Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giao án vật lí 12 chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.5 KB, 16 trang )

Ngày soạn:
Tiết:12,13
I/ MỤC TIÊU
1)Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng,
tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
2)Kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II/CHUẨN BỊ
1) Giáo viên :
Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và 7.3)
2) Học sinh : Ôn lại các bài về dao động điều hòa
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Kiểm tra bài cũ :
Nêu các đònh nghóa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng của vật dao độâng điều hòa.
2)Bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về sóng cơ học
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
+ Cho cần rung dao động nhưng mũi
S không chạm mặt nước, ta thấy mẩu
nút chai nhỏ ở M vẫn đứng bất động.
+ Cho cần rung dao động để mũi S
chạm mặt nước, ta thấy sau một thời
gian ngắn, mẩu nút chai cũng dao
động. Vậy, dao động từ O đã truyền


qua nước tới M. Ta nói đã có sóng
trên mặt nước và O là nguồn sóng.
2. Đònh nghóa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền
trong một môi trường.
Các gợn sóng phát đi từ O đều là
những đường tròn tâm O. Vậy sóng
nước truyền theo các phương khác
nhau trên mặt nước với cùng một tốc
độ v.
3. Sóng ngang
Sóng ngang là sóng trong đó các
Thực hiện thí nghiệm cho
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh quan sát
và nhận xét.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
Yêu cầu học sinh đònh
nghóa sóng cơ.
Y/c h/s quan sát và nhận
xét về các gợn sóng trên
mặt nước
Y/c h/s rút ra kết luận về
tốc độ sóng truyền trên mặt
nước.
Quan sát, nhận xét.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C1.
Đònh nghóa sóng cơ.

Quan sát và nhận xét
về các gợn sóng trên
mặt nước.
Rút ra kết luận về tốc
độ sóng truyền trên mặt
nước.
1
Chương II:SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7:SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
phần tử của môi trường dao động
theo phương vuông góc với phương
truyền sóng.
Trừ trường hợp sóng mặt nước,
sóng ngang chỉ truyền được trong
chất rắn.
4. Sóng dọc
Sóng dọc là sóng trong đó các phần
tử của môi trường dao động theo
phương trùng với phương truyền
sóng.
Sóng dọc truyền được cả trong chất
khí, chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ không truyền được trong
chân không.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về phương dao động của
các phần tử nước trong thí
nghiệm trên so với phương
truyền sóng.
Giới thiệu sóng ngang.

Thực hiện thí nghiệm hình
7.2 cho hs quan sát và nhận
xét.
Yêu cầu học sinh nêu khái
niệm sóng dọc.
Nêu ví dụ để học sinh thấy
sóng cơ không truyền được
trong chân không.
Nhận xét về phương
dao động của các phần
tử nước trong thí nghiệm
trên so với phương
truyền sóng.
Ghi nhận khái niệm.
Quan sát, nhận xét.
Nêu khái niệm sóng
dọc.
Ghi nhận sóng cơ
không truyền được trong
chân không.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các đặc trưng của một sóng hình sin.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
25
II. Các đặc trưng của một sóng
hình sin
1. Sự truyền của một sóng hình sin
Căng ngang một sợi dây mềm, dài,
đầu Q gắn vào tường, đầu P gắn vào
cần rung để tạo dao động điều hòa.
Khi cho P dao động điều hòa theo

phương thẳng đứng. Trên dây xuất
hiện một sóng cơ có dạng hình sin
lan truyền về đầu Q.
Quan sát ta thấy trên dây có những
điểm dao động hoàn toàn giống
nhau. Sóng cơ lan truyền trên dây
với tốc độ v.
2. Các đặc trưng của một sóng hình
sin
+ Biên độ sóng A: là biên độ dao
động của một phần tử của môi
trường có sóng truyền qua.
+ Chu kì T, tần số f của sóng: Chu kì
T của sóng là chu kì dao động của
một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua. Đại lượng f =
T
1
gọi là
tần số của sóng.
+ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan
Mô tả thí nghiệm hình 7.3.
Yêu cầu học sinh xem hình
và nhận xét về sự truyền
sóng trên dây.
Giới thiệu một số điểm
trên dây dao động hoàn
toàn giống nhau.
Giới thiệu biên độ sóng.
Giới thiệu chu kì và tần số

