Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giao an dia li 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.28 KB, 78 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT BẮC BÌNH

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
LỚP : 11
(Ban cơ bản)


Năm Học : 2009 - 2010
1

2
Ngày… tháng…… năm……
PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1 - Bài 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng
lãnh thổ công nghiệp mới.
- HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển KTXH của các nhóm nước phát triển
và đang phát triển . Qua đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế xã hội
của các nhóm nước
2. Kó năng: Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu.
3/ Thái độ :
- Quan tâm tới những vấn đề liên quan đến địa lí như dân số, mơi trường…
- Ý chí vươn lên , đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ hình 1 scen hoặc phóng to
- Bản đồ hành chính thế giới
- Máy vi tính hổ trợ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
Bước 1:
- Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước
và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP
bình quân đầu người($/ng)
- Hiểu thế nào về khái niệm : GDP/ ng; FDI,
HDI.
Bước 2:
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
GV cho HS biết các nước phát triển thường có
dân số đơng và tăng nhanh và ngược lại.
HĐ 2: Nhóm (6 nhóm)
Mục tiêu: HS thấy được sự ảnh hưởng của dân
số đến sự phát triển kinh tế xã hội của các nước
phát triển và đang phát triển như thế nào ?
1. Sự phân chia thành các nhóm nước :
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ và được chia làm 2 nhóm nước: Phát
triển và đang phát trển
- Các nước phát triển có GDP /đầu người và
FDI; HDI cao…

- Các nước đang phát triển ngược lại.
2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh
tế – xã hội

3
Các bước tiến hành:
Bước 1:
- Nhóm 1+2: Dựa vào bảng 1.1, nhận xét sự
chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nước phát
triển và đang phát triển ?
- Nhóm 3+4: Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm
nước năm 2004 ?
- Nhóm 5+6:Dựa vào bảng 1.3 kết hợp thông tin
ở SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và
tuổi thọ TB giữa nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển ?
Bước 2 :
* Đại diện h/s trả lời và ghi thông tin vào phiếu
học tập, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.
Bước 3: HS cho biết ngun nhân của sự tương
phản đó là gì ?
GV chốt lại : Việc dân số đơng và tăng nhanh ở
các nước đang phát triển gây ảnh hưởng đến
GDP bình qn đầu người, cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế, tuổi thọ TB và chỉ số
HDI…và ngược lại.
Bước 4: HS đưa ra những giải pháp khắc phục
việc dân số đơng và tăng nhanh ở các nước

đang phát triển?
HĐ3 : Cả lớp
-Mục tiêu: Cho HS thấy được sự ảnh hưởng
của cuộc CM khoa học và cơng nghệ hiện đại
đến dân cư như thế nào?
- Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV làm rỏ khái niệm công nghệ cao đồng thời
cho h/s thấy vai trò của công nghệ trụ cột
Bước 2 :
Bằng hiểu biết của bản thân hãy:
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột
tạo ra ?
- Hãy chứng minh cuộc CMKH và công nghệ
hiện đại đa õlàm xuất hiện nhiều ngành mới.
- Hiểu gì về nền kinh tế tri thức ?
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
- GV cho HS thấy được sự xuất hiện nhiều
ngành mới đã góp phần giải quyết việc làm cho
dân cư lao động như thế nào …
- Dân số các nước phát triển chỉ chiếm khoảng
1/5 DS thế giới, nhưng tỉ trọng GDP chiếm gần
4/5 GDP thế giới
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Nhóm Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
KVI KVII KVII
Phát triển 2.0 27.0 71.0
Đang PT 25.0 32.0 43.0
- Sự chênh lệch về chất lượng cuộc được thể
hiện ở: Tuổi thọ TB; chỉ số HDI. Năm 2005

tuổi thọ BQ của nhóm nước phát triển là 76
tuổi, nhóm các nước đang phát triển 65 tuổi.
Các nước Đông và Tây Phi BQ chỉ 47 tuổi.
3. Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX
- Bùng nổ công nghệ cao
- Bốn công nghệ trụ cột :
Sinh học; Vật liệu; Năng lượng; Thông tin
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong
công nghệ và dòch vụ
- Nền kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa trên tri
thức, kó thuật, công nghệ cao.
4
4. Đánh giá :
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ nhận xét tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát
triển qua các năm 1990 -> 2004.

5. Hoạt động nối tiếp :
- Hướng dẫn h/s về nhà làm bài tập 2
- Hướng dẫn chuẩn bò bài 2 - Tiết 2 : Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế
6. Rút kinh nghi ệm :
Ngày… tháng…… năm……
Bài 2 – Tiết 2 : XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hoàn thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết khu vực.
2. Kó năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thò trường quốc tế của các

liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của Tòan cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách nhiệm của
bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ KTXH tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ các nước trên thế giới
Tỉ USD
5
Năm
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn tổ chức đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KTXH của
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển ?
- HS trình bày những điểm tương phản về GDP bình qn đầu người, cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế, chỉ số HDI của 2 nhóm nước trên.
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
Bước 1 :
- Nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế ?
- nêu các biểu hiện rõ nết cảu toàn cầu hoá
kinh tế ?
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó
cói Việt Nam toàn cầu hoá kinh tế có những
thuận lợi và thách thức gì ?
Bước 2 :
* H/s trả lời, GV tổng ý và chuẩn kiến thức
Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những

hệ quả gì ?
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Cặp/nhóm
Bước 1 :
Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết
kinh khu vực. Cho ví dụ
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
Dựa vào GSK và sự hiểu biết để hoàn thành
nội dung bảng sau:
Các tổ chức có dân số đông từ cao
nhất đến thấp nhất
AFEC, ASEAN,
EU, NAFTA,
MERCOSUR
T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
T/c có số thanh viên lớn nhất
T/c có số thanh viên ít nhất
T/c có số dân đông nhất
T/c được thành lập sớm nhất
và muộn nhất
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế :
1. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Đều tư nước ngoài phát triển nhanh
- Thò trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
2. Hệ quả :

