Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Quá trình hình thành những QĐC trong nền kinh tế part2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.16 KB, 9 trang )

10

Thứ 1 : Giá trị thị trờng.
Giá trị thị trờng là kết quả của sự san bằng các giá trị cá biệt của hàng hóa
trong cùng một ngành thông qua cạnh tranh.Cạnh tranh trong nội bộ ngành
dẫn tới hình thành một giá trị xã hội trung bình .Tùy thuộc vào trình độ phát
triển của lực lợng sản xuất của mỗi ngành mà giá trị thị trờng có thể ứng với
một trong ba trờng hợp sau:
(1) Giá trị thị trờng của hàng hóa do giá trị của đại bộ phận hàng hóa sản
xuất ra trong điều kiện trung bình quyết định.
(2) Giá trị thị trờng của hàng hóa do giá trị của đại bộ phận hàng hóa sản
xuất ra trong điều kiện xấu quyết định.
(3) Giá trị thị trờng của hàng hóa do giá trị của đại bộ phận hàng hóa sản
xuất ra trong điều kiện tốt quyết định.
Thứ hai, Giá trị của tiền .
Giá cả thị trờng tỷ lệ thuận với giá trị thị trờng của hàng hóa và tỷ lệ
nghịch với giá trị ( hay sức mua của tiền ).Bởi vậy khi giá trị thị trờng của
hàng hóa không đổi thì giá cả của hàng hóa vẫn có thể thay đổi do giá trị của
tiền tăng lên hoặc giảm xuống.
Thứ ba, Cung và cầu .
11

Trong nền kinh tế thị trờng, cung và cầu là những lực lợng hoạt động trên
thị trờng. Giữa cung và cầu tồn tại một mối quan hệ biện chứng ;sự tác động
giữa chúng hình thành nên giá cả cân bằng hay giá cả thị trờng .
Th t : cạnh tranh trên thị trờng.
Trong kinh tế thị trờng các chủ thể hành vi kinh tế vì lợi ích kinh tế của
bản thân mình mà tiến hành cạnh tranh với nhau. Cạnh tranh đợc hiểu là sự
đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế nhằm giành mục đích tối đa cho
mình. Cạnh tranh là yếu tố cơ bản của kinh tế thị trờng. Nó là hiện tợng tự
nhiên, tất yếu của kinh tế thị trờng, ở đâu có sản xuất hàng hóa thì ở đó có


cạnh tranh.
b.Hàng hóa và dịch vụ : hàng hóa là những sản phẩm đợc làm ra để thỏa
mãn nhu cầu của con ngời .Đời sống con ngời càng nâng cao thì nhu cầu về
hàng hóa của con ngời cũng tăng.
Trớc nền kinh tế thị trờng do trình độ khoa học kỹ thuật còn lạc hậu nên
năng suất lao động thấp , do đó khối lợng hàng hóa nhỏ bé, chủng loại hàng
hóa còn nghèo làn, chất lợng hàng hóa thấp, giá cả cao vì thế khả năng cạnh
tranh còn yếu.
Trong nền kinh tế thị trờng do sự cạnh tranh mà các doanh nghiệp luôn áp
dụng những tiến bộ khoa học- kỹ thuật mới nhất. Do đó các sản phẩm đợc
đa ra thị trờng với chất lợng cao , chủng loại phong phú, khối lợng lớn và
giá cả thấp. Ngời tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn các sản phẩm hàng hóa-
dịch vụ mà mình mong muốn.
12