sóng.
Giới thiệu tốc độ truyền
sóng.
Giới thiệu bước sóng.
Xem hình 7.3, nhận xét
về sự truyền sóng trên
dây.
Ghi nhận trên dây có
một số điểm trên dây
dao động hoàn toàn
giống nhau.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận các khái
niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
2
truyền dao động trong môi trường.
+ Bước sóng λ: là quãng đường sóng
lan truyền trong một chu kỳ:
λ = vT =
f
v
.
+ Hai phần tử cách nhau một bước
sóng thì dao động cùng pha với nhau.
+ Năng lượng sóng là năng lượng
dao động của các phần tử của môi
trường có sóng truyền qua.
Giới thiệu đònh nghóa bước

sóng theo cách khác.

Giới thiệu năng lượng
sóng.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu phương trình sóng.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
15
III. Phương trình sóng
Nếu phương trình sóng tại nguồn O
là u
O
= Acosωt thì phương trình
sóng tại M trên phương truyền sóng
(trục Ox) là:
u
M
= Acos (ωt - 2π
λ
OM
)
= Acos (ωt - 2π
λ
x
)
Dẫn dắt để viết phương

trình sóng tại một điểm bất
kì trên phương truyền sóng
nếu biết phương trình sóng
tại nguồn.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3
Ghi nhận phương trình
sóng tại điểm bất kì trên
phương truyền sóng.
Thực hiện C3.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8
trang 40 sgk và 7.6, 7.7 và 7.8 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
3
Ngày soạn:
Tiết:14
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức :
- Mơ tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa.
- Viết được cơng thức xác định vị trí của cực đai và cực tiểu giao thoa .
2)Kỹ năng
- Vận dụng được các cơng thức (8-2) ; (8-3) SGK để giải các bài tốn đơn giản về hiện tượng giao thoa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm Hình 8-1 SGK, vẽ phóng to hình 8.3.

2. Học sinh: Ơn lại phần tổng hợp hai dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Phương trình sóng tại nguồn O là u = 5cos10πt (cm), vận tốc
truyền sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình sóng tại điểm M cách O 7,2cm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
I. Hiện tượng giao thoa của hai
sóng mặt nước.
1. Thí nghiệm
Trên mặt nước có hai nguồn phát
sóng giống hệt nhau S
1
, S
2
lan tỏa ra
gặp nhau, sau một thời gian ta thấy
trên mặt nước xuất hiện một loạt gợn
sóng ổn đònh có hình các đường
hypebol và có tiêu điểm là S
1
, S
2
.
2. Giải thích
Ở trong miền hai sóng gặp nhau,
có những điểm dao động rất mạnh,
do hai sóng gặp nhau chúng tăng
cường lẫn nhau, có những điểm đứng
yên, do hai sóng gặp nhau chúng

triệt tiêu nhau. Tập hợp các điểm
cực đại tại thành các đường hypebol,
tập hợp các điểm đứng yên cũng tạo
thành các đường hypebol khác.
Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo
nên các gợn sóng ổn đònh gọi là hiện
tượng giao thoa của hai sóng. Các
gợn sóng có hình các đường hypebol
gọi là các vân giao thoa
Thực hiện thí nghiệm H. 8.1
Giới thiệu hình 8.3
Yêu cầu học sinh cho biết
thế nào là sự giao thoa của
hai sóng.
Quan sát thí nghiệm
và rút ra nhận xét.
Xem hình và giải
thích những gợn lồi,
gợn lỏm trong thí
nghiệm.
Thực hiện C1.
Nêu khái niệm giao
thoa và vân giao
thoa
Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc xác đònh các cực đại, cực tiểu trong sự giao thoa.
4
Bài 8: GIAO THOA SÓNG
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
II. Cực đại và cực tiểu