- Thúc đẩy SX phát triển và tăng trưởng kinh
tế toàn cầu
- Đẩy mạnh đầu tư khai thác triệt để KHCN,
tăng cường hợp tác quốc tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế :
1. Các tổ chức liên kết khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh
tranh trong KV và trên TG, các quốc gia có
những nét tương đồng đã liên kết lại với nhau
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
Các tổ chức có dân số đông từ cao
nhất đến thấp nhất
AFEC, ASEAN, EU,
NAFTA, MERCOSUR
T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, NAFTA, EU,
ASEAN, MERCOSUR
T/c có số thanh viên lớn nhất EU
T/c có số thanh viên ít nhất NAFTA
T/c có số dân đông nhất AFEC
T/c được thành lập sớm nhất EU
và muộn nhất NAFTA
6
T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất
T/c có BQĐN cao nhất
T/c có BQĐN thấp nhất
* H/s điền nội dung vào bảng. GV bổ sung và

chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tập thể
Bước 1 :
- Khu vực hoá kinh tế có những mặt tích cực
nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi
quốc gia ?
- Khu vực hoa ùvà toàn cầu hoá có mối quan hệ
như thế nào ?
- Liên hệ nước ta trong giai đoạn hội nhập khu
vực và quốc tế ?
Bước 2 :
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất AFEC
T/c có BQĐN cao nhất NAFTA
T/c có BQĐN thấp nhất ASEAN
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế :
- Tích cực
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư
dòch vụ
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thò trường từng
nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá
- Tiêu cực
Đạt ra nhiều vấn đề : Tự chủ về kinh tế, quyền
lực quốc gia
4. Đánh giá :
Xác đònh các nước thành viên của các tổ chức : AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR
trên bản đồ (bản đồ hành chính thế giới)
5. Hoạt động nối tiếp :

Hướng dẫn h/s về chuẩn bò bài 3 : Một số vấn đề mang tính toàn cầu
6. Rút kinh nghi ệm :
Ngày… tháng…… năm……
Bài 3 – Tiết 3 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá
dân số ở các nước phát triển. Qua đó đưa ra các giải pháp khắc phục.
- Tác động của con người tới mơi trường làm ơ nhiễm , suy giảm chất lượng các thành phần
của mơi trường.
- Thực trạng giải pháp bảo vệ mơi trường.
7
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh.
- Kiến thức trọng tâm: Trình bày đặc điểm, hệ quả: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô
nhiễm môi trường, bảo vệ hoà bình
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích bảng số liệu và khã năng liên hệ thực tế.
- Phân tích tác động của con người tới chất lượng mơi trừơng .
- Liên hệ thực tế để nhận biết hiện trạng mơi trừơng sống ở địa phương, đất nước.
3 .Thái độ :
- Nhận thức được : để giải các vấn đề tòan cầu cần phải có sự đòan kết , hợp tác của tồn nhân
loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh hoặc đoạn phim về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hóa kinh tế. Xu
hướng tồn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ?

- HS nêu những biểu hiện chủ yếu của xu hướng tồn cầu hóa: Thương mại thế giới phát
triển mạnh, đầu tư nước ngồi tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các
cơng ty xun quốc gia có vai trò ngày càng lớn
- HS nêu những hệ quả của tồn cầu hóa kinh tế.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1 : Nhóm(6 nhóm)
-Mục tiêu : Cho HS thấy được sự bùng nổ
dân số thế giới chủ yếu là ở các nước đang
phát triển, sự già hóa dân số chủ yếu ở các
nước phát triển .Biết được những hậu quả
và đưa ra những giải pháp khắc phục.
- Các bước tiến hành:
- Nhóm 1+2.3: Tham khảo thông tin mục 1,
phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi :
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số TN của
nhóm nước đang phát triển với nhóm nước
phát triển và toàn thế giới ?
+ Sự gia tăng dân số dẫn đế hậu quả gì về
mặt kinh tế – xã hội ?
+Những giải pháp khắc phục tình trạng tăng
dân số.
- Nhóm 1+2.3: Tham khảo thông tin mục 2,
phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi:
+ So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
phát triển ?
I. Dân số :
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh. Năm 2005: 6467

triệu người
- Bùng nổ thế giới chủ yếu ở các nước đang
phát triển (80% DS; 95% DS tăng hành năm
của thế giới)
- Dân số nhóm các nước đang phát triển tiếp
tục tăng, nhóm nước phát triển có xu hướng
chửng lại
- Dân số tăng nhanh gây sức ép : TNTN và
mội trường; kinh tế-xã hội và chất lượng CS.
2. Già hoá dân số:
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày cành thấp, tỉ lệ trên
65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ ngày càng
tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu DS trẻ
b. Hậu quả
8
+ Dân số già dẫn đế hậu quả gì về mặt kinh
tế – xã hội ?
+ Những giải pháp khắc phục tình trạng già
hóa dân số.
* Đại diện các nhóm trả lơì. GV lấy ví dụ bổ
sung làm và chuẩn kiến thức.
HĐ 2 : Cá nhân/cả lớp
-Mục tiêu : HS nắm được thực trạng,
ngun nhân, hậu quả và đưa ra giải pháp
khắc phục những vấn đề ơ nhiễm mơi
trường.
- Các bước tiến hành:

Bước 1 :
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giao 1
vấn đề:
+ Nhóm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu.
+ Nhóm 2: Vấn đề suy giảm tầng ơdơn.
+ Nhóm 3: Vấn đề ơ nhiễm nước ngọt, biển và
đại dương.
+ Nhóm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
- Các nhóm thảo luận các vấn đề mơi
trường theo theo nội dung:
Vấn đề
MT
Hiện
Trạng
Ngun
nhân
Hậu
quả
Giải
pháp
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
* H/s trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm và
chuẩn kiến thức. GV cho HS biết ngun
nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi trường một phần
là do dân số đơng và tăng nhanh.
HĐ 3 : Cả lớp
- Tại sao nói : Xung đột sắc tộc, xung đột tôn
giáo và nạn khủng bố là những vấn đề đang
được thế giới quan tâm ?
- Em hiểu thế nào là hoạt động kinh tế ngầm ?

cho ví dụ ?
* H/s trả lời. GV bổ sung và chuẩn kiến thức
(hoặc 1 đoạn phim minh hoạ cho h/s)
* GV cho HS thấy được những vấn đề:
Xung đột sắc tộc, nạn khủng bố, hoạt động
kinh tế ngầm…đã ảnh hưởng đến đời sống
người dân trên thế giới như thế nào ? Đưa
ra những giải pháp khắc phục .
- Thiếu lao động
- Chi phí phúc lợi cho người già cao
II. Môi trường :
( Xem bảng phụ lục )
III. Một số vấn đề khác :
- Nạn khủng bố xuất hiện trên toàn thế giới
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành
mối đe doạ đối với hoà bình và ổn đònh TG
Biến đổi môi trường
Biến đổi k/h toàn cầu
và suy giảm tầng ô zôn
Suy giảm đa dạng
sinh vật
Ô nhiễm MT nước ngọt,
biển và đại dương
9
Phụ lục :
Vấn đề MT
Hiện trạng Ngun nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu tòan cầu
Trái đđất

nóng lên
Mưa axit
Lượng CO2 tăng
nhanh trong khí
quyển→hiệu ứng
nhà kính
Chủ yếu từ ngành
sx điện và các
ngành sx than đốt
Băng tan, mực
nước biển dâng lên
ngập một số vùng
thấp.
Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người, sinh hoạt và
sản xuất
Cắt giảm lượng
CO2,SO2,NO2,CH4
trong sản xuất và
sinh hoạt.
Suy giảm tầng
ơ dơn
Tầng ơdơn bị
thủng và lỗ
thủng ngày
càng rộng
Hoạt động cơng
nghiệp và sinh hoạt
thải ra một lượng

khí thải CFC lớn .
Ảnh hưởng đến
sức khỏe mùa
màng, sinh vật
thủy sinh
Cắt giảm lượng
CFC trong sản xuất
và sinh hoạt
Ơ nhiễm nước
ngọt, biển và
đại dương.
Ơ nhiễm biển
Ơ nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt
Ơ nhiễm biển
nghiêm trọng
Chất thải cơng
nghiệp, nơng
nghiệp và sinh hoạt
Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
Thiếu nguồn nước
sạch, ảnh hưởng
đến sức khỏe con
người.
Ảnh hưởng đến
sinh vật thủy sinh`

Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lí nước thải.
Đảm bảo an tồn
hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều lồi
sinh vật bị
tuyệt chủng
hoặc đứng
trước nguy cơ
bị tuyệt chủng
Khai thác thiên
nhiên q mức
Mất đi nhiều lồi
sinh vật, nguồn
thực phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn ngun
liệu…Mất cân
bằng sinh thái
Tồn thế giới tham
gia vào mạng lưới
các trung tâm sinh
vật, xây dựng các
khu bảo tồn thiên
nhiên.
4. Đánh giá:
Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường cần phải” Tư duy toàn cầu, hành động

đòa phương”.
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s về chuẩn bò bài 4 - Tiết 4 : Thực hành
6. Rút kinh nghi ệm :
10
Ngày… tháng…… năm……
Bài 4 – Tiết 4 : Thực hành
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
- Tồn cầu hóa gây áp lực đối với tự nhiên, làm mơi trường suy thối .
- Các nước phát triển chuyển cơng nghệ lỗi thời gây ơ nhiễm sang các nước đang phát triển.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số
vấn đề mang tính toàn cầu
- Thu thập và phân tích thơng tin về vấn đề mơi trường ở các nước đang phát triển.
3. Thái độ :
- Nhận thức đúng đắn về những cơ hội và thách của tồn cầu hóa đối với các nước đang phát
triển. Qua đó có thái độ học tập đúng đắn để góp phần phục vụ q hương, đất nước .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản
lí, kinh doanh
- Đưa bố cục bài làm lên màn hình(máy tính hổ trợ) hoặc GV viết dàn ý lên bảng
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút ( có đề và đáp án kèm theo )
3. Học bài mới:

HĐ 1 : Nhóm (7 nhóm)
Mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung trong SGK. Các nhóm tiến hành thảo luận và tổng
hợp kết quả.
HĐ 2 :
Bước 1 :
Các nhóm thảo luận và viết báo cáo
Yêu cầu:
1. Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng , đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến
2. Sắp xếp các kết luận theo thứ tự các ô kiến thức
3. Kết luận chung về cơ hội đối với các nước đang phát triển
4. Kết luận chưng về thách thức đối với các nước đang phát triển
Bước 2 :
* Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
* GV chuẩn kiến thức: Lưu ý GV cho HS thấy được Tồn cầu hóa gây áp lực đối với
tự nhiên, làm mơi trường suy thối .Các nước phát triển chuyển cơng nghệ lỗi thời gây ơ
nhiễm sang các nước đang phát triển. Qua đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
4. Đánh giá:
11
Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác
động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới.
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s chuẩn bò bài 5 - Tiết 5: Một số vấn đề của châu Phi
6. Rút kinh nghi ệm :
Ngày… tháng…… năm……
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 5 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Là một châu lục giàu TN khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng
- Khai thác TNTN ở các nước Châu Phi làm suy thối mơi trường.