Cùng với sự phát triển của các loại hàng hóa ,các ngành dịch vụ cũng không
ngừng đợc phát triển nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng .
c.Lợi nhuận.
Lợi nhuận là mục đích và là động cơ để các doanh nghiệp tham gia thị
trờng.Để cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho thị trờng ,các nhà sản xuất phải
bỏ vốn trong quá trình sản xuất và kinh doanh .Họ chỉ muốn chi phí đầu vào
thấp nhất và bán hàng hóa với giá cao nhất để sau khi trừ đi các chi phí còn d
dôi để mở rộng và phát triển sản xuất ,củng cố và tăng cờng địa vị của mình
trên thị trờng.
Khi tham gia vào thị trờng các nhà sản xuất luôn tìm mọi cách để tối thiểu
hóa chi phí sản xuất ,làm chi phí cá biệt của mình nhỏ nhất để giành u thế
trên thị trờng và thu đợc lợi nhuận tối đa.Để đạt đợc điều đó các nhà sản
xuất đầu t nghiên cứu , ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới
nhất .Chính điều đó góp phần thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển.
Nh vậy lợi nhuận là một trong những nhân tố quan trọng của kinh tế thị

trờng mà nếu thiếu nó kinh tế thị trờng sẽ không thể ra đời và phát triển
đợc.
d.Tiền tệ.
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt đợc tách ra từ trong thế giới hàng hóa
làm vật ngang giá chung thống nhất; nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện
quan hệ giữa những ngời sản xuất hàng hóa.
13

Lịch sử phát triển của tiền tệ là lịch sử phát triển các hình thái giá trị từ thấp
đến cao, từ hình thái giá trị giản đơn cho đến hình thái đầy đủ nhất của tiền tệ,
nó đã trải qua những hình thức :
(-) Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
(-) Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
(-) Hình thái chung của giá trị.
(-) Hình thái tiền tệ.
Bản chất của tiền tệ đợc thể hiện qua năn chức năng sau:
(-)Thớc đo giá trị.
(-)Phơng tiện lu thông.
(-)Phơng tiện cất trữ.
(-)Phơng tiện thanh toán.
(-)Tiền tệ thế giới.
Trong nền kinh tế hàng hóa cũng nh trong nền kinh tế thị trờng năm chức
năng này của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau.
14

Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và
lu thông hàng hóa.Nhờ có tiền tệ mà lu thông trở nên thông suốt hơn, ,nâng
cao sản xuất kinh doanh, xúc tiến giao lu kinh tế ,khoa học kỹ thuật với bên
ngoài, góp phần đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
4.Các quy luật của kinh tế thị trờng.

15

a) Quy luật lu thông tiền tệ
Quy luật lu thông tiền tệ là quy luật quy định số lợng tiền cần thiết cho lu
thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định .
Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phơng tiện lu thông ,thì số lợng
tiền cần thiết cho lu thông đợc tính theo công thức :
M=P.Q/V
Trong đó :
M :là lợng tiền cần thíêt cho lu thông
P :là mức giá cả
Q :là khối lừợng hàng hóa đem ra lu thông
V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
Tức :
M= Tổng giá cả hàng hóa đem ra lu thông / số vòng luân chuyển
trung bình của một đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiện cả chức năng phơng tiện thanh toán thì số lợng cần thiết
cho lu thông đợc xác định nh sau :
16



b. Quy luật giá trị
- Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị :
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá
trị của nó ,tức trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết .
Trong sản xuất quy luật giá trị buộc ngời sản xuất phải làm sao cho mức
hao phí lao động cá biệt của mình phải phù hợp với mức hao phí lao động xã
hội cần thiết ,có nh vậy họ mới có thể tồn tại đợc .Còn trong trao đổi hay

lu thông phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá .Hai hàng hóa đợc trao
đổi với nhau khi cùng kết tinh một lợng lao động nh nhau hoặc trao đổi mua
bán hàng hóa phải thực hiện với giá cả bằng gía trị .
Cơ chế tác động của quy luật giá trị đợc thể hiện cả trong trờng hợp giá cả
bằng giá trị.
-Tác động của quy luật giá trị
Trong nền sản xuất hàng hóa quy luật giá trị có 3 tác động sau:
(+)Điều tiết sản xuất và lu thông hàng hóa :
17