1. Dao động của một điểm trong
vùng giao thoa
Giả sử phương trình dao động tại
hai nguồn là: u
S1
= u
S2
= Acosωt
Các phương trình dao động tại M do
sóng từ S
1
và S
2
truyền tới là:
u
1M
= Acos(ωt -
λ
π
1
2 d
); u
2M
=
Acos(ωt -
λ
π
2
2 d
)

Dao động tổng hợp tại M là.
u
M
= u
1M
+ u
2M

= 2Acos
λ
π
)(
12
dd −
cos(ωt -
λ
π
)(
21
dd +
)
Biên độ dao động tổng hợp tại M
là:
A
M
= 2Acos
λ
π
)(
12

dd −
 phụ thuộc
vào hiệu đường đi (d
2
– d
1
) từ nguồn
tới M.
2. Vò trí cực đại và cực tiểu giao thoa
+ Tại M sẽ có cực đại khi
cos
λ
π
)(
12
dd −
=1 => cos
λ
π
)(
12
dd −
= ±1
hay
λ
π
)(
12
dd −
= kπ tức là d

2
– d
1
=
kλ; k ∈ Z.
Những điểm tại đó dao động có biên
độ cực đại là những điểm mà hiệu
đường đi của hai sóng từ nguồn
truyền tới bằng một số nguyên lần
bước sóng
λ
.
Khoảng cách giữa hai vân cực đại
liền kề nhau trên đường nối S
1
S
2
là i
=
2
λ
gọi là khoảng vân.
+ Tại M sẽ có cực tiểu (đứng yên)
khi
Vẽ hình 8.4
Yêu cầu học sinh viết các
phương trình dao động
thành phần và phương trình
dao động tổng hợp tại M.
Yêu cầu học sinh nhận xét

về biên độ của dao động
tổng hợp.
Dân dắt để học sinh tìm ra
các vò trí mà dao động tổng
hợp có biên độ cực đại.
Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa
cực đại (các gợn lồi).
Giới thiệu khoảng vân
trong giao thoa của sóng
nước.
Dân dắt để học sinh tìm ra
các vò trí mà dao động tổng
hợp có biên độ cực tiểu.
Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa
cực tiểu (các đường
hypebol ở đó các phần tử
nước đứng yên).
Giới thiệu điều kiện để có
Viết các phương trình
dao động thành phần tại M
do sóng từ S
1
và S
2
truyền
tới.
Dùng công thức lượng
giác để tìm phương trình

dao động tổng hợp tại M.
Nhận xét về biên độ của
dao động tổng hợp.
Giải phương trình lượng
giác để tìm ra các giá trò
của d
2
– d
1
mà tại đó có
cực đại.
Rút ra kết luận.
Ghi nhận các vân giao
thoa cực đại.
Ghi nhận khoảng vân
trong giao thoa của sóng
nước.
Giải phương trình lượng
giác để tìm ra các giá trò
của d
2
– d
1
mà tại đó có
cực tiểu.
Rút ra kết luận.
Ghi nhận các vân giao
thoa cực tiểu.
5
cos

λ
π
)(
12
dd −
= 0 =>
λ
π
)(
12
dd −
=
(2k + 1)
2
π
tức là d
2
– d
1
= (2k + 1)
2
λ
; với k ∈ Z.
Những điểm tại đó dao động triệt
tiêu là những điểm mà hiệu đường đi
của hai sóng từ nguồn truyền tới
bằng một số lẻ nữa bước sóng.
Để có giao thoa ổn đònh thì khoảng
cách giữa hai nguồn phải bằng một
số lẻ nữa bước sóng.

