khăn đến trường.
Kết quả cụ thể :
- UBND huyện hỗ trợ 20.000.000đ mua tập trắng, phòng LĐTBXH huyện
tặng 2500 cuốn tập trắng và 500 phần quà (bảng, kéo, bút màu …) hỗ trợ học
sinh có hoàn cảnh khó khăn đến trường.
- Huyện Đoàn phối hợp với Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
Bình Dương trao 50 phần quà cho học sinh nghèo xã Thuận Lợi.
- Liên đoàn Lao động huyện phối hợp Liên đoàn Lao động tỉnh trao 100
phần quà, mỗi phần 20 cuốn tập trắng (nhận từ quỹ Tấm lòng vàng-Báo lao
động).
- Hội Chữ thập đỏ huyện hỗ trợ 5.000.000đ.
- Đoàn cơ sở Ngân hàng văn phòng TW2 thành phố Hồ Chí Minh
tặng 150 bộ sách giáo khoa mới và nhiều sách giáo khoa, quần áo, cặp sách cũ
còn sử dụng được cho học sinh xã Đồng Tâm, xã Đồng Tiến.
- Tổ chức phi chính phủ SCC tặng 197 suất học bổng (sách vở, quần áo,
gạo …) cho học sinh nghèo các xã Tân Lợi (66 suất), Tân Hưng (46 suất), Thuận
Lợi (85 suất) trị giá khoảng 220 triệu đồng .
- Đội công tác xã hội trường CĐKT đối ngoại TP Hồ Chí Minh tặng 300
phần quà (SGK, viết, tập), hỗ trợ tổ chức Tết Trung thu cho HS trường TH Tân
Phước B, với tổng số tiền 15.000.000 đồng.
- Đội Tấm lòng nhân ái TP Hồ Chí Minh tặng 120 phần quà (bánh keo,
viết, nước ngọt) cho học sinh nghèo trường TH Tân Phước B và trường TH Đồng
Tâm B đón Tết Canh Dần trị giá 1.200.000 đồng.
- TH Tân Phước B vận động một gia đình hảo tâm tặng 500m
2
đất, đoàn
viên thanh niên trong thôn và trong trường dựng một căn nhà tạm cho một gia
đình học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Công ty cổ phần Hùng Nhơn và hội doanh nghiệp trẻ Bình Phước hỗ trợ
500 cuốn tập và 2.000.000đ cho học sinh trường TH Thuận Lợi B.

- Nhà máy phân bón Đồng Phú hỗ trợ trường TH Thuận Lợi A 3.240.000đ
tặng học sinh nghèo ăn Tết.
- Tổ chức quyên góp sách giáo khoa cũ tặng học sinh nghèo, học sinh dân
tộc đến trường (TH Thuận Lợi A quyên góp được 242 cuốn, TH Tân Tiến quyên
góp được 102 quyền sách các loại, TH Thuận Lợi B quyên góp được 10 bộ, TH
Tân Lập B quyên góp được 3 bộ sách và 30 cuốn sách các loại, TH Tân Lập A
quyên góp được 222 cuốn sách, TH Tân Hoà 20 bộ SGK).
- Tổ chức Hội diễn văn nghệ gây quỹ ủng hộ học sinh nghèo (TH Tân Lập
A thu được 20.030.000đ, TH Tân Hoà thu được 6.995.000đ …).
- Tổ chức phong trào nuôi heo đất giúp bạn nghèo ăn Tết (TH Tân Lập A
thu được 7.106.000đ, TH Tân Phú thu được 4.575.000đ, TH Tân Lập B thu được
1.150.000đ).
3
- Tổ chức gây quỹ tình thương quyên góp được 750.000đ giúp đỡ 2 bạn
học sinh trong trường bị nhiễm trùng máu và viêm màng não mủ (TH Tân Phước
B); quyên góp ủng hộ học sinh nghèo ăn Tết 5.019.000đ (TH Tân Tiến); vận
động quyên góp được 200kg gạo và 15 phần quà trị giá 750.000đ tặng học sinh
nghèo ăn Tết (TH Tân Phước A), quỹ vì bạn nghèo thu được 200.000đ để thăm
hỏi học sinh đau ốm (TH Tân Lập B).
- Dự án GDTHCTECHCKK cấp 7985 phần học phẩm cho học sinh và 319
phần đồ dùng lớp học, 17 lớp chuẩn bị tiếng Việt cho các trường với tổng số tiền
312.415.000đ.
2.2. Kết quả huy động trẻ đúng độ tuổi ra lớp và công tác duy trì sĩ số :
2.2.1. Kết quả huy động trẻ đúng độ tuổi ra lớp (biểu mẫu đính kèm) :
- Tỉ lệ trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo đạt 98.03% tăng 0.43% so với cùng kì năm
trước, trẻ 6 tuổi và lớp 1 đạt 99.7% tăng 0.3% so với cùng kì năm trước, học sinh
HTCTTH vào lớp 6 đạt 97.7%.
- Mở được 5 lớp chống mù chữ với 64 học viên, 1 lớp sau xoá mù chữ với
21 học viên, 6 lớp phổ cập giáo dục tiểu học với 60 học viên, 33 lớp phổ cập giáo
dục THCS với 324 học viên, trong đó có 110 học viên được công nhận Tốt