- Cần có giải pháp khai thác TNTN hợp lí.
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật
chiến tranh đe doạ
- Nền kinh tế có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm
2. Kó năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn
đề châu Phi
- Thu thập và phân tích thơng tin về khai thác TN làm ảnh hưởng tới chất lượng mơi trường.
3. Thái độ:
- Chia sẻ với những khó khăn mà người dân Châu Phi trãi qua.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế châu Phi
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của
người dân châu Phi
- Máy vi tính, máy chiếu (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài thực hành của HS.
3. Học bài mới :
12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Cá nhân
Mục tiêu: HS thấy được tài ngun khống
sản và tài ngun rừng ở Châu Phi ngày
càng cạn kiệt, thấy được hậu quả và đưa ra
những giải pháp khắc phục.
- Các bước tiến hành:
Bước 1 :
- Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của bản thân
cho biết đặc điểm khí hậu và cảnh quan của

châu Phi ?
- Kể tên những khống sản và cho biết tình
hình khai thác khóang sản ở Châu Phi ?
- Hậu quả của việc khai thác rừng của châu
Phi ?
- Nêu những biện pháp khắc phục ?
* H/s trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Cặp đôi
-Mục tiêu : Cho HS thấy được tình hình dân
cư xã hội Châu Phi là ngun nhân chính
dẫn đến việc gây ơ nhiễm mơi trường và cạn
kiệt tài ngun. Qua đó đưa ra giải pháp
khắc phục.
- Các bước tiến hành :
Bước 1:
-Dựa vào hình 5.1 so sánh và nhận xét về các chỉ
số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát
triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới ?
Phiếu học tập
Một số đặc điểm dân cư Mức độ
- Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao
- Gia tăng dân số tự nhiên cao
- Tuổi thọ TB thấp
- Trình độ dân trí thấp
- HS nêu những đặc điểm xã hội nổi bật ở Châu
Phi ?
Bước 2:
* H/s trả lời và điền nội dung bảng. GV tổng
hợp và chuẩn kiến thức
- GV cho HS biết việc dân số Châu Phi đơng

và tăng nhanh, tình trạng đói nghèo còn
nặng nề…là ngun nhân dẫn đến việc ơ
nhiễm mơi trường và cạn kiệt tài ngun.
- u cầu HS đưa ra các giải pháp khắc
phục. GV cũng cố lại.
I. Một số vấn đề về tự nhiên :
- Khí hậu đặc trưng: Khô và nóng
- Cảnh quan chính : Hoang mạc và xa van
- Tài nguyên:
Khoáng sản; rừng (bò khai thác quá mức)
* Biện pháp:
- Khai thác hợp lí TNTN
- Tăng cường thuỷ lợi hoá
II. Một số vấn đề dân cư - xã hội:
1. Dân cư:
- Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao
- Gia tăng dân số tự nhiên cao
- Tuổi thọ TB thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội:
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hành hành; HIV; sốt rét
- Chỉ số HDI thấp
* Hiện nay có nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ.
Như : Việt Nam hổ trợ về giảng dạy và tư vấn
kó thuật
13
HĐ 3 : Cả lớp
Bước 1:

Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tình hình phát
triển kinh tế châu Phi ?
Bước 2:
* H/s trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức
III. Một số vấn đề về kinh tế :
- Nhiều nước nghèo kinh tế kém phát triển
(GDP đầu người thấp, cơ sở hạ tầng kém )
- Nguyên nhân:
+ Bò thực dân thống trò trong thời gian dài
+ Xung đột sắc tộc
+ Khã năng quản lí kém
+ Dân số tăng nhanh
4. Đánh giá :
Hãy phân tích các tác động của những vấn đề dân cư và xã hội của châu Phi đến sự phát
triển kinh châu lục này ?
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s chuẩn bò bài 5 - Tiết 6 : Một số vấn đề của Mó La Tinh.
6. Rút kinh nghi ệm :
Ngày… tháng…… năm……
Bài 5 – Tiết 6 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mó La Tinh có ĐKTN thuận lợi cho phát triển kinh tế, song việc khai thác TNTN ở các
nước Mĩ la tinh làm suy thối mơi trường. Cần có giải pháp khai thác TNTN hợp lí.
- TNTN được khai thác chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công
bằng, mức sống chênh lệch lớn.
- Phân tích được tình trạnh kinh tế phát triển thiếu ổn đònh của nền kinh tế các nước Mó La
Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của
các nước.
2. Kó năng:

- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn
đề Mó La Tinh.
- Thu thập và phân tích thơng tin về khai thác TN làm ảnh hưởng tới chất lượng mơi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Phóng to hoặc scen hình 5.4 SGK
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế chung Mó La Tinh
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của
người dân Mó La Tinh
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
14
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những tác động của những vấn đề dân cư xã hội Châu
Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này?
- HS nêu những biểu hiện của dân cư xã hội Châu Phi : dân số tăng nhanh, xung đột sắc tộc,
bệnh tật…và phân tích những tác động của nó đến sự phát triển KTXH của châu lục này.
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
-Mục tiêu: Cho HS biết TNTN ở Mĩ latinh rất
quan trọng cho sự phát triển của Mĩ la tinh và
thế giới , đặc biệt là rừng rậm Amazơn là lá
phổi của Trái Đất. TNTN ở Mĩ la tinh đang
khai thác mạnh mẽ.
-Các bước tiến hành:
Dựa vào hình 5.3, cho biết :
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Của Mó La
Tinh ?
- Nhận xét về T.N. K.sản của Mó La Tinh ?
* H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức:

GV nhấn mạnh đến vai trò của rừng Amazơn
và tình hình khai rừng hiện nay.
HĐ 2 : Cặp đôi
-Mục tiêu: Cho HS thấy tình hình dân cư xã
hội Mĩ la tinh là ngun nhân dẫn đến việc
khai thác TNTN mạnh mẽ và những giải pháp
khắc phục.
-Các bước tiến hành:
Dựa vào hình 5.3 phân tích và nhận xét tỉ trọng
thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước
Mó La Tinh ?
+ H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức.
+ GV cho HS thấy việc dân cư còn nghèo đói
dẫn đến người dân khai thác TNTN , đặc biệt
là tài ngun rừng…
+ HS đưa ra những giải pháp khắc phục.
HĐ 3 : Cặp/nhóm
Bước 1 :
- Dựa vào hình 5.4 nhận xét tốc độ tăng GDP
của Mó La Tinh trong giai đoạn 1985-2004 ?
- Dựa vào bảng 5.4 SGK nhận xét về tình trạng
nợ nước ngoài của Mó La Tinh ?
- Tìm hiểu nguyên nhân và các giải pháp của
Mó La Tinh ?
Bước 2 :
I. Một số vấn đề về TN, dân cư và xã hội :
1. Tự nhiên:
- Giàu TN khoáng sản:
Kim loại màu, kim loại q, nhiên liệu
- Đất đai, khí hậu thuận lợi để chăn nuôi gia

súc lớn, trồng cây nhiệt đới
-Rừng Amazơn là lá phổi của Trái Đất.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất chưa triệt để
- Mức sống chênh lệch khá lớn
- Đô thò hoá tự phát
II. Một số vấn đề về kinh tế :
- Kinh tế tăng trưởng không đều
- Tình hình chính trò thiếu ổn đònh
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh, nợ nước
ngoài cao, phụ thuộc vào nước ngoài
* Nguyên nhân :
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài
- Đường lối phát triển kinh tế chư phù hợp
- Vấn đề tôn giáo (thiên chúa giáo)
* Giải pháp :
15
* H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức - Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế
- Tiến hành CNH, mở rộng quan hệ kinh tế
với nước ngoài
4. Đánh giá:
Vì sao các nước Mó La Tinh có ĐKTN thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người
của khu vực này vẫn còn cao ?
5. Hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn h/s chuẩân bò bài mới : Bài 5 – Tiết 7: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung .
6. Rút kinh nghi ệm :
Ngày… tháng…… năm……

Bài 5 – Tiết 7 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển của khu vực Tây Nam và khu vực Trung
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố
2. Kó năng:
- Đọc và nhận biết thông tin về chính trò, thời sự quốc tế để nhận thức về các vấn đề khu vực
- Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được ý nghóa của vò trí đòa lí của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung
- Phân tích các số liệu thống kê để rút ra kết luận .
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về những vấn đề về tự nhiên, dân cư xã hội của khu vực Tây Nam Á và
Trung Á. Qua đó chia sẽ những khó khăn mà người dân ở 2 khu vực này ghánh chịu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
16
- Phóng to hoặc scen hình 5.8 SGK
- Bản đồ tự nhiên châu á; bản đồ hành chính thế giới
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của
người dân Trung hoặc Tây Nam
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những biểu hiện của nền kinh tế Mĩ la tinh? Nêu ngun nhân,
giải pháp khắc phục ?
- Những biểu hiện của kinh tế Mĩ latinh: Kinh tế tăng trưởng khơng đều, đầu tư nước
ngồi giảm mạnh, nợ nước ngồi cao
- Ngun nhân: do duy trì chế độ phong kiến ,thế lực Thiên Chúa giáo cản trở …
- Biện pháp : Củng cố bộ máy nhà nước,phát triển GD, cải cách kinh tế…

3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Cặp/nhóm
Mục tiêu : Cho HS thấy khu vực Tây Á và
Trung Á là 2 khu vực có nhiều TNTN đặc
biệt là dầu mỏ .
-Các bước tiến hành:
Các cặp bên trái nghiên cứu khu vực Tây Nam
; các cặp bên tay phải nghiên cứu Nam .
Bước 1 :
Quan sát hình 5.5 và hình 5.7 và bản đồ TN
châu để điền thông tin vào bảng:
Tên khu vực
Diện tích lãnh thổ
Vò trí đòa lí
Ý nghóa của vò trí đòa lí
Nét đặc trưng của ĐKTN
TNTN, khoáng sản
Đặc điểm xã hội nổi bật
(Phiếu này có thể dùng chung cho các cặp)
Bước 2 :
Các nhóm trình bày, h/s bổ sung. GV tổng
hợp và chuẩn kiến thức .
Trình bày những điểm giống nhau giữa 2 khu
vực ?
HĐ 2 : Cá nhân/cặp
Mục tiêu : HS thấy được cả 2 khu vực Tây Á
và Trung Á có vai trò quan trọng trong việc
cung cấp dầu mỏ cho thế giới. Những đặc
điểm dân cư xã hội của 2 khu vực đã ảnh

