Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Khắc phục lỗi Windows để máy tính chạy nhanh hơn phần 9 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.66 KB, 5 trang )

Tuyển tập những thủ thuật PC ( phần 36)

368. Không cho phép mở Registry Editor
Để không cho phép mở Registry Editor bạn làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000001
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Group Policy
Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P
olicies\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000001
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\Explorer]
"NoSaveSettings"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là disableregistrytool.reg

369. Cho phép mở Registry Editor
Để cho phép mở Registry Editor bạn làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000000
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\System]
"**.del.DisableRegistryTools"=-
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Group Policy


Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P
olicies\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000000
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Group Policy
Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\P
olicies\System]
"**del.DisableRegistryTools"=-
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\Explorer]
"NoSaveSettings"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là ableregistrytool.reg

370. Không cho tự động quay số
Để không cho phép tự động quay số bạn làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Internet Settings]
"EnableAutodial"=dword:0000000
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Ole]
"EnableRemoteConnect"="N"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là ableregistrytool.reg

371. Tắt và mở Screentip trong Word
Khi bạn đưa chuột di chuyển trên các nút của thanh công cụ, ngay
bên cạnh con trỏ chuột sẽ
xuất hiện cho một khung màu vàng có chữ thể hiện cho tên của nút
đó hoặc là chức năng của
nút lệnh gọi là ScreenTip.

Để muốn tắt hoặc mở Screentip, bạn bấm chuột phải vào thanh
công cụ chọn Customize, chọn
tab Options. Nếu mở chế độ hiển thị, bạn chọn mục Show
Screentipson Toolbars và nếu muôn
hiển thị luôn phím tắt để sử dụng chức năng của nút lệnh trên thanh
công cụ thì chọn mục Show
Shortcut keys in Screentips. Tắt chế độ hiển thị Screentip thì bạn
gỡ bỏ dấu chọn cho các mục
trên.

372. Phím tắt chèn ngày và giờ trong Word
Để chèn ngày hiện hành vào nội dung văn bản, bạn nhấn Alt - Shift
- D và chèn giờ hiện hành
vào nội dung văn bản bạn nhấn Alt -Shift - T.

373. Hiển thị đầy đủ tất cả các mục trên menu của Office 2000
Trong Office 2000, bạn sẽ thấy một sự cải tiến về menu là những
chức năng bạn thường sử
dụng chương trình sẽ hiện ra và những chức năng ít sử dụng sẽ ẩn
đi và khi hiện ra sẽ chìm
xuống so với những chức năng thường xuyên sử dụng.
Để tắt chức năng này, bạn bấm chuột phải vào thanh công cụ, chọn
mục Customi ze, chọn tab
Options, bỏ chọn mục Menus show recently use commands first

374. Tạo Macro để hiển thi tên tập tin trên Header và Footer
Khởi động Excel, chọn workbook cần in ra, chọn menu Tools,
Macro, nhập tên Macro và mục
Macroname là Nameinfooter rồi nhấn nút Create. Cửa sổ VBA mở
ra , bên trong đó sẽ có sẵn

cho bạn 2 dòng lệnh là :
Sub Namein-footer()
End sub
Bạn nhập tiếp dòng lệnh sau vào giữa 2 dòng lệnh trên:
Activesheet.Page
Setup.Leftfooter = Activeworkbook.Fullname
Bạn đóng cửa sổ VBA rồi lưu workbook lại.
Chọn menu Tools - Macro bấm chọn Macro Nameinfooler rồi bấm
nút Run. Khi này bạn chọn
menu File /Print Preview sẽ thấy tên tập tin hiển thị ở góc trái bên
dưới trang in.
Bạn có thể thay thuộc tính Leftfooter trên câu lệnh bằng những
thuộc tính sau để hiển thị ở
những nơi khác nhau:
- Centerfooter: hiển thị ở giữa phía dưới trang in
- Rightfooter: hiển thị ở góc phải bên dới trang in
- Leftheader: hiển thị góc trái trên đầu trang in
- Centerleader: hiển thị ở giữa trên đầu trang in
- Rightleader: hiển thị góc phải trên đầu trang in.