nghiệp bổ túc THCS.
- 6/11 xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập GDTHĐĐT tăng 1 xã so
với cùng kì năm trước.
- Các đơn vị đạt và vượt chỉ tiêu giao về tỷ lệ huy động HS ra lớp là: xã
Tân Lập, xã Tân Tiến, xã Tân Hoà, thị trấn Tân Phú tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi và 6
tuổi ra lớp đạt 100%.
- Xã Đồng Tiến đơn vị chỉ đạo điểm tỉ lệ trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 99.6% vượt
chỉ tiêu đề ra (còn 1 trẻ 6 tuổi bị bại não chưa ra lớp); tỉ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đạt
96.6%, vượt 1,6% so với chỉ tiêu đề ra; học sinh HTCTTH ra lớp đạt 97.69%.
2.2.2. Công tác duy trì sĩ số (biểu mẫu đính kèm)
Nhờ có sự phối hợp tốt giữa các tổ chức trong nhà trường với các ban
ngành đoàn thể của địa phương đặc biệt là cha mẹ học sinh nên sĩ số học sinh
được duy trì tốt; tỉ lệ học sinh bỏ học cấp tiểu học 0.2%, giảm 0,1% so với năm
học trước, cấp trung học cơ sở 1.17% , giảm 0.56% so với năm học trước (tỉ lệ
học sinh THCS bỏ học tính cả trường PT cấp 2-3 Đồng Tiến 1.56% giảm 0.53%
so với năm học trước.
Các đơn vị duy trì tốt sĩ số học sinh nhiều năm liền không có học sinh bỏ
học là: TH Thuận Lợi B, TH Tân Lập B, TH Tân Hoà, TH&THCS Tân Hưng.
2.2.3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến học sinh bỏ học :
- Điều kiện kinh tế gia đình khó khăn, địa bàn cư trú quá xa trường lớp
nhất là ở các điểm vùng sâu, vùng xa; cha mẹ ít quan tâm đến việc học tập của
con, một số gia đình chưa nhận thức đầy đủ về việc học tập của con em mình nên
không quan tâm, phó mặc cho các em tự quyết định việc học cho bản thân dẫn
đến khi gặp khó khăn trong học tập là các em bỏ học.
- Một số em do học lực yếu, không theo kịp chương trình, lưu ban nhiều
năm dẫn đến chán nản, bỏ học; một số em lớn tuổi, mặc cảm và ngại đi học.
4
- Việc đổi mới phương pháp dạy học và vận dụng phương pháp dạy học
mới chưa được đồng bộ, nhất là đối với những điểm trường lẻ cách xa trung tâm.
2.3. Trường lớp, đội ngũ giáo viên :