hưởng đến việc khai thác dầu mỏ, làm cho
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam và khu
vực Trung :
1. Khu vực Tây Nam :
2. Khu vực Trung :
Điểm giống nhau:
- Tầm quan trọng chiến lược của vò trí đòa lí.
- Giàu TNTN đặc biệt là dầu mỏ
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung :
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ:
17
dầu mỏ ở đây bị khai thác q mức …Và
những giải pháp khắc phục.
-Các bước tiến hành:
- Dựa vào hình 5.8 hãy tính lương dầu thô
chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của
từng khu vực ?
- Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho
thế giới của khu vực Tây Nam Á ?
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
HĐ 3 : Tập thể
Bước 1 :
- Cả 2 khu vực Tây Nam và Trung vừa qua
đang nổi lên những sự kiện chính trò gì đáng
chú ý ? Trong đó sự kiện nào hiện nay vẫn còn
diễn ra ?
- Các sự kiện trên ảnh hưởng gì đời sống
người dân và sự phát riển kinh tế - xã hội ?

- Đề xuất các giải pháp nhằm ổn đònh phát
triển khu vực, nhằm khai thác hợp lí nguồn tài
ngun dầu mỏ ?
Bước 2 :
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
dầu mỏ thế giới
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
a. Hiện tượng:
- Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột
giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các
tôn giáo, giữa các giáo phái trong hồi giáo,
nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia
b. Nguyên nhân
- Do tranh chấp quyền lợi
- Do khác biệt về tư tưởng, đònh kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lòch sử
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp vì vụ lợi
c.Hậu quả
- Gây mất ổn đònh giữa mỗi quốc gia trong
khu vực và ảnh hưởng đến các khu vực khác
- Đời sống nhân dân bò đe doạ và không được
cải thiện, kinh tế chậm phát triển
- nh hưởng đến giá dầu và phát triển kinh tế
thế giới
4. Đánh giá:
Tại sao nói Tây Nam làø điểm nóng thế giới ?
5. Hoạt động nối tiếp :

Hướng dẫn h/s chuẩn bò tiết sau kiểm tra viết 1 tiết
Phiếu học tập (phần thông tin phản hồi)
Diện tích lãnh thổ Khoảnh 7 tr km
2
5.6 tr km
2
Vò trí đòa lí Tây Nam châu Á Trung tâm LĐ Á- Âu
Ý nghóa của vò trí đòa lí Tiếp giáp 3 châu lục, án ngữ kênh đào
Xuy ê
Tiếp giáp 3 cường quốc lớn(Nga, Tr.quốc,
án); khu vực tr.Á biến động
Nét đặc trưng của ĐKTN K/h khô, nóng nhiều núi CN và hoang
mạc
k/h cận nhiệt vàôn đới lục đòa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc
TNTN, khoáng sản Giàu dầu mỏ (50% thế giới) Nhiều KS, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn
Đặc điểm xã hội nổi bật Cái nôi của nền văn minh nhân loại,
phần lớn dân cư theo hồi giáo
Chòu nhiều ảnh hưởng của LB xô viết, là nơi
có con đường tơ lụa đi qua, phần lớn dân cư
theo hồi giáo
6. Rút kinh nghi ệm :
18
Ngày… tháng…… năm……
Tiết 8 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Ki ến thức :
- Đánh giá kết quả học tập thông qua kiểm tra để đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng
học tập của học sinh so với mục tiêu dạy học, đồng thời đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tế của học sinh.

2. K ĩ năng :
- Đánh giá kó năng vẽ biểu đồ nhận xét biểu đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. N ỘI DUNG KIỂM TRA :
1. Đề kiểm tra :
* Đề 1 :
Câu 1 : Trình bày các biểu hiện chủ yếu của Tòan cầu hóa kinh tế ? Xu hướng tòan cầu hóa
kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? ( 3,0 đ )
Câu 2 :Khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á vừa qua đang nổi lên những sự kiện chính trị
gì đáng chú ý ? Nêu ngun nhân và cho biết các sự kiện đó có ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống người dân, đến sự phát triển kinh tế xã hội của hai khu vực ? ( 3,0 đ )
Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu sau: ( Đơn vị : % )
1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1
Đang phát
triển
2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
- Hãy vẽ biểu đồ đường so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước
đang phát triển với nhóm nước phát triển ? ( 2 đ )
- Rút ra nhận xét ? (2,0 đ ).
2. Đáp án :
*Đề 1:
Câu 1: *Các biểu hiện chủ yếu của Tòan cầu hóa : ( 2 đ )
- Thương mại thế giới phát triển mạnh ( có dẫn chứng ). ( 0,5 đ )
- Đầu tư nước ngồi tăng nhanh ( có dẫn chứng ) . ( 0,5 đ )
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng ( có dẫn chứng ) . ( 0,5 đ )
- Các cơng ty xun quốc gia có vai trò ngày càng lớn ( có dẫn chứng ). ( 0,5 đ )
*Hệ quả :
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế tồn cầu. Đẩy nhanh đầu tư và

khai triệt để khoa học cơng nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế. ( 0,75 đ )
19
- Làm gia tăng nhanh chóng khỏang cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa
các nước . ( 0,25 đ )
Câu 2:
*Những sự kiện nổi bật ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á: ( 1,0 đ )
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc,
giữa các tôn giáo, giữa các giáo phái trong Hồi giáo, nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn khủng bố ở nhiều quốc gia.
*Nguyên nhân : ( 1,0đ )
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên và môi trường sống…
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử,
do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
*Hậu quả: ( 1,0 )
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu
vực khác .
- Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện, kinh tế bị hủy hoại và
chậm phát triển. Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế thế giới.
Câu 3 :
- Vẽ biểu đồ đường : Đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ ( có tên biểu đồ, có ghi số liệu, có
chú thích ). ( 2 đ ).
- Nhận xét: ( 2 đ )
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh ở các nước phát triển (có số liệu )
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm chậm ở các nước đang phát triển (có số liệu )
+ Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn
(có số liệu ).

