Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC VƠ CƠ BỒI DƯỠNG HSTHCS
Ch un đề 1: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dòch.
Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ
- Axit
- Bazơ kiềm
Quỳ tím
- Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat
Cu
Tạo khí không màu, để ngoài không
khí hoá nâu
8HNO
3
+ 3Cu
→
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
(không màu)
2NO + O
2
→
2NO
2
(màu nâu)
Gốc sunfat
BaCl
2
Tạo kết tủa trắng không tan trong
axit
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
↓
+ 2HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
↓
+ 2NaCl
Gốc sunfit
- BaCl
2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không tan trong
axit.
- Tạo khí không màu.
Na
2
SO
3
+ BaCl
2
→
BaSO
3
↓
+ 2NaCl
Na
2
SO
3
+ HCl
→
BaCl
2
+ SO
2
↑
+ H
2
O
Gốc cacbonat
Axit, BaCl
2
,
AgNO
3
Tạo khí không màu, tạo kết tủa
trắng.
CaCO
3
+2HCl
→
CaCl
2
+ CO
2
↑
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→
BaCO
3
↓
+ 2NaCl
Na
2
CO
3
+ 2AgNO
3
→
Ag
2
CO
3
↓
+ 2NaNO
3
Gốc photphat
AgNO
3
Tạo kết tủa màu vàng
Na
3
PO
4
+ 3AgNO
3
→
Ag
3
PO
4
↓
+ 3NaNO
3
(màu vàng)
Gốc clorua
AgNO
3
,
Pb(NO
3
)
2
Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO
3
→
AgCl
↓
+ HNO
3
2NaCl + Pb(NO
3
)
2
→
PbCl
2
↓
+ 2NaNO
3
Muối sunfua
Axit,
Pb(NO
3
)
2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen.
Na
2
S + 2HCl
→
2NaCl + H
2
S
↑
Na
2
S + Pb(NO
3
)
2
→
PbS
↓
+ 2NaNO
3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bò
hoá nâu ngoài không khí.
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
↓
+ 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
→
4Fe(OH)
3
↓
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ
FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
↓
+ 3NaCl
Muối magie Tạo kết tủa trắng
MgCl
2
+ 2NaOH
→
Mg(OH)
2
↓
+ 2NaCl
Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam
Cu(NO
3
)
2
+2NaOH
→
Cu(OH)
2
↓
+ 2NaNO
3
Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH
dư
AlCl
3
+ 3NaOH
→
Al(OH)
3
↓
+ 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH (dư)
→
NaAlO
2
+ 2H
2
O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO
2
Ca(OH)
2
,
Dd nước brom
Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd
nước brom
SO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaSO
3
↓
+ H
2
O
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
→
H
2
SO
4
+ 2HBr
Khí CO
2
Ca(OH)
2
Làm đục nước vôi trong
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
Khí N
2
Que diêm đỏ Que diêm tắt
Khí NH
3
Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO
CuO (đen)
Chuyển CuO (đen) thành đỏ.
CO + CuO
o
t
→
Cu + CO
2
↑
(đen) (đỏ)
Khí HCl - Quỳ tím ẩm
ướt
- AgNO
3
- Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO
3
→
AgCl
↓
+ HNO
3
Khí H
2
S
Pb(NO
3
)
2
Tạo kết tủa đen
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→
PbS
↓
+ 2HNO
3
Khí Cl
2
Giấy tẩm hồ Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
1
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
tinh bột
Axit HNO
3
Bột Cu
Có khí màu nâu xuất hiện
4HNO
3
+ Cu
→
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
↑
+ 2H
2
O
* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dòch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl, NaNO
3
.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dòch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat,
nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dòch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH
4
NO
3
), và supephotphat kép Ca(H
2
PO
4
)
2
.
Câu 5: Có 8 dung dòch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, FeSO
4
, CuSO
4
. Hãy nêu các
thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dòch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe
2
O
3
), (Fe + FeO), (FeO + Fe
2
O
3
).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O
3
), (FeO + Fe
2
O
3
). Dùng phương pháp hoá học để
nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui đònh:
Câu 1: Nhận biết các dung dòch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dòch HCl:
a) 4 dung dòch: MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dòch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b) 4 dung dòch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c) 4 axit: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dòch bò mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dòch sau: Na
2
CO
3
, MgCl
2
,
HCl, KHCO
3
. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dòch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dòch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B
→
có kết tủa.
- Đổ A vào C
→
có khí bay ra.
- Đổ B vào D
→
có kết tủa.
Xác đònh các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác đònh chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dòch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
b) NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
2
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH,
HCl, FeCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3
, NH
4
Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO
4
, Mg(HCO
3
)
2
,
Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
.
B. CÂU HỎI TINH CHẾ VÀ TÁCH HỖN HP THÀNH CHẤT NGUYÊN CHẤT
I. Nguyên tắc:
@ Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng kết tủa, bay
hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
@ Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát: B
A, B
X
PƯ tách
+
→
XY
AX (
,↓ ↑
, tan)
Y
PƯ tái tạo
+
→
A
Ví dụ: Hỗn hợp các chất rắn: Chất X chọn dùng để hoà tan.