S
1
S
2
= (2k + 1)
2
λ
giao thoa ổn đònh.
Ghi nhận điều kiện để có
giao thoa ổn đònh.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu điều kiện giao thoa.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
(5 ‘
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết
hợp
+ Nguồn kết hợp, sóng kết hợp: Hai
nguồn dao động cùng phương cùng
tần số và có hiệu số pha không thay
đổi theo thời gian gọi là hai nguồn
kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết
hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp.
Hai nguồn dao động cùng phương
cùng tần số và cùng pha gọi là hai
nguồn đồng bộ.
+ Để có các vân giao thoa ổn đònh
trên mặt nước thì hai nguồn phát
sóng trên mặt nước phải là hai nguồn
kết hợp.
+ Hiện tượng giao thoa là một hiện
tượng đặc trưng của sóng: mọi quá

trình sóng đều có thể gây ra hiện
tượng giao thoa và ngược lại quá
trình nào gây được hiện tượng giao
thoa thì đó chắc chắn là một quá
trình sóng.
Giới thiệu hai nguồn kết
hợp, hai sóng kết hợp.
Giới thiệu 2 nguồn đồng
bộ.
Giới thiệu điều kiện để có
giao thoa.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về hiện tượng đặc
trưng của sóng.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Ghi nhận các khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận điều kiện để có
sự giao thoa của hai sóng.
Rút ra kết luận về hiện
tượng đặc trưng của sóng.
Thực hiện C2.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7,
8 trang 45 sgk và 8.1, 8.2, 8.4, 8.6, 8.7 sbt.

Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn
Tiết:15
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về sóng cơ và sự giao thoa sóng để trả lời các câu hỏi và
giải các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan.
- Viết được phương trình sóng tại một điểm bất kì trên phương truyền sóng.
- Viết được phương trình dao động tổng hợp tại một diểm do sóng từ hai nguồn đồng bộ truyền tới.
- Giải được bài toán tìm bước sóng khi biết số gợn sóng giữa hai nguồn hoặc ngược lại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bò thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về sóng cơ, sự truyền sóng cơ và sự giao thoa của sóng cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kì và tần số sóng: λ = vT =
f
v
.
+ Phương trình sóng tại điểm M cách nguồn O một khoảng
OM
= x: u
M
= Acos (ωt + ϕ - 2π
λ
x
).
+ Phương trình dao động tổng hợp tại nơi cách 2 nguồn đồng bộ những khoảng d
1

và d
2
:
u
M
= 2Acos
λ
π
)(
12
dd −
cos(ωt -
λ
π
)(
21
dd +
)
+ Điều kiện để có giao thoa ổn đònh trên mặt nước có 2 nguồn phát sóng kết hợp S
1
và S
2
:
S
1
S
2
= (2k + 1)
2
λ

.
+ Khoảng vân giao thoa (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp trên S
1
S
2
): i =
2
λ
.
+ Số cực đại (gợn sóng) giữa hai nguồn S
1
và S
2
là:
λ
21
2 SS
.
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
7
BÀI TẬP
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
Câu 5 trang 45: D
Câu 6 trang 45: D
Câu 8.1: D
Câu 8.2: A
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
(25’
Bài 8 trang 45
Trên S
1
S
2
có 12 nút sóng (kể cả hai nút
tại S
1
và S
2
) nên có 11 khoảng vân, do
đó ta có:
Khoảng vân i =
11
11
11
=
d

= 1(cm)
Mà i =
2
λ
=> λ = 2i = 2.1 = 2cm.
Tốc độ truyền sóng: v = λf = 2.26 =
52(cm/s)
Bài 8.4
Bước sóng: λ =
20
2,1
=
f
v
= 0,06(m) =
6(cm)
Khoảng vân: i =
2
6
2
=
λ
= 3(cm).
Giữa S
1
và S
2

3
18

21
=
i
SS
= 6
khoảng vân mà tại S
1
và S
2
là 2 nút
sóng, do đó trong khoảng S
1
S
2
sẽ có 5
cực đại (gợn sóng).
Trừ gợn sóng nằm trên đường trung
trực của S
1
S
2
là đường thẳng, còn lại sẽ
có 4 gợn sóng hình hypebol.
Bài 8.7
a) Bước sóng: λ =
50
80
=
f
v

= 1,6(cm).
Số cực đại giữa S
1
và S
2
là:
6,1
12.2
2
21
=
λ
SS
= 15.
Như vậy giữa hai điểm S
1
và S
2
có 15
đường tại đó chất lỏng dao động mạnh
nhất. Trừ đường cực đại ở giữa là đường
thẳng còn 14 đường khác là các đường
hypebol.
Giới thiệu khái niệm gợn sóng,
nút sóng.
Yêu cầu h/s tính khoảng vân.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.
Yêu cầu h/s tính tốc độ sóng.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.
Yêu cầu h/s tính khoảng vân.