3. Rút kinh nghiệm:
20
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 11

ĐỀ I
Nội
dung
Biết Hiểu Hiểu vận
dụng
Phân tích Tổng hợp Tổng
điểm
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
Bài 3
5(0.25đ) 1(0.25đ) 1luận(2đ) Thực hành (3,5đ) 7đ
Bài 5 –
Châu
Phi
1(0.25đ) 1luận(2,5đ) 2,75đ
Bài 5 –

Latinh
1(0.25đ) 0.25đ
Tổng
1.25đ 0.75đ 4,5đ 3,5đ 10đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 11

ĐỀ II:
Nội
dung
Biết Hiểu Hiểu vận
dụng
Phân tích Tổng hợp Tổng
điểm
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
TNKQ Tỉ
lệ
Bài 3
5(0.25đ) 1(0.25đ) 1luận(2đ) Thực hành (3,5đ) 7đ
Bài 5 –
Châu
Phi
1(0.25đ) 2,75đ
Bài 5 –

Latinh
1(0.25đ) 1luận(2,5đ) 0.25đ
Tổng
1.25đ 0.75đ 4,5đ 3,5đ 10đ
ĐỀ 1: KIỂM TRA 1 TIẾT. MƠN ĐỊA – K11.

I. Trắc nghiệm: ( 2 đ )
Câu 1:( 0,25đ ) Hiện nay vấn đề quan tâm đặc biệt tồn nhân loại chính là:
a. Nhập phế thải của các nước đang phát triển từ các nước phát triển.
b. Ơ nhiễm và suy thối mơi trường tồn cầu.
c. Khai thác rừng dẫn đến hoang mạc ở châu Phi.
d. Hiện tượng hoang mạc hóa đang diễn ra ở Hoa Kỳ.
Câu 2:( 0,25 đ ) Hiện nay trên thế giới có khỏang bao nhiêu triệu người thiếu nước sạch:
21
a. Khỏang 1 tỉ người. b. Khỏang 1,3 tỉ người. c. Khỏang 1,6 tỉ người. d. Khỏang 2 tỉ người
Câu 3:( 0,25 đ ) Sự bùng nổ dân số trên thế giới hiện nay chủ yếu bắt nguồn từ:
a. Các nước công nghiệp mới . b. Các nước phát triển.
c. Các nước đang phát triển d. Khu vực Châu phi
Câu 4: ( 0,25 đ ) Dân số thế giới tăng nhanh nhất ở giai đoạn nào sau đây:
a. Cuối thế kỷ XIX . b. Đầu thế kỷ XX . c. Nửa sau thế kỷ XX. d. Đầu thế kỷ
XXI.
Câu 5: ( 0,25 ) Hiện nay số người cao tuổi tập trung nhiều nhất ở khu vực nào trên thế giới:
a. Bắc Mĩ b. Đông Âu c. Tây Âu. d.Nhật Bản.
Câu 6: ( 0,25 ) Gây ra hiệu ứng nhà kính là do nguyên nhân chính nào sau đây:
a. Do sự tăng lượng CO2 đáng kể trong khí quyển. b. Do dân số thế giới tăng nhanh.
c. Do mực nước biển ngày càng dâng cao d. Do sử dụng các chất độc hại trong sản xuất nông
nghiệp
Câu 7: ( 0,25 ) Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Châu Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. b. Người dân không cần cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn. c. Hiện tương đô thị hóa tự phát.
Câu 8: ( 0,25 ) Giải pháp nào làm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở Châu Phi:
a. Trồng rừng. b. Khai thác hợp lí tài nguyên. c. Đẩy mạnh thủy lợi hóa.
II. Tự luận: (4 đ )
1. Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của Châu Phi ? Nêu những nguyên nhân làm kinh tế
Châu Phi kém phát triển ? ( 2,5 đ )
2. Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và sự già hóa dân số ở các nước phát triển ảnh