CaSO
4
Hỗn hợp
2 4 (đặc)
H SO
3
4
CaCO
CaSO
+
→
CO
2
↑
2
Ca(OH)
3
CaCO
+
→ ↓
Trình bày: + Cho hỗn hợp đun nóng với H
2
SO
4
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→
CaSO
4
↓
+ CO
2
↑
+ H
2
O
+ Thu lấy CO
2
đem hấp thụ bằng dd Ca(OH)
2
dư
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
II. Phương pháp tách một số chất vô cơ cần lưu ý:
Chất cần tách Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu
Phương
pháp tách
Al (Al
2
O
3
hay
hợp chất nhôm)
Al
dd NaOH
→
NaAlO
2
2
CO
→
Al(OH)
3
↓
o
t
→
Al
2
O
3
đpnc
→
Al
Lọc, điện
phân
Zn (ZnO)
Zn
dd NaOH
→
Na
2
ZnO
2
2
CO
→
Zn(OH)
2
↓
o
t
→
ZnO
o
2
t
H
→
Zn
Lọc, nhiệt
luyện
Mg
Mg
HCl
→
MgCl
2
NaOH
→
Mg(OH)
2
↓
o
t
→
MgO
CO
→
Mg
Lọc, nhiệt
luyện
Fe (FeO hoặc
Fe
2
O
3
)
Fe
HCl
→
FeCl
2
NaOH
→
Fe(OH)
2
↓
o
t
→
FeO
2
H
→
Fe
Lọc, nhiệt
luyện
Cu (CuO)
Cu
2 4
H SO
đặc, nóng
→
CuSO
4
NaOH
→
Cu(OH)
2
↓
o
t
→
CuO
2
H
→
Cu
Lọc, nhiệt
luyện
III. Bài tập :
Câu 1: Tách riêng dung dòch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dòch AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl
2
, H
2
và CO
2
thành các chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO
2
, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CuO.
Câu 5: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit SiO
2
,
Al
2
O
3
, CuO và FeO.
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
3
2
1
1
2
C C
m
m
C C
−
⇒ =
−
2
1
1
2
C C
V
V
C C
−
⇒ =
−
2
1
1
2
D D
V
V
D D
−
⇒ =
−
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại.
Câu 7: Tinh chế:
a) O
2
có lẫn Cl
2
, CO
2
b) Cl
2
có lẫn O
2
, CO
2
, SO
2
c) AlCl
3
lẫn FeCl
3
và CuCl
2
d) CO
2
có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 8: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4
. Hãy trình bày phương
pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ.
Ch un đề 2: BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Các loại nồng độ:
1. Nồng độ phần trăm (C%): là lượng chất tan có trong 100g dung dòch.
Công Thức:
% 100%= ×
ct
dd
m
C
m
ct
m
: Khối lượng chất tan (g)
dd
m
: Khối lượng dung dòch (g)
Với:
dd
m
= V.D V: Thể tích dung dòch (ml)
D: Khối lượng riêng (g/ml)
Vậy:
% 100%= ×
ct
dd
m
C
m
=
100%
ct
m
V.D
×
II. Nồng độ mol (C
M
): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dòch :
M
n
C
V
=
(mol/l)
III. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S :
% 100%
S
C
S+100
= ×
IV. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
Ta có:
10
=
M
D
C C%.
M
hay
10
M
M
C% C .
D
=
V. Khi pha trộn dung dòch:
1) Sử dụng quy tắc đường chéo:
@ Trộn m
1
gam dung dòch có nồng độ C
1
% với m
2
gam dung dòch có nồng độ C
2
%, dung dòch thu được có
nồng độ C% là:
1
m
gam dung dòch
1
C
2
C C−
2
m
gam dung dòch
2
C
1
C C−
@ Trộn V
1
ml dung dòch có nồng độ C
1
mol/l với V
2
ml dung dòch có nồng độ C
2
mol/l thì thu được dung
dòch có nồng độ C (mol/l), với V
dd
= V
1
+ V
2
.
1
V
ml dung dòch
1
C
2
C C−
C
2
V
ml dung dòch
2
C
1
C C−
@ Trộn V
1
ml dung dòch có khối lượng riêng D
1
với V
2
ml dung dòch có khối lượng riêng D
2
, thu được
dung dòch có khối lượng riêng D.
1
V
ml dung dòch
1
D
2
D D−
D
2
V
ml dung dòch
2
D
1
D D−
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
4
C
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
2) Có thể sử dụng phương trình pha trộn:
( )
1 21 2 1 2
m C m C m + m C+ =
(1)
1
m
,
2
m
là khối lượng của dung dòch 1 và dung dòch 2.
1
C
,
2
C
là nồng độ % của dung dòch 1 và dung dòch 2.
C
là nồng độ % của dung dòch mới.
(1)
1 21 2 1 2
m C m C m C+ m C⇔ + =
( ) ( )
1 21 2
m C -C m C-C⇔ =
2
1
1
2
m C -C
m C -C
⇔ =
3) Để tính nồng độ các chất có phản ứng với nhau:
- Viết các phản ứng xảy ra.
- Tính số mol (khối lượng) của các chất sau phản ứng.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dòch sau phản ứng.
Lưu ý: Cách tính khối lượng dung dòch sau phản ứng.
• Nếu sản phẩm không có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phản ứng
khối lượng các chất tham gia
m
=
∑
• Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phản ứng khiù
khối lượng các chất tham gia
m m
= −
∑
dd sau phản ứng
khối lượng các chất tham gia kết tủa
m m
= −
∑
• Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.
dd sau phản ứng khiù
khối lượng các chất tham gia kết tủa
m m m
= − −
∑
BÀI TẬP:
Câu 1: Tính khối lượng AgNO
3
bò tách ra khỏi 75 gam dung dòch bão hoà AgNO
3
ở 50
o
C, khi dung dòch được hạ nhiệt
độ đến 20
o
C. Biết
( )
0
3
20
222
AgNO C
S = g
;
( )
0
3
50
455
AgNO C
S = g
.
Câu 2: Có 2 dung dòchHCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dòch cần phải lấy để pha được 100ml dung dòch
HCl nồng độ 2,5M.
Câu 3: Khi hoà tan m (g) muối FeSO
4
.7H
2
O vào 168,1 (g) nước, thu được dung dòch FeSO
4
có nồng độ 2,6%. Tính m?
Câu 4: Lấy 12,42 (g) Na
2
CO
3
.10H
2
O được hoà tan trong 50,1ml nước cất (D = 1g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dòch thu được.