Tổng số
trường
Lớp
(Nhóm)
TS GV trực
tiếp đứng lớp
Ghi chú
Mầm non 13 144 262 Đủ
TH 16 309 402 Thừa 12 giáo viên
THCS 9 151 314
Thừa 1 GV TD, 1 GV
Sinh, thiếu 1 GV Nhạc
TH&THCS
1 14 24
Tổng cộng 39 618 1002
2.4. Cơ sở vật chất :
TS phòng P. cấp 3 P. cấp 4 P. mượn P. kiên cố
MN 143 0 65 16 64
TH 245 47 157 1 38
THCS 96 61 35 0 0
Tổng 484 108 257 17 102
Phòng học chưa đáp ứng đủ so với yêu cầu, cụ thể:
- Tiểu học: TH Tân Lợi thiếu 1 phòng học ở điểm chính phải mượn nhà
Văn hoá ấp để học, TH Đồng Tiến B thiếu 1 phòng học ở điểm lẻ phải học ở nhà
ở của giáo viên.
- Mầm non : MN Tân Phú thiếu 1 phòng ở điểm chính phải sử dụng phòng
tạm; MN Tân Lợi thiếu 1 phòng học ở điểm chính phải sử dụng phòng tạm; MN
Thuận Lợi thiếu 6 phòng học phải sử dụng 1 phòng học ngăn đôi cho 2 lớp học
(ở điểm chính), mượn 3 phòng học của tiểu học và 1 nhà dân (các điểm lẻ); MN
Đồng Tiến thiếu 3 phòng học ở các điểm lẻ phải mượn 3 phòng của trường tiểu

học; MN Tân Hưng thiếu 3 phòng học tại các điểm lẻ phải mượn 3 phòng của
trường tiểu học; MN Đồng Tâm thiếu 2 phòng học ở điểm lẻ phải mượn phòng
học của trường tiểu học, MN Tân Phước thiếu 1 phòng học tại điểm lẻ phải mượn
phòng của tiểu học.
3. Đánh giá chung :
3.1. Ưu điểm :
- BCĐ cuộc vận động "NTDĐTĐT" huyện và các xã, thị trấn đã tổng kết đánh
giá công tác thực hiện cuộc vận động "NTDĐTĐT" năm học 2008-2009, đề ra kế
hoạch và biện pháp cụ thể thực hiện cuộc vận động năm học 2009-2010.
- Cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” được sự chỉ đạo
thống nhất từ huyện đến xã, sự phối hợp đồng bộ giữa các ban ngành, sự hưởng
ứng tích cực của các tầng lớp nhân dân và nhất là sự cố gắng không ngừng của
toàn thể cán bộ, giáo viên trong ngành giáo dục nên đã đạt được những kết quả
đáng khích lệ. Tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi ra lớp cao hơn năm trước, tỷ lệ học
sinh bỏ học giảm, chất lượng giáo dục ngày một nâng cao.
5
- Đạt được kết quả trên là nhờ có sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Huyện
ủy, UBND huyện, sự phối hợp của các cơ quan ban ngành đặc biệt là có sự quan
tâm, hỗ trợ của các bậc cha mẹ học sinh, các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp … ,
các thành viên trong Ban chỉ đạo. Bên cạnh đó là sự nỗ lực phấn đấu của toàn
ngành mà nòng cốt là cán bộ quản lý các trường.
3.2. Tồn tại :
3.2.1. Công tác điều tra :
- Số trẻ 5 tuổi các trường Mầm non điều tra năm trước so với số trẻ 6 tuổi
vào lớp 1 năm sau còn chênh lệch nhiều tại các xã Thuận Lợi, Đồng Tiến, Đồng
Tâm, Thuận Phú.
- Số liệu báo cáo và thực tế còn có sự chênh lệch.
3.2.2. Công tác huy động học sinh ra lớp :
- Chưa huy động hết số trẻ trong độ tuổi ra lớp, một số xã tỉ lệ trẻ 5 tuổi ra
lớp thấp như xã Tân Lợi;

- Tỷ lệ học sinh bỏ học tuy có giảm so với năm học trước song vẫn còn
cao, nhất trường PT cấp 2-3 Đồng Tiến;
- Công tác vận động học sinh bỏ học trở lại trường chưa được quan tâm đúng
mức; nhất là học sinh bỏ học trong hè và những học sinh đã bỏ học trong các năm
học trước.
3.2.3. Công tác khác :
- Phòng học chưa đáp ứng đủ nhu cầu;
- Trẻ khuyết tật, trẻ em nghèo, trẻ gặp khó khăn trong cuộc sống có nguy
cơ thất học được quan tâm hơn song chưa đáp ứng đủ nhu cầu và chưa kịp thời.
- Kinh phí tổ chức cuộc vận động ít, không đáp ứng yêu cầu (công văn
hướng dẫn kinh phí tổ chức cuộc vận động từ năm 1997).
Trên đây là báo cáo tổng kết cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường” năm học 2009-2010, của huyện Đồng Phú.
Nơi nhận : KT. TRƯỞNG BAN
- BCĐ tỉnh; PHÓ TRƯỞNG BAN
- TT Huyện ủy; TT UBND;
- Thành viên BCĐ huyện;
- BCĐ các xã, thị trấn; (Đã ký)
- Các trường MN, TH, THCS;
- Lưu : VT, TTBCĐ.
TRƯỞNG PHÒNG GD-ĐT
Nguyễn Văn Tặng
6
PHỤ LỤC :
THỐNG KÊ SỐ LIỆU HUY ĐỘNG HỌC SINH RA LỚP VÀ BỎ HỌC
Năm học 2009-2010
HỌC SINH TRONG HUYỆN BỎ HỌC
Tiểu học THCS
STT Đơn vò
TSHS

