Nội dung bài học
-
Mức độ chặt chẽ của cấu trúc
-
Khái niệm
-
PV không cấu trúc
-
PV bán cấu trúc;
-
PV sâu
Mức độ chặt chẽ của cấu trúc (*)
Không cấu trúc bán cấu trúc Cấu trúc
PV dân tộc học
PV sâu cá nhân
Thảo luận nhóm
Phỏng vấn bảng hỏi
Mức độ kiểm soát của người nghiên cứu
Phỏng vấn không cấu trúc
•
Là phương pháp phỏng vấn NCV không phải dựa vào chủ đề hay câu
hỏi định sắn.
•
NCV phải nhớ một số chủ đề cần phỏng vấn và có thể sử dụng một
danh mục chủ đề để khỏi bỏ sót trong khi phỏng vấn.
•
Nghiên cứu viên có thể chủ động thay đổi thứ tự của các chủ đề tuỳ
theo hoàn cảnh phỏng vấn và câu trả lời của người được phỏng vấn.
•
Phỏng vấn không cấu trúc giống như nói chuyện, làm cho người
được phỏng vấn cảm thấy thoải mái và cởi mở trả lời theo các chủ
đề phỏng vấn.
•
Điều cốt yếu quyết định sự thành bại của phỏng vấn không cấu trúc
là khả năng đặt câu hỏi khơi gợi một cách có hiệu quả, tức là khả
năng kích thích người trả lời cung cấp thêm thông tin.
Điểm mạnh và điểm yếu của PV không cấu trúc
Điểm mạnh Điểm yếu
Cho phép nghiên cứu viên linh hoạt thay
đổi cấu trúc phỏng vấn tùy theo ngữ cảnh
và đặc điểm của đối tượng
Không có mẫu chuẩn bị sẵn nên mỗi cuộc
PV là một cuộc trò chuyện không lặp lại
đặc biệt có ích trong những trường hợp
cần phỏng vấn nhiều lần, trong nhiều
hoàn cảnh khác nhau
rất khó hệ thống hoá các thông tin và
phân tích số liệu
hữu ích trong những trường hợp không
thể sử dụng được phỏng vấn chính thức
(ví dụ khi nghiên cứu về gái mãi dâm
đứng đường hoặc trẻ em lang thang )
Cần NCV có nhiều hiểu biết, kinh nghiệm
và kỹ năng
đặc biệt hữu ích trong nghiên cứu các chủ
đề nhạy cảm như tình dục, mãi dâm, ma
túy hoặc HIV/AIDS
Phỏng vấn bán cấu trúc
•
PV bán cấu trúc là PV dựa theo danh mục các
câu hỏi hoặc các chủ đề cần đề cập đến. Tuy
nhiên thứ tự và cách đặt câu hỏi có thể tuỳ
thuộc vào ngữ cảnh và đặc điểm của đối
tượng PV
•
Các loại phỏng vấn bán cấu trúc gồm:
–
Phỏng vấn sâu
–
Nghiên cứu trường hợp
–
Lịch sử đời sống (hồi cố)
Điểm mạnh và điểm yếu của PV bán cấu trúc
Điểm mạnh Điểm yếu
- Sử dụng bản hướng dẫn phỏng vấn sẽ
tiết kiệm thời gian phỏng vấn
Cần phải có thời gian để thăm dò trước
chủ đề quan tâm để xác định chủ đề
nghiên cứu và thiết kế câu hỏi phù hợp
- Danh mục các câu hỏi giúp xác định rõ
những vấn đề cần thu thập thông tin
nhưng vẫn cho phép độ linh hoạt cần
thiết để thảo luận các vấn đề mới nảy
sinh.
- Dễ dàng hệ thống hoá và phân tích các
thông tin thu được
Nội dung bài giảng Phỏng vấn sâu
•
Khái niệm
•
Ứng dụng
•
Các câu hỏi
•
Quy trình chung
•
Người cung cấp thông tin tốt
•
Quan hệ với người cung cấp thông tin
•
Chọn mẫu
•
Tiếp cận người cung cấp thông tin
•
Cấu trúc Bản hướng dẫn phỏng vấn
•
Kỹ năng đặt câu hỏi
•
Gợi ý, thăm dò
•
Nghe nhiều hơn nói
•
Ghi chép
•
Kết thúc phỏng vấn
Phỏng vấn sâu
•
Là phương pháp phỏng vấn cá nhân
•
Được sử dụng để tìm hiểu thật sâu một chủ đề
cụ thể, nhằm thu thập đến mức tối đa thông tin
về chủ đề đang nghiên cứu.
•
PVS sử dụng bản hướng dẫn bán cấu trúc trên
cơ sở những phỏng vấn thăm dò trước đó về
chủ đề nghiên cứu để có thể biết được câu hỏi
nào là phù hợp.
ứng dụng
•
Chủ đề nghiên cứu mới và chưa được xác định rõ;
•
Chủ đề nghiên cứu đã được xác định rõ và đã quen thuộc;
•
Nghiên cứu thăm dò, khi chưa nắm được những khái niệm
và các biến số;
•
Khi những vấn đề cần đo lường khá nhỏ hay đã từng được
giải quyết ;
•
Khi cần thăm dò sâu, khi muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa
những khía cạnh đặc biệt của hành vi với ngữ cảnh rộng
hơn;
•
Khi không cần thiết phải liên hệ những phát hiện với các
bối cảnh xã hội hay văn hóa rộng hơn hay bối cảnh này đã
được hiểu biết đầy đủ;
ứng dụng
•
Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số;
•
Khi cần sự mô tả chi tiết các con số của một mẫu
đại diện
•
Khi cần có sự linh hoạt trong hướng nghiên cứu
để phát hiện những vấn đề mới và khám phá sâu
một chủ đề nào đó Khi khả năng tiến hành lại sự
đo lường là quan trọng
•
Nghiên cứu sâu và chi tiết những vấn đề được
chọn lựa kỹ càng, những trường hợp hoặc các sự
kiện;
ứng dụng
•
Tìm hiểu kiến thức, quan điểm, kinh nghiệm
và niềm tin;
•
Bối cảnh và nguyên nhân dẫn đến các hiện
tượng phức tạp, nhạy cảm;
•
Phát hiện, xác định và khám phá các biến số;
•
Làm sáng tỏ bản chất và nguyên nhân của vấn
đề;
•
Làm sáng tỏ hậu quả của vấn đề đối với các
đối tượng chịu sự tác động.