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO
3
hoà tan vào 146 (g) dung dòch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dòch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO
3
vào 114,1 (g) dung dòch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trò (II) bằng dung dòch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu được dung
dòch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a) Xác đònh kim loại?
b) Xác đònh khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng? Tính C
M
của dung dòch HCl trên?
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dòch muối sau phản ứng?
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
5
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dòch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dòch và 6,72 lít khí (đktc).
Cho toàn bộ lượng dung dòch trên tác dụng với dung dòch AgNO
3
dư, thu được b (g) kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm giá trò a, b?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dòch HCl?
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nước, thu
được dung dòch A. Cho 1664 (g) dung dòch BaCl
2
10% vào dung dòch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H
2
SO
4
dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.
Xác đònh nồng độ phần trăm của Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
trong dung dòch A ban đầu?
Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K
2
CO
3
, KCl, KHCO
3
tác dụng với Vml dung dòch HCl dư 10,52% (D =
1,05g/ml), thu được dung dòch Y và 6,72 lít khí CO
2
(đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Để trung hoà dung dòch cần 250ml dung dòch NaOH 0,4M.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO
3
dư thu được 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml?
Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dòch HCl thì thu được 17,92 lít H
2
(đktc). Tính thành
phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H
2
do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H
2
do Mg tạo ra.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trò (II) và một kim loại hoá trò (III) phải dùng
170ml dung dòch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dòch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Tính thể tích khí H
2
(ở đktc) thu được sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hoá trò (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hoá trò (II). Hãy xác đònh tên
kim loại hoá trò (II).
Câu 12: Có một oxit sắt chưa công thức. Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dòch HCl 3M.
b) Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4 (g) sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dòch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dòch axit HCl được một dung dòch và 9,184 lít H
2
(đktc).
Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.
Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dòch H
2
SO
4
chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H
2
.
Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H
2
.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc)
a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
b) Tính nồng độ mol của dung dòch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dòch H
2
SO
4
và dung dòch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dòch NaOH vào 2 lít dung dòch H
2
SO
4
thì sau khi phản ứng dung dòch có tính kiềm với nồng độ
0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dòch NaOH vào 3 lít dung dòch H
2
SO
4
thì sau phản ứng dung dòch có tính axit với nồng độ 0,2M.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trò không đổi vào b gam dung dòch HCl được dung dòch D. Thêm
240 gam dung dòch NaHCO
3
7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dòch E trong đó
nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dòch
NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các
phương trình phản ứng. Xác đònh kim loại và nồng độ phần trăm của dung dòch đã dùng.
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
6
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HCl dư, thu được V lít H
2
(đktc). Mặt khác hoàn tan
hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HNO
3
loãng, thu được muối nitrat của M, H
2
O và cũng V lít khí NO duy
nhất (đktc).
a) So sánh hoá trò của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,095 lần khối lượng muối clorua.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3%
vừa đủ, thu được dung dòch D và 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dòch D bằng 6,028%.
a) Xác đònh kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dòch NaOH dư vào dung dòch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn.
Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dòch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dòch thu được
6,2 gam chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dòch HCl thì sau khi phản ứng kết thúc, thu
được 896ml H
2
(đktc) và cô cạn dung dòch thì thu được 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của dung dòch
HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phản ứng với axit Mg
phản ứng trước hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 20: Dung dòch X là dung dòch H
2
SO
4
, dung dòch Y là dung dòch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là V
X
:
V
Y
= 3 : 2 thì được dung dòch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể
tích V
X
: V
Y
= 2 : 3 thì được dung dòch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dung dòch HCl 25%. Tính nồng
độ mol của X và Y.
Ch un đề 3: BÀI TOÁN VỀ ĐỘ TAN .
@ Hướng giải: Dựa vào đònh nghóa và dữ kiện bài toán ta có công thức:
1.
2
100= ×
ct
H O
m
S
m
Trong đó: S là độ tan
ct
m
là khối lượng chất tan
2.
=
ct
ddbh
mS
S+100 m
ddbh
m
là khối lượng dung dòch bão hoà
2
H O
m
là khối lượng dung môi
@ Bài tập:
Câu 1: Xác đònh lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dòch muối ăn bão hoà ở 50
o
C xuống O
o
C.
Biết độ tan của NaCl ở 50
o
C là 37 gam và ở O
o
C là 35 gam. ĐS:
NaCl ket tinh
8( )m g=
á
Câu 2: Hoà tan 450g KNO
3
vào 500g nước cất ở 250
0
C (dung dòch X). Biết độ tan của KNO
3
ở 20
0
C là32g. Hãy xác
đònh khối lượng KNO
3
tách ra khỏi dung dòch khi làm lạnh dung dòch X đến 20
0
C. ĐS:
3
KNO tach ra khoi dd
290( )m g=
ù û
Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dòch H
2
SO
4
20% đun nóng (lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dung dòch
đến 10
0
C. Tính khối lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O đã tách khỏi dung dòch, biết rằng độ tan của CuSO
4
ở 10
0
C là 17,4g.