đầu
năm
TSH
S bỏ
học
Tỉ lệ Đơn vò
TSHS
đầu
năm
TSH
S bỏ
học
Tỉ lệ
1 TH Tân Lập A 758 0 0 THCS Tân Lập 689 8 1.16
2 TH Tân Lập B 305 0 0 THCS Tân Tiến 586 2 0.34
3 TH Tân Tiến 816 0 0 THCS Tân Phú 610 1 0.16
4 TH Tân Hoà 333 0 0 THCS Tân Hoà 259 2 0.77
5 TH Tân Phú 797 1 0.1 THCS Tân Lợi 234 4 1.7
6 TH Tân Lợi 299 0 0.0 THCS Tân Phước 530 8 1.5
7 TH Tân Phước A 329 0 0.0 THCS Tân Hưng 67 2 2.9
TH Tân Phước B 385 4 1.0 THCS Đồng Tâm 287 3 1.0
8
TH&THCS Tân Hưng
220 0 0.0 THCS Đồng Tiến 677 28 4.14
9 TH Đồng Tâm A 341 8 2.3 THCS Thuận Phú 783 9 1.1
TH Đồng Tâm B 258 1 0.4 THCS Thuận Lợi 410 13 3.15
10 TH Đồng Tiến A 358 0 0.0
Toàn huyện
5132 80 1.56
11 TH Đồng Tiến B 757 0 0.0

12 TH Thuận Phú 1 823 2 0.2
TH Thuận Phú 2 191 0 0.0
14 TH Thuận Lợi A 394 0 0.0
15 TH Thuận Lợi B 329 0 0.0
Toàn huyện 7693 16 0.2
HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TRONG TỈNH BỎ HỌC
STT Đơn vị Số HS
đầu năm
Số HS bỏ học
TS HS
bỏ học
Nữ Dân tộc
Tỷ lệ
(%)
1Phòng GD Lộc Ninh 11540 54 25 47 0.47
2Phòng GD Chơn Thành 5838 31 9 23 0.53
3Phòng GD Đồng Phú 7693 16 9 8 0.21
4Phòng GD Bình Long 5166 22 12 17 0.43
5Phòng GD Bù Đăng 15956 125 54 94 0.78
6Phòng GD Đồng Xồi 7700 4 0 0 0.05
7
7Phòng GD Phước Long 6065 15 6 5 0.25
8Phòng GD Bù Đốp 5487 19 7 8 0.35
9Phòng GD Bù Gia Mập 16479 137 50 94 0.83
10Phòng GD Hớn Quản 9173 80 36 60 0.87
Tổng cộng 91097 503 208 356 0.6
HỌC SINH CẤP THCS TRONG TỈNH BỎ HỌC
STT Đơn vị Số HS Số HS bỏ học
TS HS
bỏ học