Hướng dẫn để học sinh tìm ra
số cực đại giữa S
1
và S
2
.
Hướng dẫn học sinh lập luận để
tìm số gợn sóng hình hypebol.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.
Yêu cầu h/s tìm số cực đại giữa
S
1
và S
2
.
Yêu cầu h/s tìm số gợn sóng có
hình hypebol.
Hướng dẫn học sinh tính độ
lệch pha giữa các dao động
thành phần tại M và dao động tại
S
1
và S
2
.

Ghi nhận các khái niệm.
Tính khoảng vân.

Tính bước sóng.

Tính tốc độ truyền sóng.
Tính bước sóng.
Tính khoảng vân.
Tìm số cực đại giữa S
1
và S
2
.
Tìm số gợn sóng hình
hypebol.
Tính bước sóng.
Tìm số cực đại giữa S
1
và S
2
.
Tìm số gợn sóng có hình
hypebol.
Tính độ lệch pha giữa
các dao động thành phần
8
b) Phương trình dao động
M cách đều S
1
và S
2
nên dao động tại
M là cực đại và có: ϕ
1
= ϕ

2
=
6,1
8.22
π
λ
π
=
d
= 10π
Dao động tại M cùng pha với dao động
tại S
1
và S
2
nên u
M
= 2Acos100πt.
M’ cách đều S
1
và S
2
một khoảng:
d’ =
22
86 +
= 10cm
Do đó ϕ’
1
= ϕ’

2
=
6,1
10.2'2
π
λ
π
=
d
=
12,5π
Dao động tại M’ trể pha
2
π
với dao
động tại S
1
và S
2
nên u
M’
= 2Acos(100πt
-
2
π
).
Yêu cầu học sinh nhận xét về
dao động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M.
Yêu cầu học sinh tính khoảng

các từ S
1
và S
2
đến M’.
Hướng dẫn học sinh tính độ lệch
pha giữa các dao động thành
phần tại M’ và dao động tại S
1
và S
2
.
Yêu cầu học sinh nhận xét về
dao động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M’.
tại M và dao động tại S
1
và S
2
.
Nhận xét về dao động
tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại
M.
Tính khoảng các từ S
1

S
2
đến M’.

Tính độ lệch pha giữa
các dao động thành phần
tại M’ và dao động tại S
1
và S
2
.
nhận xét về dao động
tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại
M’.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn
Tiết:16
I. MỤC TIÊU
- Mơ tả được hiện tương sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được cơng thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp có hai đầu cố định
và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên.
- Giải bài tập đơn giản sóng dừng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các TN hình 9.1; 9.2 SGK. Vẽ phóng to các hình 9.3, 9.4 và 9.5
2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Nêu hiện tượng giao thoa, điều kiện để có giao thoa và các vò trí để có cực đại, cực tiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phản xạ của sóng.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Sự phản xạ của sóng
1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố

đònh
Làm thí nghiệm hình 9.1.
Quan sát, nhận xét.
9
SÓNG DỪNG
Khi phản xạ trên vật cản cố đònh, sóng
phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.
2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng
phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Làm thí nghiệm hình 9.2.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C1.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C2.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sóng dừng.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
II. Sóng dừng
1. Sóng dừng
a) Thí nghiệm
Cho đầu P của dây dao động liên tục,
thì sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp
nhau, chúng giao thoa với nhau và tạo ra
trên dây những điểm luôn luôn đứng
yên (nút) và những điểm luôn luôn dao
động với biên độ cực đại. Đó là sóng
dừng.