375. Ẩn và hiện cột và hàng theo nhóm
Nếu bạn muốn ẩn cột và hàng trong Excel thì dùng chuột quét chọn
vị trí cột hoặc hàng cần ẩn đi
rồi nhấn tổ hợp phím Alt - Shift - mũi tên phải. Khi đó sẽ xuất hiện
một hộp thoại hỏi bạn là Cột
hay Hàng, bạn chọn rồi bấm OK.
Lúc này trên Workbook sẽ xuất hiện thêm một panel hiển thị
những nhóm hàng hoặc cột mà bạn
vừa tạo, để ẩn nhóm đó thì bạn nhấn vào dấu trừ và hiện ra thì nhấn
dấu cộng.


376. Truy tìm lỗi trong Excel
Khi bạn có một lỗi trong cell nào đó thì khó có thể tìm ra sự cố liên
quan đến các khâu nào. Một
công cụ điều tra mà bạn có thể sử dụng là lệnh Trace Error.
Chọn cell có lỗi. Mở lệnh Tools/Auditing/Trace Error.
Một mũi tên màu xanh sẽ chỉ cho bạn các lỗi liên quan

377. Xoá loa phát thanh màu vàng trên Taskbar
Bạn có nhìn thấy cái loa nhỏ màu vàng ở góc bên phải màn hình?
Nếu bạn thường xuyên sử
dụng nó thì tốt. Nếu không, đừng nên lãng phí khoảng trống.
Để giấu điều khiển âm thanh này, bạn hãy click chuột phải vào cái
loa và chọn Adjust Audio
Properties.
Trên hộp thoại Properties, bỏ phần chọn Show Volume Control On
The Taskbar. Nếu sau này
bạn có thay đổi ý định thì hãy chọn lại.

378. Xóa chức năng Task Scheduler
Bạn mở Registry Editor tìm đến các khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\ xóa bỏ khóa {D6277990-
4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\C
urrentVersion\Explorer\MyCompute
r\NameSpace xóa khóa
Welcome To VNECHIP - Where People
Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest
Online

{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\C
urrentVersion\Explorer\RemoteCo
mputer\NameSpace xóa khóa
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\C
urrentVersion\Shell
Extensions\Approved xóa khóa
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
Khởi động lại máy tính .

379. Không sử dụng tiện ích nén file trong Windows XP
Trong Windows XP có tiện ích Compresses dùng để nén file , để
không sử dụng tiện ích nén file
này
Bạn vào Start - Run gõ regsvr32 /u zipfldr.dll nhấn Enter

380. Error 711: Cannot load Remote Access Service
Connection Manager
Khi bạn tạo một kết nối mạng , bạn sẽ nhận được thông báo lổi
giống như trên .
Vào Start - MyComputer chọn Manage chọn Services and
Applications và chọn Services .
Chọn Telephony và kích họat chức năng Start cho dịch vụ này .
Nếu bạn sử dụng muốn kết nối từ xa bạn kích hoạt thêm hai dịch
vụ nữa đó là Remote Access
Connection Manager và Remote Access Auto Connection Manager

381. Liệt kê tất cả các điểm phục hồi (restore points)có trong
máy tính

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Dim fso, b, objWMI, clsPoint, strComputer, shell
Set shell = CreateObject("Wscript.Shell")
Set fso = Wscript.CreateObject("Scripting.FilesystemObject")
set b = fso.CreateTextFile("C:\ListSR.txt",true)
b.writeline "List of System Restore points found in this computer"
b.writeblanklines 1
If Wscript.Arguments.Named.Exists("Computer") Then
strComputer=WScript.Arguments.Named.Item("Computer")
Else
strComputer="."
End If
Set objWMI = getobject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\default").InstancesOf
("systemrestore")
For Each clsPoint In objWMI
b.writeline "Creation Time= " & clsPoint.creationtime
b.writeline "Description= " & clsPoint.description
b.writeline "Sequence Number= " & clsPoint.sequencenumber
b.writeblanklines 1
Next
Shell.Run "notepad C:\ListSR.txt", 1,True
Set fso = Nothing
set shell = Nothing
Lưu lại và đặt tên là listrestorepoints.vbs

×