hưởng như thế nào đến sự phát triển ? ( 2 đ )
III. Thực Hành: ( 4 đ )
Dựa vào bảng số liệu sau: ( Đơn vị : % )
1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 O,1
Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
- Hãy vẽ biểu đồ đường so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát
triển với nhóm nước phát triển ? ( 2 đ )
- Rút ra nhận xét ? (1,5 đ ).
ĐỀ 2: KIỂM TRA 1 TIẾT. MÔN ĐỊA – K11.
I. Trắc nghiệm: ( 2 đ )
Câu 1: ( 0,25 ) Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Châu Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. b. Người dân không cần cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn. c. Hiện tương đô thị hóa tự phát.
Câu 2: ( 0,25 ) Hiện nay số người cao tuổi tập trung nhiều nhất ở khu vực nào trên thế giới:
a. Bắc Mĩ b. Đông Âu c. Tây Âu. d.Nhật Bản
.Câu 3: ( 0,25 đ ) Trong thời kỳ 1995 – 2000, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số toàn thế giới trung bình là:
22
a. 1,2 % b. 1,4 % c. 1,8 % d. 2,1 %
Câu 4: ( 0,25 đ ) Dân số thế giới tăng nhanh nhất ở giai đoạn nào sau đây:
a. Cuối thế kỷ XIX . b. Đầu thế kỷ XX . c. Nửa sau thế kỷ XX. d. Đầu thế kỷ
XXI.
Câu5: ( 0,25 ) Dự kiến đến năm 2020 số người cao tuổi chiếm bao nhiêu % so với tổng số dân thế
giới ?
a. Khoảng 11% b. Khỏang 14 % d. Khỏang 19 % d. Khoảng 23%
Câu 6: ( 0,25 ) Giải pháp nào làm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở Châu Phi:
a. Trồng rừng. b. Khai thác hợp lí tài ngun. c. Đẩy mạnh thủy lợi hóa.
Câu 7:( 0,25 đ ) Hiện nay trên thế giới có khỏang bao nhiêu triệu người thiếu nước sạch:
a. Khỏang 1 tỉ người. b. Khỏang 1,3 tỉ người. c. Khỏang 1,6 tỉ người. d. Khỏang 2 tỉ
người

Câu8:( 0,25 đ ) Sự bùng nổ dân số trên thế giới hiện nay chủ yếu bắt nguồn từ:
a. Các nước cơng nghiệp mới . b. Các nước phát triển.
c. Các nước đang phát triển d. Khu vực Châu phi
II. Tự luận: ( 4,5 đ )
1. Những ngun nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La Tinh phát triển khơng ổn định ? Nêu những
giải pháp khắc phục của Mĩ La Tinh ? ( 2,5 đ )
2. Nêu ngun nhân và hậu quả của sự ơ nhiễm mơi trường khơng khí`? ( 2 đ )
III. Thực Hành: ( 3,5 đ )
Dựa vào bảng số liệu sau: ( Đơn vị : % )
1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 O,1
Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
- Hãy vẽ biểu đồ đường so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát
triển với nhóm nước phát triển ? (2đ )
- Rút ra nhận xét ? ( 1,5 đ ).
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
KHỐI 11 – MÔN ĐỊA LÍ
ĐỀ I
I/ TRẮC NGHIỆM: (2đ )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án b b c c c a a a
II/ TỰ LUẬN : ( 4,5 đ )
Câu 1: ( 2,5 đ )
- Tình hình phát triển kinh tế Châu Phi: ( 1,5 đ )
+ Kinh tế kém phát triển: ( Có dẫn chứng )
. Tỉ lệ tăng trưởng GDP còn chậm.
. Tỉ lệ đóng góp vào GDP tồn cầu thấp.
. GDP/người thấp
23
- Nguyên nhân: ( 1 đ )

+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lí kém.
+ Dân số tăng nhanh.
Câu 2: ( 2 đ )
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển: ( 1 đ )
+ Làm cho nền kinh tế hầu hết các nước còn lạc hậu, chậm phát triển.
+ Gây hậu quả đến việc phát triển xã hội và môi trường.
- Sự già hóa dân số đối với các nước phát triển: ( 1 đ )
+ Thiếu nguồn lao động phục vụ cho sản xuất.
+ Chi phí phúc lợi người già lớn
III/ THỰC HÀNH : ( 3,5 đ )
- Vẽ biểu đồ đường : Đúng tỉ lệ, đầy đủ, đẹp ( 2 đ ).
- Nhận xét: ( 1,5 đ )
. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh ở các nước phát triển.
. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm chậm ở các nước đang phát triển.
. Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ( 2008 – 2009 )
KHỐI 11 – MÔN ĐỊA LÍ
ĐỀ II:
I/ TRẮC NGHIỆM :( 2 đ )
Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ñaùp aùn a c b c b c b c
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1: ( 2,5 đ )
- Nguyên nhân kinh tế Châu Mĩ latinh phát triển không ổn định: ( 1đ )
+ Duy trì chế độ phong kiến trong thời gian dài.
+ Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
+ Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn.
- Giải pháp : ( 1,5 đ )

+ Cũng cố bộ máy nhà nước .
+ Phát triển giáo dục.
+ Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
+ Tiến hành công nghiệp hóa.
+ Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài.
Câu 2: ( 2 đ )
- Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí:
Nguyên nhân Hậu quả
Ô nhiễm không
khí
Do sử dụng các nguồn năng
lượng trong công nghiệp và sinh
hoạt làm thải ra một lượng khí
thải lớn như :
CO2,SO2,NO2,NH4,CFC…
-Gây ra hiệu ứng nhà kính .
-Gây mưa axit.
-Làm thủng tầng ôdôn.
-Thiệt hại nặng nề về : con người,
kinh tế, môi trường…
III/ THỰC HÀNH: ( 3,5 đ )
- Vẽ biểu đồ đường : Đúng tỉ lệ, đầy đủ, đẹp ( 2 đ ).
- Nhận xét: ( 1,5 đ )
24
. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh ở các nước phát triển.
. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm chậm ở các nước đang phát triển.
. Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
III. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày… tháng…… năm……
Phần B : ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

Bài 6 : HOA KÌ
Tiết 9 : TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên và TNTN của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển
kinh tế
- Đặc điểm của dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế
2. Kó năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được ý nghóa của vò trí đòa lí, đặc điểm TN và TNTN
của Hoa Kì
- Phân tích các số liệu, tư liệu thống kê về tư nhiên và dân cư Hoa Kì
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Phóng to hoặc scen hình 6.1 bảng 6.2 SGK
- Bản đồ tự nhiên châu ; bản đồ hành chính thế giới
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người của Hoa Kì
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×