ĐS:
4 2
CuSO .5H O
30,7( )m g=
Ch un đề 4: ĐIỀU CHẾ và VI ẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC
A- SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
1) Ca
→
CaO
→
Ca(OH)
2
→
CaCO
3
→
Ca(HCO
3
)
2
→
CaCl
2
→
CaCO
3
2)
FeCl
2
FeSO
4
Fe(NO
3
)
2
Fe(OH)
2
Fe Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
7
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
* Phương trình khó:
- Chuyển muối clorua
→
muối sunfat: cần dùng Ag
2
SO
4
để tạo kết tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II)
→
muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O
2
, KMnO
4
,…)
Ví dụ: 10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
→
5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
4Fe(NO
3
)
2
+ O
2
+ 4HNO
3
→
4Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O
- Chuyển muối Fe(III)
→
Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu, )
Ví dụ: Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe
→
3FeSO
4
2Fe(NO
3
)
3
+ Cu
→
2Fe(NO
3
)
2
+ Cu(NO
3
)
2
SO
3
→
H
2
SO
4
3) FeS
2
→
SO
2
SO
2
NaHSO
3
→
Na
2
SO
3
NaH
2
PO
4
4) P
→
P
2
O
5
→
H
3
PO
4
Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
* Phương trình khó:
- 2K
3
PO
4
+ H
3
PO
4
→
3K
3
HPO
4
- K
2
HPO
4
+ H
3
PO
4
→
2KH
2
PO
4
ZnO
→
Na
2
ZnO
2
5) Zn
→
Zn(NO
3
)
2
→
ZnCO
3
CO
2
→
KHCO
3
→
CaCO
3
* Phương trình khó: ZnO + 2NaOH
→
Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
KHCO
3
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
+ KOH + H
2
O
A
o
+ X,t
→
6) A
Fe
B+
→
D
E+
→
G
A
7) CaCl
2
→
Ca
→
Ca(OH)
2
→
CaCO
3
€
Ca(HCO
3
)
2
Clorua vôi Ca(NO
3
)
2
Al
2
O
3
→
Al
2
(SO
4
)
3
NaAlO
2
8) Al Al(OH)
3
AlCl
3
→
Al(NO
3
)
3
Al
2
O
3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
Câu 3: Xác đònh các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A
1
A
2
A
3
A
4
A A A A A
B
1
B
2
B
3
B
4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
X + A
(5)
E
F
+
→
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
8
↓
↑
↓
o
+ Y,t
→
o
+ Z,t
→
(1)
(1)
(8)
(5) (6)
(7)
(9)
(10)
(11)(12)
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
X + B
(6) (7)
G E
H F
+ +
→ →
Fe
X + C
4
(8) (9)
I L
K H BaSO
+ +
→ → + ↓
X + D
(10) (11)
M G
X H
+ +
→ →
B- ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
FeS
2
+ O
2
o
t
→
A
↑
+ B J
o
t
→
B + D
A + H
2
S
→
C
↓
+ D B + L
o
t
→
E + D
C + E
→
F F + HCl
→
G + H
2
S
↑
G + NaOH
→
H
↓
+ I H + O
2
+ D
→
J
↓
Câu 2: Xác đònh chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A
→
B
(khí)
+ C B + CuSO
4
→
D
↓
(đen)
+ E
B + F
→
G
↓
vàng
+ H C + J
(khí)
→
L
L + KI
→
C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
a) X
1
+ X
2
o
t
→
Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
b) X
3
+ X
4
+ X
5
→
HCl + H
2
SO
4
c) A
1
+ A
2 (dư)
→
SO
2
+ H
2
O
d) Ca(X)
2
+ Ca(Y)
2
→
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
O
e) D
1
+ D
2
+ D
3
→
Cl
2
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
f) KHCO
3
+ Ca(OH)
2
dư
→
G
1
+ G
2
+ G
3
g) Al
2
O
3
+ KHSO
4
→
L
1
+ L
2
+ L
3
Câu 4: Xác đònh công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
b) X
1
+ X
2
→
BaCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
c) X
3
+ X
4
→
Ca(OH)
2
+ H
2
d) X
5
+ X
6
+ H
2
O
→
Fe(OH)
3
+ CO
2
+ NaCl
C- ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước)
Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H
2
O
Phi kim + Hiđro AXIT
Muối + axit mạnh
Ví dụ: P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
; H
2
+ Cl
2
ásù
→
2HCl
2NaCl + H
2
SO
4
→
Na
2
SO
4
+ 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại(Na, K, Ca, Ba ) + H
2
O Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H
2
O Điện phân dd muối (có màng ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H
2
O
→
2KOH + H
2
; Ca(OH)
2
+ K
2
CO
3
→
CaCO
3
+ 2KOH
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
9
(2)
(3)
(4)
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH ; 2KCl + 2H
2
O
điện phân
cómàng ngăn
→
2KOH + H
2
+ Cl
2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH
4
OH (hoăc kiềm vừa đủ)
→
Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl
3
+ NH
4
OH
→
3NH
4
Cl + Al(OH)
3
↓
ZnSO
4
+ 2NaOH
(vừa đủ)
→
Zn(OH)
2
↓
+ Na
2
SO
4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim MUỐI Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* BÀI TẬP:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl
2
từ Fe, từ FeSO
4
, từ FeCl
3
.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO
4
từ Fe bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a) Cu
→
CuCl
2
bằng 3 cách.
b) CuCl
2
→
Cu bằng 2 cách.
c) Fe
→
FeCl
3
bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS
2
, O
2
và H
2
O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H
2
O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)
2
. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO
2
, CaCl
2
, H
2
SO
4
đặc
. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl
2
, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H
2
O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl
2
, nước Javen, dung dòch KOH, I
2
, KClO
3
.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H
2
O, H
2
SO
4
đặc
. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl
2
, FeCl
3
, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H
2
O, CO
2
, N
2
điều chế xa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH
4
NO
3
, phân đạm urê có công thức (NH
2
)
2
CO. Viết các phương trình điều chế
2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO
4
, FeCl
3
, FeCl
2
,
Fe(OH)
3
, Na
2
SO
4
, NaHSO
4
.