Quy luật giá trị điều tiết sản xuất hàng hóa đợc thể hiện trong hai trờng
hợp sau:
Thứ nhất ,nếu nh một mặt hàng nào đó có giá cả cao hơn giá trị ,hàng hóa
bán chạy và lãi cao những ngời sản xuất sẽ mở rộng quy mô sản xuất ,đầu t
thêm t liệu sản xuất và sức lao động .Mặt khác ,những ngời sản xuất hàng
hóa khác nhau cũng có thể chuyển sang sản xuất mặt hàng này ,do đó t liệu
sản xúât và sức lao động ở ngành này tăng lên quy mô sản xuất ngày càng mở
rộng.
Thứ hai,nếu nh một mặt hàng nào đó có giá cả thấp hơn giá trị sẽ bị lỗ
vốn.Tình hình đó buộc ngời sản xuất phải thu hẹp việc sản xuất mặt hàng này
hoặc chuyển sang sản xuất mặt hàng khác làm cho t liệu sản xuất và sức lao
động ở ngành này giảm đi ở ngành khác lại có thể tăng lên.
Còn nếu nh mặt hàng nào đó giá cả bằng gía trị thì ngời sản xuất có thể
tiếp tục sản xuất mặt hàng này.
Nh vậy quy luật gía trị đã tự động điều tiết tỉ lệ phân chia t liệu sản xuất
và sức lao động vào các ngành sản xuất khác nhau đáp ứng nhu cầu của xã
hội.
Tác động điều tiết lu thông hàng hóa của quy lụât giá trị thể hiện ở chỗ nó
thu hút hàng hóa từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá cả cao và do đó góp phần
làm cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân bằng nhất định .

(+)Kích thích cải tiến kĩ thuật ,hợp lí hóa sản xuất tăng năng xuất lao động
hạ giá thành sản phẩm.
18

Các hàng hóa đợc sản xuất ra trong những điều kiện khác nhau nhng trên
thị trờng thì các hàng hóa thì đều phải đợc trao đổi theo mức hao phí lao
động cá biệt khác nhau ,nhng trên thị trờng thì các hàng hóa đều phải đợc
trao đổi theo mức hao phí lao động xã hội cần thiết .Vậy ngời sản xuất hàng
hóa nào mà có mức hao phí lao động thấp hơn mức lao hao phí lao động xã
hội cần thiết thì sẽ đựơc nhiều lãi và càng thấp hơn càng lãi .Điều đó kích
thích những ngời sản xuất hàng hóa cải tíên kĩ thuật ,hợp lí hóa sản xuất ,cải
tiến tổ chức quản lí ,thực hiền tiết kịêm nhằm tăng năng xuất lao động ,hạ
chi phí sản xuất.
Sự cạnh tranh quyết liệt càng làm cho các quá trình này diễn ra mạnh mẽ
hơn.Nếu ngời sản xuất nào cũng làm nh vậy thì cuối cùng sẽ dẫn đến toàn
bộ năng xuất lao động xã hội không ngừng tăng lên ,chi phí sản xuất xã hội
không ngừng giảm xuống.
(+)Phân hóa những ngời sản xuất hàng hóa thành giàu ,nghèo.
Những ngời sản xuất hàng hóa nào có mức hao phí lao động cá biệt thấp
hơn mức lao động hao phí xã hội cần thiết ,khi bán hàng hóa theo mức hao phí
lao động xã hội cần thiết sẽ thu đợc nhiều lãi ,giàu lên có thể mua sắm thêm
t liệu sản xuất ,mở rộng sản xuất kinh doanh,thậm chí thuê lao động trở
thành ông chủ.
Ngợc lại những ngời sản xuất hàng hóa nào có mức lao động cá biệt lớn
hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết ,khi bán hàng hóa sẽ rơi vào tình
trạng thua lỗ ,nghèo đi ,thậm chí có thể phá sản,trở thành lao động làm thuê.
Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm xuất hiện quan hệ sản
xuất TBCN ,cơ sở ra đời của CNTB. Nh vậy quy luật giá trị vừa có tác động

×