Nữ Dân tộc
Tỷ lệ
(%)
1Phòng GD Lộc Ninh 6009 120 51 27 2
2Phòng GD Chơn Thành 3784 92 34 13 2.43
3Phòng GD Đồng Phú 4455 52 9 6 1.17
4Phòng GD Bình Long 3979 70 22 20 1.76
5Phòng GD Bù Đăng 6563 168 70 61 2.56
6Phòng GD Đồng Xoài 5524 97 36 23 1.76
7Phòng GD Phước Long 3255 70 44 13 2.15
8Phòng GD Bù Đốp 2892 108 49 33 3.73
9Phòng GD Bù Gia Mập 8507 289 129 141 3.4
10Phòng GD Hớn Quản 5318 188 82 67 3.54
11DTNT Bình Long 210 3 3 3 1.43
12DTNT Lộc Ninh 160 3 2 3 1.88
13DTNT Phước Long 150 2 2 2 1.33
14DTNT Điểu Ong 208 0 0 0 0
15PT Cấp 2-3 Đồng Tiến 677 28 5 11 4.14
16PT Cấp 2-3 Thống Nhất 813 58 26 38 7.13
17PT Cấp 2-3 Lương Thế Vinh 716 62 25 29 8.66
18PT Cấp 2-3 Lộc Hiệp 776 48 20 12 6.19
19PT 2-3 Đăk Ơ 933 86 19 9 9.22
20PT Cấp 2-3 Đa Kia 1016 32 19 17 3.15
21PT Cấp 2-3 Đăng Hà 628 40 18 40 6.37
22PT Cấp 2-3 Tân Tiến 576 36 10 28 6.25
Tổng cộng 57149 1652 675 596 2.9
8
9
TỈ LÊ HUY ĐỘNG TRẺ 6 TUỔI VÀO LỚP 1 NĂM HỌC 2009-2010
T

T
Đơn vị
TS trẻ 6-14t
trên điạ bàn
TS trẻ 6-14
tuổi trong
đòa bàn ra
lớp
Tỉ lệ
TS trẻ 6-14
tuổi trong,
ngoài đòa
bàn ra lớp
Tỉ lệ
TS trẻ đi
học lớp 1
TS trẻ 6
tuổi trên
điạ bàn
TS trẻ 6
tuổi trên
đòa bàn ra
lớp
Tỉ lệ
TS trẻ 6 tuổi
trong, ngoài
đòa bàn ra
lớp
TS trẻ bỏ
học được

huy động
trở lại
Tỉ
lệ
TS N TS N TS N TS N TS N TS N TS N
T
S
N
1 TH Tân Lập A
946 408 929 402 98.2 1081 502 114 145 64 128 57 128 27 100.0 143 63 0 0 0
2 TH Tân Lập B 53 22 53 22 53 22
100.0
53 22 1 1
1.9
3 TH Tân Tiến
1603 743 1601 741
99.9
1613 749
101
195 82 185 79 185 79
100.0
192 83 1 0
0.5
4 TH Tân Hoà
328 161 328 161 100.0 333 169 102
70 36 64 32 64 32
100.0 66 34 0 0 0
5 TH Tân Phú
817 388 811 384 99.3 796 385 97.4 168 75 161 72 161 72 100.0 157 71 0 0 0
6 TT Tân Lợi 327 170 324 171

99.1
376 169
115
79 35 72 33 69 27
95.8
69 27 2 1
2.9
7 TH Tân Phước A 746 360 714 346
95.7
714 346
95.7
61 29 47 24 47 24
100.0
57 27 0 0
0
8 TH Tân Phước B 101 46 62 27 62 27
100.0
29 13 0 0
0
9 TH Đồng Tâm A 719 340 676 325 94.0 604
297
84.0 87 37 119 51 119 51 100 61 27 1 0 2.3
10 TH Đồng Tâm B 59 21 119 51 119 51
100.0 49 19 0 0 0.0
11 TH Đồng Tiến A
1159
508
1136
497 98.0
1251

551
108
68 36 94 47 94 47
100.0
98 39 1 1
1
12 TH Đồng Tiến B

181 90 130 67 129 67
99.2
141 71 0 0
0
13 TH Thuận Lợi A
1641 736 1591 691 97.0 1651 739 101 199 96 163 84 162 84
99.4
164 84 0 0
0
14 TH Thuận Lợi B
75 34 58 24 58 24 100.0
58
24 0 0 0
15 TH Thuận Phú 1
710 331 710 331 100.0 822 397 116 165 72 132 59 132 59 100.0
152 69 1 0
0.7
16 TH Thuận Phú 2 191 96 191 96
100.0
191 96
100
43 13 38 13 38 13

100.0
38 13 0 0
0
17
TH&THCS Tân Hưng
383 171 379 169
99.0
401 179
105
86 44 81 41 81 41
100.0
84 42 0 0
0