Các loại câu hỏi
•
Các câu hỏi mô tả: bao quát/thăm dò
(i)
•
Câu hỏi cấu trúc (ii)
•
Câu hỏi so sánh (iii)
•
Câu hỏi hồi cố (iv)
•
Câu hỏi kết hợp
Các từ để hỏi (trong câu hỏi)
•
Hiện tượng X là gì?
•
X gồm những gì?
•
Hiện tượng X xảy ra trong bối cảnh nào?
•
Tại sao X lại xảy ra?
•
X xảy ra như thế nào?
•
Vấn đề X có ý nghĩa gì đối với cộng đồng?
Quy trình chung
1. Chọn người cung cấp thông tin
2. Viết “Bản hướng dẫn phỏng vấn” và các tài liệu liên quan
3. Tiếp cận người cung cấp thông tin
•
qua “người gác cổng”/người dẫn đường
•
bằng kỹ thuật “dây chuyền”, “quả bóng tuyết” (*)
4. Thiết lập sự tin cậy
5. Thực hiện phỏng vấn
•
Các kỹ năng/kỹ thuật trong phỏng vấn
•
Nghe và phân tích
•
Ghi chép
•
Kết thúc phỏng vấn
Người cung cấp thông tin tốt
1. Hiểu biết rõ về nền văn hóa cần nghiên cứu
2. Hiện đang tham gia vào các hoạt động xã hội
của nền văn hóa đó;
3. Có thời gian;
4. Không phân tích/phán xét khi cung cấp thông
tin
Quan hệ với người cung cấp thông tin
•
Bình đẳng: người cung cấp tin là người hợp
tác trong nghiên cứu;
•
Cầu thị: nghiên cứu viên là người “học hỏi
kinh nghiệm thực tế”
•
Đặt lợi ích của người tham gia lên trên lợi
ích của người nghiên cứu;
•
Các khía cạnh đạo đức khác
Chọn mẫu
•
Chọn mẫu đại diện cho quần thể nghiên cứu;
•
Tùy theo mục đích nghiên cứu, theo một trong
các tiêu chí :
+ chọn đa dạng?
+ chọn điển hình/cá biệt?
+ thuận tiện?
+ dây chuyền/bóng tuyết?
•
Tùy thuộc vào thời gian, nguồn lực
•
Phạm vi, địa lý…
Tiếp cận người cung cấp thông tin
•
Tìm và tiếp cận như thế nào?
•
Tự giới thiệu như thế nào?
•
Thực hiện phỏng vấn trong bối cảnh như thế
nào?
+ Tại đâu”
+ Khi nào?
+ Trong bao lâu?
+ Bao nhiêu lần?
Cấu trúc bản hướng dẫn phỏng vấn
•
Trang thông tin chung, câu hỏi sàng lọc
•
Lời dẫn, lời mô tả
•
Sử dụng câu hỏi mở, cẩn thận với:
–
Câu hỏi dẫn dắt
–
Câu hỏi đóng
•
Bao phủ đầy đủ các phạm trù trong khung lý
luận
•
Các gợi ý hướng dẫn thăm dò
•
Chú ý đến trình tự logic của câu hỏi
Kỹ năng đặt câu hỏi
•
Câu hỏi mở hoàn toàn ( không dẫn dắt)
•
Câu hỏi đơn
•
Rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu;
•
Sử dụng các loại câu hỏi trong PV sâu;
•
Sử dụng ngôn ngữ của “người trong
cuộc”
Gợi ý, thăm dò
•
Hỏi lại ý kiến của người được PV (i)
•
Sử dụng các kỹ thuật giao tiếp phi ngôn
ngữ (cử chỉ, động tác,…)
•
Thể hiện thái độ quan tâm nhưng trung
lập
Nghe nhiều hơn nói
•
Theo dõi sát lời thoại;
•
Nghe chủ động;
•
Nghe có phân tích
–
Tính nhất quán của thông tin thu được
–
Phát hiện thông tin mới làm cơ sở để tiếp tục
đặt câu hỏi để mở rộng thông tin
Ghi chép
•
Ghi đầy đủ, đặc biệt những thông tin quan
trọng NCV nhận thấy trong khi người cung cấp
thông tin đang nói
•
Ghi vắn tắt khi có hỗ trợ của máy ghi âm
•
Chú ý theo dõi và ghi lại những thay đổi sắc
thái tình cảm của người được phỏng vấn;
–
Im lặng
–
Cười, đùa
–
Sự không thoải mái
•
Tìm hiểu nguyên nhân gây thay đổi thái độ
Kết thúc phỏng vấn
•
Thời gian: không nên kéo dài quá 2h
( trung bình từ 1h-1h30)
•
Kiểm tra lần cuối theo bản hướng dẫn
( chủ đề và câu hỏi cần hỏi)
•
Đừng quên cảm ơn
•
Xin phép gặp lại hoặc hẹn gặp lại khi
cần thiết