Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Các câu hỏi thường gặp và cách sửa lỗi window phần 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.46 KB, 6 trang )

Tuyển tập những thủ thuật PC ( phần 21)

209. Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies
Bạn tạo một khóa mới tên là NoviewContextMenu (DWORD
Value) và thiết lập là 1 .
Logoff hoặc khởi động lại máy tính .

210. Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Vào Local
Computer Policy - Administrative
templates chọn Network branch .
Vào tiếp QoS Packet Scheduler chọn Limit reservable banthwidth
nhấn chuột phải vào khóa này
và chọn Properties .
Chọn mục Enable , trong phần Bandwidth bạn thiết lập nó từ 20%
đến 0% . Nhấn OK

211. Khi bạn cài đặt Office XP bạn sẽ nhận được thông báo lổi
như sau
Disk Error - Reserved error (-1601)
The Windows Installer service could not be accessed. Contact your
support personnel to verify
that the Windows Installer service is properly registered.
Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau :
Vào Start - Run bạn gõ msiexe /unreg nhấn phím Enter . Đợi cho
đến khi nó thực hiện xong .
Bạn gõ tiếp msiexe /regserver nhấn phím Enter .


212. Hh.exe cannot be found , Pressing F1 may still start
Windows 2000 Help
Khi bạn mở chức năng Help and Support trong Windows 2000 bạn
sẽ nhận được thông báo lổi
như trên , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau :
Đầu tiên bạn gở bỏ Internet Explorer và tiến hành cài đặt lại
Internet Explorer .
Nếu không được bạn vào đây để tải công cụ này về :
/>ult.asp
Xóa bỏ tất cả các tập tin trong thư mục %SystemRoot%\Help và
chép thư mục mà bạn tải về vào
thư mục này .

213. This commmand is not available because the document is
locked for edit
Khi bạn mở một tài liệu Word nào đó một thông báo sẽ xuất hiện ,
nguyên nhân do người soạn
thảo tài liệu này bảo vệ bằng mật khẩu , bạn chỉ có việc xem nó
không thay đổi hay làm bất cứ gì
trong tài liệu này .
Bạn mở tài liệu này lên và nhấn Ctrl - A để đánh dấu khối toàn bộ
tài liệu , nhấn Ctrl - C và mở
một tài liệu mới và tiến hành nhấn Ctrl - V để dán tài liệu này vào
tài liệu mà bạn mới vừa mở .

214. Ẩn nút Change Password
Để ẩn nút Change Password khi bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del
bạn làm như sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\CurrentVersion\Po
licies\System

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curren
tVersion\Policies\System
Bạn tạo khóa mang tên là DisableChangePassword (DWORD
Value) cho hai khóa ở trên và thiết
lập nó thành 0 .

215. Error 1913. Could not update the ini file WIN.INI. Verify
that the file exists and that you
can access it.
Khi bạn cài đặt Office 2000 có thể một thông báo như trên sẽ xuất
hiện :
Để sửa chữa lổi này bạn làm như sau :
Bạn vào Start-Search tìm tập tin mang tên là win.ini . Nhấn chuột
phải vào tập tin này và chọn
Properties .
Trong hộp thoại WIN Properties bạn xóa mục kiểm Read-Only
nhấn OK .
Tiến hành cài đặt lại Office 2000

216. Phục hồi Group Policy
Khi Group Policy của bạn bị sự cố bạn có thể dùng tập tin .reg
mang tên là restoregp.reg để phục
hồi lại Group Policy của mình .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-
A7D3-0000F87571E3}]
@="Group Policy"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-
A7D3-

0000F87571E3}\InProcServer32]
@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,
6f,00,74,00,25,\
00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,4
7,00,50,00,\
45,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ThreadingModel"="Apartment"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoregp.reg

217. Khởi động lại Task Manager
Khi Task Manager của bạn có lổi hay bị khóa bởi người quãn trị hệ
thống bạn có thể dùng cách
sau để phục hồi lại Task Manager của mình .
Mở Notepad và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\TaskManager]
Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoretm.reg

218. Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop
Khi bạn sử dụng một số biểu tượng trên menu Desktop , một số
biểu tượng trở nên trong suốt
hoặc bạn không thể nào thấy được nó .
Sau đây là cách khắc phục , bạn vào Control Panel chọn Display -
Effects
Xóa mục kiểm trong hộp Show window contents while dragging .
Nhấn nút OK .

219. Không thể kết nối các máy tính với nhau trong mạng LAN
Khi bạn sử dụng mạng LAN trên Windows bạn có thể không thấy

các máy tính trong mạng LAN .
Mở My Network Places nhấn chuột phải và chọn Properties .
Nhấn chuột phải vào Local Area Connection và chọn Properties .
Chọn thanh Authentication .
Bỏ dấu kiểm Enable network access control using IEEE 802.1X và
chọn OK .

220. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào
thư mục
Khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục nào đó , có thể menu
ngữ cãnh của bạn sẽ không xuất
hiện nguyên nhân là do chức năng Enable Dragging and Dropping
không được kích họat . Để
cho nó làm việc trở lại bạn làm như sau :
Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties - Start Menu
chọn
Customize chọn tiếp thanh Advanced đánh dấu mục Enable
Dragging and Dropping nhấn nút OK
Sau đó mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\Explorer]
"NoChangeStartMenu"=dword:00000000
Lưu và đặt tên cho tập tin này là dragdrop.reg

221. Không cho phép Lưu Password DialUp Networking
Để hạn chế kẻ xấu vào máy tính của bạn “chôm” mật khẩu DialUp
Networking của bạn . Thủ
thuật sau sẽ giúp bạn ngăn ngừa kẽ xấu lấy mật khẩu DialUp
Networking trên máy tính của bạn.

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn nút OK , bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Service
s\RasMan\Parameters
Vào View – New – DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là
DisableSavePassword
Bạn thiết lập giá trị cho khóa này là 1 . Thoát khỏi registry và Khởi
động lại máy tính .

222. Xem thông tin Bios
Bạn cần nâng cấp hay cập nhật lại Bios của mình tuy nhiên bạn
không có một chút thông tin về
Bios của mình , bạn có thể dùng lệnh Debug để kiểm tra thông tin
Bios của mình tuy nhiên cách
làm sau sẽ rút ngắn thời gian hơn so với dùng lệnh Dubug .
Mở Notepad và chép đọan mã sau :
On Error Resume Next
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\cimv2")
Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from
Win32_BIOS",,48)
For Each objItem in colItems
Wscript.Echo "BiosCharacteristics: " &
objItem.BiosCharacteristics
Wscript.Echo "BIOSVersion: " & objItem.BIOSVersion
Wscript.Echo "BuildNumber: " & objItem.BuildNumber
Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption
Wscript.Echo "CodeSet: " & objItem.CodeSet
Wscript.Echo "CurrentLanguage: " & objItem.CurrentLanguage
Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description

Wscript.Echo "IdentificationCode: " & objItem.IdentificationCode
Wscript.Echo "InstallableLanguages: " &
objItem.InstallableLanguages
Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate
Wscript.Echo "LanguageEdition: " & objItem.LanguageEdition
Wscript.Echo "ListOfLanguages: " & objItem.ListOfLanguages
Wscript.Echo "Manufacturer: " & objItem.Manufacturer
Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name
Wscript.Echo "OtherTargetOS: " & objItem.OtherTargetOS
Wscript.Echo "PrimaryBIOS: " & objItem.PrimaryBIOS
Wscript.Echo "ReleaseDate: " & objItem.ReleaseDate
Wscript.Echo "SerialNumber: " & objItem.SerialNumber
Wscript.Echo "SMBIOSBIOSVersion: " &
objItem.SMBIOSBIOSVersion
Wscript.Echo "SMBIOSMajorVersion: " &
objItem.SMBIOSMajorVersion
Wscript.Echo "SMBIOSMinorVersion: " &
objItem.SMBIOSMinorVersion
Wscript.Echo "SMBIOSPresent: " & objItem.SMBIOSPresent
Wscript.Echo "SoftwareElementID: " &
objItem.SoftwareElementID
Wscript.Echo "SoftwareElementState: " &
objItem.SoftwareElementState
Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status
Wscript.Echo "TargetOperatingSystem: " &
objItem.TargetOperatingSystem
Wscript.Echo "Version: " & objItem.Version
Next
Lưu tập tin này và đặt tên là infobios.vbs


223. Xem dung lượng của một Partition
Bạn thường sử dụng Windows Explorer để xem dung lượng
partition còn trống hoặc xem
partition đó có bao nhiêu thư mục thì đây thủ thuật sau sẽ giúp bạn
xem dung lượng của partition
còn trống , các thư mục chứa trong partition đó , Ở đây tôi sử
dụng VBscript để làm điều này
khi đó nó sẽ xuất dữ liệu ở ngõ ra của partition đó .
Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
MsgBox RunOutput( "COMMAND /C DIR H:\", 0 )
Function RunOutput( cProgram, nWindowType )
Dim oFS
Set oFS = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
Dim cFile
cFile = oFS.GetSpecialFolder(2).Path & "\" & oFS.GetTempName
Dim oShell
Set oShell = CreateObject( "WScript.Shell" )
oShell.Run cProgram & " >" & cFile, nWindowType, True
Set oShell = Nothing
Dim oFile
Set oFile = oFS.OpenTextFile(cFile, 1, True)
RunOutput = oFile.ReadAll()
oFile.Close
oFS.DeleteFile cFile
End Function
Lưu ý : H: là ổ đĩa mà bạn muốn xem . Lưu tập tin này lại với tên
là output.vbs




×