9570 4412 9390 4314
98.1
9833
4579
103
1835 832 1706
783
1701
747
99.7
1611 728 7
3
0.4
TỈ LỆ HUY ĐỘNG TRẺ 5 TUỔI VÀO MẪU GIÁO NĂM HỌC 2009-2010
Đơn vị
Tổng số trẻ

từ 0-2 tuổi
Trẻ ra lớp
Tỷ
lệ
Tổng số trẻ từ
3-5 tuổi
Trẻ ra lớp Tỷ lệ
Tổng số trẻ
5 tuổi
Trong đó Tỷ lệ
Trẻ ra lớp
36 buổi hè
2009

TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ TS Nữ
MN Tân Lập 198 96 57 30 28.8 318 154 289 141 90.9 125 61 125 61 0 0 100.0
MN Hướng Dương
91 36 54 26 59.3 103 40 125 49 121.4 35 15 35 15 0 0 100.0
MN Tân Tiến 424 210 73 34 17.2 490 246 338 179 69.0 173 75 173 75 0 0 100.0
MN Tân Hoà 131 67 14 5 10.7 197 101 134 66 68.0 51 27 51 27 0 0 100.0
MN Tân Phú 294 154 66 30 22.4 460 214 288 140 62.6 137 70 134 70 0 0 97.8
MN Tân Lợi 77 38 8 3 10.4 227 124 137 77 60.4 75 32 67 32 0 0 89.3
MN Tân Hưng 198 98 18 9 9.1 287 102 144 71 50.2 74 30 69 30 0 0 93.2
MN Tân Phước 259 116 9 5 3.5 371 172 221 97 59.6 134 66 131 66 0 0 97.8
MN Đồng Tiến 415 193 26 11 6.3 597 280 347 149 58.1 203 102 196 102 0 0 96.6
MN Đồng Tâm 159 61 18 7 11.3 326 164 270 138 82.8 126 64 124 64 0 0 98.4
MN Hoa Hồng 97 45 71 36 73.2 133 64 86 37 64.7 49 22 49 22 0 0 100.0
MN Sơn Ca 84 48 83 42 98.8 287 120 272 126 94.8 93 52 93 52 0 0 100.0
MN Thuận Lợi 266 132 65 31 24.4 417 195 262 143 62.8 148 67 148 67 0 0 100.0
Tổng 2693 1294 562 269 20.9 4213 1976 2913 1413 69.1 1423

68
3 1395
68
3 0 0 98.03
11
TỈ LỆ HUY ĐỘNG HỌC SINH HTCTTH VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2009-2010
Đơn vị
TS trẻ 11-18t
trên điạ bàn
TS trẻ 11-18t trong
đòa bàn ra lớp
Tỉ lệ
TS trẻ đi học
lớp 6
TS trẻ 11 tuổi
trên điạ bàn
TS trẻ 11 t trên đòa
bàn ra lớp 6
Tỉ lệ
TS trẻ bỏ
học được
huy động
trở lại
TS N TS N TS N TS N TS N TS N
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Xã Tân Lập 1469 658 1307 648 89.0 178 88 162 68 149 62 92.0 1 0
Xã Tân Tiến 1482 739 1329 680 89.7 149 76 137 63 110 51 80.3 0 0
Xã Tân Hoà 519 267 467 255 90.0 62 34 63 30 53 27 84.1 2 1
TT Tân Phú 1285 627 1203 591 93.6 150 74 134 59 121 55 90.3 0 0
Xã Tân Lợi 542 252 484 229 89.3 69 33 67 28 49 23 73.1 1 1

Xã Tân Phước 1084 559 945 496 87.2 141 74 134 56 105 45 78.4 2 1
Xã Tân Hưng 477 223 374 188 78.4 69 35 67 36 46 27 68.7 0 0
Xã Đồng Tâm 1034 520 894 458 86.5 115 59 123 67 88 51 71.5 1 1
Xã Thuận Phú 1573 754 1304 662 82.9 163 83 150 67 120 54 80.0 0 0
Xã Thuận Lợi 1654 786 1322 639 79.9 161 78 186 92 120 64 64.5 2 2
Tổng 11119 5385 9629 4846
86.6
1257 634 1223 566 961 459
78.6
9 6
12
Ghi chú : Đại biểu dự lễ tổng kết cuộc vận động “NTDĐTĐT” năm học 2009-2010 cấp huyện mang theo báo cáo này.
13


×