Ch un đề 5 : BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC
BÀI TẬP
Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trò II trong dung dòch H
2
SO
4
loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc)
và dung dòch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dòch A thì thu được 104,25g tinh thể hiđrat hoá.
a) Cho biết tên kim loại.
b) Xác đònh CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó. ĐS: a) Fe ; b) FeSO
4
.7H
2
O
Câu 2: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trò II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất
vào vào dung dòch Cu(NO
3
)
2
và thanh thứ hai vào dung dòch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng
nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dòch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh
thứ hai tăng 28,4%. Xác đònh nguyên tố R. ĐS: R (Zn)
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
10
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol
của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác đònh kim loại Y và Z. ĐS: Y = 64 (Cu) và Z = 56
(Fe)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trò II và 1 kim loại hoá trò III cần dùng hết 170 ml HCl
2M.
a) Cô cạn dung dòch thu được bao nhiêu gam muối khô.
b) Tính
2
H
V
thoát ra ở đktc.
c) Nêu biết kim loại hoá trò III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trò II thì kim loại hoá trò II là nguyên
tố nào? ĐS: a)
16,07m gam=
muối
; b)
2
3,808
H
V = lít
; c) Kim loại hoá trò II là
Zn
Câu 5: : Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trò II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 lít H
2
(đktc)
và thu được dung dòch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lượng không đổi
cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá trò II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit. ĐS:
Ba
Câu 6: Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng Fe
a
X
b
, phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lượng mol là
162,5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì? ĐS: X là clo (Cl)
Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trò II và III) tác dụng hết với NaOH dư.
Kết tủa hiđroxit hoá trò 2 bằng 19,8 gam còn khối lượng clorua kim loại M hoá trò II bằng 0,5 khối lượng mol của M.
Tìm công thức 2 clorua và % hỗn hợp. ĐS: Hai muối là FeCl
2
và FeCl
3
; %FeCl
2
= 27,94% và %FeCl
3
= 72,06%
Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trò II và III bằng axit HCl thu được dung dòch A + khí B. Chia B
thành 2 phần bằng nhau :
a) Phần B
1
đem đốt cháy thu được 4,5 gam H
2
O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B
2
tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dòch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất
trong dung dòch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng
mol của kim loại kia. ĐS: a)
26,95m gam=
muối
; b) C% (NaOH) = 10,84% và C% (NaCl) = 11,37%
c) Kim loại hoá trò II là Zn và kim loại hoá trò III là Al
Câu 9: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy
nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dòch Ba(OH)
2
0,15M thu được 7,88g kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
. ĐS: b) Fe
2
O
3
Câu 10: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HCl dư, thu được V lít H
2
(đktc). Mặt khác hoà tan hoàn
toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HNO
3
loãng, thu được muối nitrat của M, H
2
O và cũng V lít khí NO duy nhất
(đktc).
a) So sánh hoá trò của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
ĐS: a)
2
3
x
y
=
; b) Fe
Câu 11: Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hoà tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M.
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit. ĐS: Fe
2
O
3
Câu 12: Khử 1 lượng oxit sắt chưa biết bằng H
2
nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H
2
SO
4
98%
thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit H
2
SO
4
loãng thoát ra
3,36 lít H
2
(đktc). Tìm công thức oxit sắt bò khử. ĐS: Fe
3
O
4
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 1 : 1 và khối lượng mol nguyên tử của A nặng hơn B là
8 gam. Trong 53,6 gam X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào?
ĐS: B là Fe và A là Cu
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm
3
O
2
(đktc). Sản phẩm có CO
2
và H
2
O được chia
đôi. Phần 1 cho đi qua P
2
O
5
thấy lượng P
2
O
5
tăng 1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
11
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C
≤
4.
ĐS: A là C
4
H
10
Câu 15: Hoà tan 18,4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trò II và III bằng axit HCl thu được dung dòch A + khí B. Chia đôi B
a) Phần B
1
đem đốt cháy thu được 4,5g H
2
O. Hỏi cô cạn dung dòch A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B
2
tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dòch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm % các chất
trong dung dòch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol
của kim loại kia. ĐS: a) Lượng muối khan = 26,95g
b) %NaOH = 10,84% và %NaCl = 11,73%
c) KL hoá trò II là Zn và KL hoá trò III là Al
Câu 16: Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thường 8,4 gam X có số mol nhiều hơn 6,4 gam Y là
0,15 mol. Biết khối lượng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho biết tên của
X, Y và số mol mỗi nguyên tố nói trên. ĐS: - X (Mg), Y (S) -
0,2
S
n mol=
và
0,35
Mg
n mol=
Câu 17: Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH
4
, trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp
chất R’O
2
trong đó oxi chiếm 69,57% khối lượng.
a) Hỏi R và R’ là các nguyên tố gì?
b) Hỏi 1 lít khí R’O
2
nặng hơn 1 lít khí RH
4
bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
c) Nếu ở đktc, V
1
lít RH
4
nặng bằng V
2
lít R’O
2
thì tỉ lệ V
1
/V
2
bằng bao nhiêu lần?
ĐS: a) R (C), R’(N) ; b) NO
2
nặng hơn CH
4
= 2,875 lần ; c) V
1
/V
2
= 2,875 lần
Câu 18: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào
bình đựng Ca(OH)
2
dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dòch HCl dư thì
thu được 1,176 lít khí H
2
(đktc).
a) Xác đònh công thức phân tử oxit kim loại.
b) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dòch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thu được dung dòch X
và khí SO
2
bay ra. Hãy xác đònh nồng độ mol/l của muối trong dung dòch X (coi thể tích dung dòch không thay đổi
trong quá trình phản ứng) ĐS: a) Fe
3
O
4
; b)
2 4 3
( )
0,0525
M Fe SO
C M=
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim loại hoá trò II khác cần 100 ml dung
dòch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2.
a) Xác đònh công thức của oxit còn lại.
b) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS: a) ZnO ; b) %CuO = 33,06% và %ZnO = 66,94%
Câu 20: Cho a gam kim loại M có hoá trò không đổi vào 250 ml dung dòch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
đều có
nồng độ 0,8 mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc được (a + 27,2) gam chất rắn gồm ba kim loại và được
một dung dòch chỉ chứa một muối tan. Xác đònh M và khối lượng muối tạo ra trong dung dòch.