b) Đònh nghóa
Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây
trong trường hợp xuất hiện các nút và
các bụng.
1. Sóng dừng trên một dây có 2 đầu cố
đònh
+ Hai đầu cố đònh là hai nút sóng.
+ Vò trí các nút: Các nút sóng nằm cách
các đầu cố đònh những khoảng bằng một
số nguyên lẻ nửa bước sóng. Hai nút
liên tiếp nằm cách nhau một khoảng
bằng
2
λ
.
+ Vò trí các bụng: Xen giữa hai nút là
một bụng, nằm cách đều hai nút đó. Các
bụng nằm cách hai đầu cố dònh những
khoảng bằng một số nguyên lẽ một
phần tư bước sóng. Hai bụng liên tiếp
cũng nằm cách nhau một khoảng bằng
2
λ
.
Điều kiện để có sóng dừng trên một
sợi dây có hai đầu cố đònh là chiều dài
của sợi dây phải bằng một số nguyên
lần nửa bước sóng
l = k
2

λ
2. Sóng dừng trên một sợi dây có một
đầu cố đònh, một đầu tự do
Giới thiệu hình vẽ 9.3. Mô tả thí
nghiệm.

Cho học sinh dự đoán kết quả khi
sóng tới và sóng phản xạ gặp
nhau.
Giới thiệu sóng dừng.
Giới thiệu hình vẽ 9.4.
Yêu cầu học sinh nêu vò trí các
nút và các bụng, khoảng cách giữa
hai nút liên tiếp và hai bụng liên
tiếp.
Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
để có sóng dừng trên một sợi dây
có hai đầu cố đònh.
Giới thiệu hình vẽ 9.5.
Quan sát hình vẽ, nghe
thầy cô mô tả thí
nghiệm.
Dự đoán kết quả khi
sóng tới và sóng phản xạ
gặp nhau.
Ghi nhận khái niệm.
Quan sát hình vẽ.
Xác đònh vò trí các nút.
Xác đònh khoảng cách
giữa hai nút liên tiếp.

Xác đònh vò trí các
bụng.
Xác đònh khoảng cách
giữa hai bụng liên tiếp.
Nêu điều kiện để có
sóng dừng trên một sợi
dây có hai đầu cố đònh.
Xác đònh khoảng cách
giữa một nút và một
10
Điều kiện để có sóng dừng dừng trên
một sợi dây có một đầu cố đònh, một
đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải
bằng một số nguyên lẻ một phần tư
bước sóng
l = (2k + 1)
4
λ
bụng liền kề.
Nêu điều kiện để có
sóng dừng trên một sợi
dây có một đầu cố đònh
và một đầu tự do.
Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9, 10
trang 49 sgk, 9.8, 9.9 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn
Tiết:17
I. MỤC TIÊU
- Trả được cân hỏi :Sóng âm là gì ? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì ?
- Nêu được ví dụ về các mơi trường truyền âm khác nhau.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các
khái niệm cơ bản và họa âm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm các TN trong SGK.
2. Học sinh: Ơn các đơn vị N/ m
2
; W, W/m
2
.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu âm, nguồn âm.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
I. Âm, nguồn âm
1. Âm là gì?
Sóng âm là những sóng cơ truyền trong
các môi trường khí, lỏng, rắn.
Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2. Nguồn âm
Nguồn âm là vật dao động phát ra âm.
Tần số của âm phát ra bằng tần số dao
động của nguồn âm.
-Âm là gì?Sóng âm là sóng gì?

-Nguồn âm là gì?
-Hướng dẫn học sinh trả lời C1
-Hãy cho một ví dụ về nguồn
âm?
-Sóng âm là những sóng
cơ truyền trong các môi
trường khí, lỏng, rắn.
-Sóng âm là sóng dọc.
-Nguồn âm là vật dao
động phát ra âm thanh.
Quan sát dao động của
dây đàn,âm thoa
-kèn,đàn vó cầm,trống
11
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ
16Hz đến 20000Hz.
Âm có tần số dưới 16Hz gọi hạ âm.
Âm có tần số trên 20 000Hz gọi là siêu
âm.
4. Sự truyền âm
a) Môi trường truyền âm
Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng
và khí. Âm không truyền được trong chân
không.
Âm hầu như không truyền được qua các
chất xốp như bông, len, … Những chất đó
gọi là chất cách âm.
b) Tốc độ truyền âm