ĐS: M là Mg và Mg(NO
3
)
2
= 44,4g
Câu 21: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy
nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dòch Ba(OH)
2
0,15M thu được 7,88g kết tủa.
c) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
d) Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
. ĐS: b) Fe
2
O
3
Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trò II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ
nhất vào vào dung dòch Cu(NO
3
)
2
và thanh thứ hai vào dung dòch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối
bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dòch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng
thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác đònh nguyên tố R. ĐS: R (Zn)
Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trò II và một cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit
H
2
SO
4
loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dòch L. Đem cô cạn dung dòch L thu được một lượng muối khan bằng 168%
khối lượng M. Xác đònh kim loại hoá trò II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M. ĐS: Mg
Câu 24: Cho Cho 3,06g axit M
x
O
y
của kim loại M có hoá trò không đổi (hoá trò từ I đến III) tan trong HNO
3
dư thu
được 5,22g muối. Hãy xác đònh công thức phân tử của oxit M
x
O
y
. ĐS: BaO
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
12
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 25: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trò II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm
3
H
2
(đktc)
và thu được dung dòch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lượng không đổi
cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá trò II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit. ĐS: Ba
Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trò II vào dung dòch HCl có dư thì thu được 1,12 lít H
2
(đktc). Mặt
khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trò II đó cần chưa đến 500 ml dung dòch HCl. Xác đònh kim loại hoá trò II.
ĐS: Mg
Câu 27: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng Ca(OH)
2
dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dòch HCl
dư thì thu được 1,176 lít khí H
2
(đktc).
c) Xác đònh công thức phân tử oxit kim loại.
d) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dòch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thu được dung dòch X
và khí SO
2
bay ra. Hãy xác đònh nồng độ mol/l của muối trong dung dòch X (coi thể tích dung dòch không thay đổi
trong quá trình phản ứng) ĐS: a) Fe
3
O
4
; b)
2 4 3
( )
0,0525
M Fe SO
C M=
Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HCl dư, thu được V lít H
2
(đktc). Mặt khác hoà tan hoàn
toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HNO
3
loãng, thu được muối nitrat của M, H
2
O và cũng V lít khí NO duy nhất
(đktc).
c) So sánh hoá trò của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
d) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
ĐS: a)
2
3
x
y
=
; b) Fe
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào dung dòch HCl 7,3%
vừa đủ, thu được dung dòch D và 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dòch D bằng 6,028%.
a) Xác đònh kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dòch NaOH dư vào dung dòch D, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính
số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
ĐS: a) R (Fe) và %MgCO
3
= 59,15% , %FeCO
3
= 40,85% ; b)
4
MgO
m g=
và
2 3
4
Fe O
m g=
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trò không đổi vào b gam dung dòch HCl được dung dòch D. Thêm
240 gam dung dòch NaHCO
3
7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dòch E trong đó
nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dòch
NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
Viết các phương trình phản ứng.
Xác đònh kim loại và nồng độ phần trăm của dung dòch đã dùng. ĐS: M (Mg) và %HCl = 16%
Ch un đề 6 : BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƯNG
Trường hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
* Hướng giải: - Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó suy ra lượng các chất khác.
* Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dòch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tăng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng:
− =
kim loại sau kim loại trước kim loại tăng
m m m
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
− =
kim loại trước kim loại sau kim loại giảm
m m m
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a% hay giảm b% thì nên đặt thanh kim
loại ban đầu là m gam. Vậy khối lượng thanh kim loại tăng a%
×
m hay b%
×
m.
BÀI TẬP
Câu 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dòch AgNO
3
. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ,
làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
13
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dòch CuSO
4
10%. Sau khi tất cả đồng bò đẩy ra khỏi dung dòch CuSO
4
và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác đònh khối lượng miếng sắt ban đầu.
Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dòch CuSO
4
. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt
tăng 4%.
a/ Xác đònh lượng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào thanh sắt.
b/ Tính nồng độ mol/l của dung dòch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dòch không thay đổi.
Trường hợp 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung dòch sau phản ứng
a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca, Mg) tác dụng với dung dòch cacbonat tạo muối kết
tủa có khối lượng b gam. Hãy tìm công thức muối clorua.
- Muốn tìm công thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối.
Độ giảm khối lượng muối clorua = a – b là do thay Cl
2
(M = 71) bằng CO
3
(M = 60).
muoi
71 60
=
−
á
a-b
n
Xác đònh công thức phân tử muối:
muoi clorua
muoi
a
=
á
á
M
n
Từ đó xác đònh công thức phân tử muối.
b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trò II tác dụng với H
2
SO
4
loãng dư thu được n gam
muối sunfat. Hãy tìm công thức phân tử muối cacbonat.
Muốn tìm công thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol muối.
muoi
96 60
=
−
á
n -m
n
(do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96)
Xác đònh công thức phân tử muối RCO
3
:
muoi
muoi
= →
á
á
m
R + 60 R
n
Suy ra công thức phân tử của RCO
3
.
Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hoá trò II) và có cùng khối lượng. Thả thanh thứ
nhất vào dung dòch Cu(NO
3
)
2
và thanh thú hai vào dung dòch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối phản
ứng bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dòch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%, còn khối lượng
thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R.
Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trò II (dung dòch A). Thả vào A một thanh Pb kim loại, sau một thời
gian khi lượng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung dòch thấy khối lượng của nó giảm đi 28,6 gam. Dung dòch còn lại
được thả tiếp vào đó một thanh Fe nặng 100 gam. Khi lượng sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dòch, thấm khô
cân nặng 130,2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ mol của
dung dòch A.
Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dòch muối nitrat của kim loại hoá trò II, sau một thời
gian khi khối lượng thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dòch thấy khối lượng nó giảm đi 14,3 gam. Cho thanh sắt
có khối lượng 50 gam vào dung dòch sau phản ứng trên, khối lượng thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dòch,
rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1 gam. Tìm tên kim loại hoá trò II.
Câu 4/ Ngâm đinh sắt vào dung dòch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu
0,4 gam
a/ Tính khối lượng sắt và CuSO
4
đã tham gia phản ứng ?
b/ Nếu khối lượng dung dòch CuSO
4
đã dùng ở trên là 210 gam, có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác đònh nồng độ
mol ban đầu của dung dòch CuSO
4
?
Câu 5/ Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO
4
, CuSO
4
và BaSO
4
vào nước được dung dòch D và một phần không tan
có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dòch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam
. Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
Câu 6/ Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dòch CuSO
4
1M. Sau một thời gian dung dòch CuSO
4
có
nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dòch xem như không đổi và khối lượng đồng
bám hoàn toàn vào bản sắt ?
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
14
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 7/ Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dòch Pb(NO
3
)
2
2M . Sau một thời gian khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam
so với ban đầu .
a/ Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra bám hoàn toàn vào lá Zn.
b/ Tính mồng độ M các muối có trong dung dòch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dòch xem như không
đổi ?
Ch un đề 7 : Chứng minh chất tác dụng hết :
Câu 1/ Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dòch HCl 1M
a/ Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b/ Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H
2
(đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
c/ Tính thể tích dung dòch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)
2
0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?
Câu 2/ Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào nước được dung dòch A . Cho toàn bộ dung dòch A tác dụng với
500 ml dung dòch Na
2
CO
3
2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa
a/ Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ?
b/ Nếu cho toàn bộ lượng dung dòch A tác dụng với lượng dư dung dòch AgNO
3
thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác
đònh % về khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ?
Câu 3/ Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dòch HCl 2M
a/ Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b/ Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
c/ Tính thể tích đồng thời của 2 dung dòch KOH 0,5 M và Ba(OH)
2
1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?
Câu 4/ Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dòch H
2
SO
4
1M
a/ Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b/ Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H
2
(đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Câu 5/ Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
vào 0,8 lít dung dòch HCl 1M
thu được dung dòch Z .
a/ Hỏi dung dòch Z có dư axit không ?
b/ Cho vào dung dòch Z một lượng NaHCO
3
dư thì thể tích CO
2
thu được là 2,24 lít . tính khối lượng mỗi muối có trong
hỗn hợp X ?
Ch un đề 8: p dụng đònh luật bảo toàn khối lượng :
Câu 1/ Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe
2
O
3
nung nóng . Sau khi kết thúc thí
nghiệm , thu được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 . Tính m ?
Câu 2/ Hòa tan 5,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng
dung dòch HCl dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dòch A . Hỏi cô cạn dung dòch A thì thu được bao nhiêu gam
muối khan ?
Câu 3/ Cho hỗn hợp 2 muối A
2
SO
4
và BSO
4
có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với d/dòch BaCl
2
tạo thành 69,9
gam BaSO
4
kết tủa .Tìm khối lượng 2 muối tan mới tạo thành ?
Câu 4/ Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat có hóa trò II và III bằng dung dòch HCl thu được dung dòch A và
0,672 lít khí (đktc) . Hỏi cô cạn dung dòch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Ch un đề 9: Phương pháp tự chọn lượng chất :
Một số cách chọn :
- Lượng chất tham gia phản ứng là 1 mol
- Lượng chất tham gia phản ứng theo số liệu của đề bài .
Câu 1/ Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng khối lượng vừa đủ của dung dòch H
2
SO
4
9,8 % ta thu được dung
dòch muối sunfat 14,18% . Hỏi M là kim loại gì ?
Câu 2/ Hòa tan oxit một kim loại hóa trò II vào một lượng vừa đủ dung dòch H
2
SO
4
20% , thu được dung dòch muối
có nồng độ 22,6% . Xác đònh tên kim loại đã dùng ?
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
15
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 3/ Cho 16 gam hợp kim của Beri và một kim loại kiềm tác dụng với nước ta được dung dòch A và 3,36 liat khí H
2
(đktc)
a/ Cần bao nhiêu ml dung dòch HCl 0,5M để trung hòa hết 1/10 dung dòch A ?
b/ Lấy 1/10 dung dòch A rồi thêm vào đó 99 ml dung dòch Na
2
SO
4
0,1 M thì thấy dung dòch vẫn còn dư Ba
2+
, nhưng
nếu thêm tiếp 2 ml dung dòch nữa thì thấy dư SO
4
2-
. Xác đònh tên của kim loại kiềm ?
Câu 4/ Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II và thuộc 2 chu kì
liên tiếp nhau bằng dung dòch HCl dư người ta thu được dung dòch A và khí B . Cô cạn dung dòch A thì thu được 3,17
gam muối khan .
a/ Tính thể tích B (đktc) .?
b/ Xác đònh tên 2 kim loại ?
Câu 5/ Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A chưa rõ hóa trò thu được 1,68 gam oxit kim loại A .
a/ Xác đònh A ?
b/ Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết 3 gam muối cacbonat của A ở trên ?
Ch un đề 10: Phương pháp dùng các giá trò trung bình :
Phương pháp dùng các giá trò mol trung bình (
M
)
Lưu ý :
a/ Hỗn hợp nhiều chất :
M
=
hh
hh
n
m
=
i
ii
nnn
nMnMnM
+++
+++
21
2211
M
=
hh
hh
n
m
=
i
ii
VVV
VMVMVM
+++
+++
21
2211
b/ Hỗn hợp 2 chất : a, b ; % số mol
M
=
n
nnMnM )(
1211
−+
;
M
= M
1
n
1
+ M
2
(1-n
1
)
M
=
n
VVMVM )(
1211
−+
;
M
= M
1
X
1
+ M
2
(1-X
1
)
Câu 1/ Hai kim loại kiềm M và M
/
nằm trong hai chu kì kế tiếp nhau của bảng hệ thống tuần hoàn . Hòa tan môt ít
hỗn hợp M và M
/
trong nước được dung dòch A và 0,336 lít khí H2 (đktc) . Cho HCl dư vào dung dòch A và cô cạn
được 2,075 gam muối khan . Xác đònh tên kim loại M và M
/
?
Câu 2/ Hòa tan vào nước 7,14 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiddro cacbonat của một kim loại hóa trò I . Sau đó
thêm vào dung dòch thu được một lượng dung dòch HCl vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí ở đktc Xác đònh tên kim loại ?
Câu 3/ Nguyên tử khối của 3 kim loại hóa trò 2 tỉ lệ với nhau theo tỉ số là 3 : 5 : 7 . Tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn
hợp là 4 : 2 : 1 . Sau khi hòa tan 2,32 gam hỗn hợp trong HCl dư thu được 1,568 lít H
2
ở đktc . Xác đònh 3 kim loại biết
chúng đều đứng trước H2 trong dãy Beketop .
Câu 4/ Hòa tan 46 gam hỗn hợp Ba và 2 kim loại kiềm A , B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau được dung dòch X và 11,2
lít khí (đktc)
- Nếu thêm 0,18 mol Na
2
SO
4
vò dung dòch X thì dung dòch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba
2+
- Nếu thêm 0,21 mol Na
2
SO
4
vò dung dòch X thì dung dòch sau phản ứng vẫn còn dư ion SO
4
2-
Xác đònh tên 2 kim loại kiềm ?
Ch un đề 11: Tính thành phần phần trăm :
1/ Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dòch HCl 14,6% .Cô cạn dung dòch sau phản ứng
thu được 28,5 gam muối khan
a/Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b/ Tính khối lượng dung dòch HCl đã tham gia phản ứng ?
c/ Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
16
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
2/ Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng
với dung dòch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H
2
thoát ra ở đktc .
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b/ Tính thể tích dung dòch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
3/ Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dòch A Lấy 1/10 dung dòch A cho phản
ứng với AgNO
3
tạo thành 2,87 gam kết tủa
a/ Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b/ Tính C% các muối có trong dung dòch A
4/ Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dòch HCl . Dung dòch thu được cho tác dụng
với với dung dòch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu
được 14 gam chất rắn
a/ Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Tính thể tích dung dòch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
5/ Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dòch HCl vừa đủ . Thêm một lượng NaOH dư vào
dung dòch . Sau phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi
khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn
a/ Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Tính thể tích dung dòch HCl 2M đã dùng ?
6/ Chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO
3
và CaCO
3
làm 2 phần bằng nhau .
- Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc)
- Phần 2 : hòa tan hết trong dung dòch HCl rồi cô cạn dung dòch thu được 15,85 gam hỗn hợp muối khan
Tính % về khối lượng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu ?
7/ Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và FeO bằng H
2
ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt
này cần 0,4 mol HCl
a/ Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Tính thể tích H
2
thu được ở đktc ?
8/ Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp
chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%
a/ Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dòch HCl 2M?
Ch un đề 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO
2
, SO
2
TÁC DỤNG VỚI KIỀM.
Câu 1/ Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II.
Cho A hoà tan hết trong dung dòch H
2
SO
4
loãng, thu được khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH)
2
0,2M
thu được 15,76 gam kết tủa. Xác đònh hai muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
Đáp số: - 2 muối: MgCO
3
và CaCO
3
- %MgCO
3
= 58,33% và %CaCO
3
=
41,67%
Câu 2/ Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO
3
và RCO
3
(tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dòch HCl. Lượng khí CO
2
sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dòch NaOH 2,5M được dung dòch A. Thêm BaCl
2
dư vào dung dòch A
thu được 39,4g kết tủa.
a/ Đònh kim loại R.
b/ Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO
3
= 42% và %FeCO
3
= 58%
Câu 3/ Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dòch CuSO
4
1M. Sau phản ứng thu được dung dòch
B và kết tủa C. nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắnD. Thêm NaOH dư vào dung dòch
B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn E.
a/ Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94%
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
17
Gv : Phan Trung Bộ Trường THPT Lý Thường Kiệt
Câu 4/ Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dòch AgNO
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dòch A và 35,84g chất rắn B. Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Câu 5/ Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dòch AgNO
3
0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288g.
Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Câu 6/ Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dòch HNO
3
loãng và dung dòch H
2
SO
4
loãng thì thu được
khí NO và H
2
có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21%
khối lượng muối sunfat. Xác đònh kim loại R. Đáp số: R là Fe
Câu 7/ Cho 11,7g một kim loại hoá trò II tác dụng với 350ml dung dòch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy kim loại
vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dòch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit
vẫn còn dư. Xác đònh kim loại nói trên. Đáp số: Zn
Câu 8/ Một hỗn hợp A gồm M
2
CO
3
, MHCO
3
, MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dòch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dòch B và 17,6g khí C.
Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dòch KOH 0,8M, cô cạn dung dòch thu được m (gam) muối khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO
3
dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
1/ a) Tính khối lượng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
2/ Tính giá trò của V và m.
Đáp số: . 1. a) Na; b) %Na
2
CO
3
= 72,75% , %NaHCO
3
= 19,22% và %NaCl = 8,03%
2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Câu 9/ Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trò II bằng dung dòch HCl thu được 1,12 lít (đktc)
khí hiđro. Xác đònh kim loại hoá trò II đã cho. Đáp số: Be
Câu 10/ Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dòch HCl dư
được 10 lít khí (54,6
0
C và 0,8604 atm) và dung dòch X.
a) Tính tổng số gam các muối trong dung dòch X.
b) Xác đònh 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO
3
= 29,5% và %CaCO
3
= 70,5%
CÁC CHUN ĐỀ BỒI DƯỠNG HĨA THCS
18