Trong một môi trường, âm truyền với
một tốc độ xác đònh. Vận tốc truyền âm
phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của
môi trường và nhiệt độ của môi trường.
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi
trường khác thì vận tốc truyền âm thay
đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn
tần số của âm thì không thay đổi.
-Làm thí nghiệm dao động của
lưỡi cưa?
-Âm truyền được trong các môi
trường nào và không truyền
được trong môi trường nào?
-Hướng dẫn học sinh trả lời C3
-Phân biệt giữa âm nghe
được,hạ âm,siêu âm.
Quan sát và nghe âm
thanh phát ra từ lưởi cưa
-Âm truyền được trong
môi trường
rắn,lỏng,khí.không truyền
được trong chân không.
Trả lời C3:
-Ta trơng thấy tia chớp
và khá lâu mới nghe thấy
tiến sấm.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những đặc trưng vật lí của âm.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
20’
II. Những đặc trưng vật lí của âm

Nhạc âm là âm có tần số xác đònh. Tạp
âm là âm không có một tần số xác đònh.
1. Tần số âm
Tần số âm là một trong những đặc trưng
vật lí quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ và mức cường độ âm
a) Cường độ âm
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng
đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua
một đơn vò diện tích đặt tại điểm đó,
vuông góc với phương truyền sóng trong
một đơn vò thời gian.
Đơn vò cường độ âm là W/m
2
.
b) Mức cường độ âm
Đại lượng L = lg
0
I
I
với I
0
là chuẫn
cường độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe,
thường lấy chuẩn cường độ âm I
0
=
10
-12
W/m

2
với âm có tần số 1000Hz) gọi là
mức cường độ âm của âm có cường độ I.
Đơn vò của mức cường độ âm ben (B).
Trong thực tế người ta thường dùng ước số
-Tần số âm là gì?
-Giải thích về cường độ âm,
mức cường độ âm.
Đọc sách giáo khoa
phần II.Trả lời các câu
hỏi.
-là một đặc trưng vật lí
quan trọng của âm.
HS: xem bảng 10-3
SGK
Từ đó nêu định nghĩa
mức cường độ âm .
12
của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.
3. Âm cơ bản và họa âm
Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần
số f
0
thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời
phát ra một loạt âm có tần số 2f
0
, 3f
0
, có
cường độ khác nhau. Âm có tần số f

0
gọi
là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất, các âm
có tần số 2f
0
, 3f
0
, … gọi là các họa âm thứ
2, thứ 3, … Biên độ của các họa âm lớn,
nhỏ không như nhau, tùy thuộc vào chính
nhạc cụ đó. Tập hợp các họa âm tạo thành
phổ của nhạc âm.
Phổ của cùng một âm do các nhạc cụ
khác nhau phát ra thì hoàn toàn khác
nhau.
Tổng hợp đồ thò dao động của tất cả các
họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thò
dao động của nhạc âm đó.
Tại sao hai nhạc cụ khác
nhau khi phát ra cùng một
âm thì hoàn toạn khác nhau?
-Mỗi nhạc cụ phát ra
âm cơ bản và các hoạ
âm,biên độ của các hoạ
âm lớn nhỏ khác nhau
nên âm do mỗi nhạc cụ
phát ra thì khác nhau.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8, 9, 10
trang 55 sgk, 10.7, 10.8 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:
Tiết:18
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Ống sáo, đàn dây, âm thoa, …
2. Học sinh: Ơn các đặc trưng vật lí của âm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu các đặc trưng vật lí của âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu độ cao của âm.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
13
ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
I. Độ cao
Độ cao của âm là một đặc trưng
sinh lí của âm gắn liền với yaanf số
của âm.
Âm nghe càng thanh (cao) khi tần
số càng lớn. Âm nghe càng trầm
(thấp) khi tần số càng nhỏ.
-Độ to của âm khơng tăng theo I
mà tăng theo L
Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu độ to của âm.

TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
II. Độ to
Độ to của âm là một khái niệm nói
về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền
với với đặc trưng vật lí mức cường
độ âm.
Tuy nhiên ta không thể lấy mức
cường độ âm làm số đo độ to của âm
dược.
Độ to của âm phụ thuộc vào cường
độ âm, mức cường độ âm và tần số
của âm.
Cảm giác mà âm gây cho cơ quan
thính giác khơng chỉ phụ thuộc các
đặc trưng vật lí mà còn ohụ thuộc
sinh lí tai người .Tai phân biệt các
âm khác nhau nhờ ba đặc trưng
sinh lí của âm là :độ cao , độ to ,
âm sắc
Hoạt động 4 ( phút) : Tìm hiểu âm sắc.
TG Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
III. Âm sắc
+ Các nhạc cụ khác nhau phát ra các
âm có cùng một độ cao nhưng tai ta
có thể phân biệt được âm của từng
nhạc cụ, đó là vì chúng có âm sắc
khác nhau.
+ Âm có cùng một độ cao do các
nhạc cụ khác nhau phát ra có cùng
một chu kì nhưng đồ thò dao động

của chúng có dạng khác nhau.
Vậy, âm sắc là một đặc trưng sinh
lí của âm, giúp ta phân biệt âm do
các nguồn khác nhau phát ra. Âm
sắc có liên quan mật thiết với đồ thò
dao động âm.
Âm do âm thoa , sáo kèn săcxơ . . .
cùng phát ra nốt La nhưng ta vẫn
phân biệt được chúng vì có âm sắc
khác nhau .
-Nếu ghi đồ thị dao động của 3 âm
ta sẽ được 3 đồ thị dao động khác
nhau ,nhưng có cùng chu kỳ.
Hoạt động 5 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
14
a.Âm thoa
b.Sáo
c.Kèn săcxơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7 trang
sgk 59 và 5 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:
Tiết:19
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bò thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.

2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động 2 ( phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
Câu 7 trang 49 :B
Câu 8 trang 49 : D
Câu 6 trang55 :C
Câu 7 trang 55 : A
Câu 5 trang 59 : B
Câu 6 trang 59 :C
Câu 7trang 59 :C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn
Hoạt động 3 ( phút) : Giải các bài tập tự luận.
Lưu bảng Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 9 trang 49
a)Dây dao động 1 bụng,
vậy l =
2

λ
=>
l2
=
λ
λ
=2.0,6=1,2m
b)Dây dao động với 3 bụng
k’=3
l=
2
'
λ
k
=>
3
6,0.22
' ==
k
l
λ
m4,0'=
λ


Bài10 trang 49

Hướng dẫn học sinh áp dụng công
thức điều kiện để có sóng dừng trên
một sợi dây có hai dầu cố đònh



Thảo luận và áp dụng điều kiện
để có sóng dừng để giải bài tập
9
15
BÀI TẬP
Trên sợi dây có 4 nút sóng thì có 3
bụng sóng (k=3)
l=
2
'
λ
k
m
k
l
8,0
3
2,1.22
===
λ
f=
Hz
v
100
8,0
80
==
λ


Bài 8 trang 55
HzHz
T
f 165,12
10.80
11
3
<===

là hạ âm nên không nghe được
Bài 9 trang 55
Bước sóng
m
f
v
3
6
10.331,0
10
331

===
λ
m
f
v
3
6
10.5,1

10
1500
'

===
λ
Bài 10 trang 55
Thời gian sóng âm truyền trong
gang
tvl
lv
v
vv
lt
g
g 0
0
0
)
11
(

==>−=
=
sm /3194
5,2.34025,951
25,951.340
=

=

-Áp dụng công thức tính tần số
-Hướng dẫn học sinh giải bài tập
-Hướng dẫn học sinh giải bài tập
-Thảo luận để giải bài tập
-Áp dụng công thức t =s/v
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn :
Tiết :20
16
KIỂM TRA

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×