Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Hóa 8 ( chương IV )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.18 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHí
Bài 24: TíNH CHấT CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nớc, tỉ khối so
với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở
nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu ), nhiều phi kim (S, P ) và hợp
chất (CH
4
). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thờng bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra đợc
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết đợc các PTHH.
- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. Trọng tâm
Tính chất hóa học của oxi
C. Hớng dẫn thực hiện
- Vì lần đầu tiên học sinh học tính chất vật lí của một chất nên phân tích cho học
sinh biết khi nghiên cứu về tinh chất vật lí cần nghiên cứu : trạng thái tồn tại, màu
sắc ,mùi vị, tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi để học sinh
tự học phần tính chất vật lí của các chất khác sau này. Đối với khí cần thêm phần so
sánh với không khí và giải thích đợctại sao khí nghiên cứu nặng hay nhẹ hơn so
với không khí. Từ tính tan và tỉ khối của chất khí đối với không khí hớng dẫn học
sinh cách thu khí trong PTN
Từ các thí nghiệm O
2
tác dụng với S, P, Fe, Cu, C


4
H
10
(trong bật lửa) giúp cho
HS thấy Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh, tác dụng với nhiều kim loại, phi
kim khác và nhiều hợp chất.
Luyện tập,củng cố :
+ Viết phơng trình hóa học biểu diễn các phản ứng của oxi; từ các phơng
trình giúp HS thấy rõ trong các hợp chất tạo ra, oxi luôn có hóa trị II
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa học,liên quan đến sự đốt cháy nhiên
liệu.
+ Làm bài tập số 5 SGK trang 87 để liên hệ thực tế sự cần thiết của oxi
trong đời sống
Bài 25: Sự OXI HóA - PHảN ứNG HóA HợP - ứNG DụNG CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
1
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
Kĩ năng
- Xác định đợc có sự oxi hoá trong một số hiện tợng thực tế.
- Nhận biết đợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
B. Trọng tâm
Khái niệm về sự oxi hóa
Khái niệm về phản ứng hóa hợp
C. Hớng dẫn thực hiện
Từ các câu hỏi kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của oxi, yêu cầu HS viết
các phơng trình hóa học giữa oxi với một kim loại, một phi kim và CH

4
), qua đó chỉ
ra cho HS thấy thế nào là sự oxi hóa;
Phân biệt kim loại ở dạng đơn chất và kim loại trong hợp chất (kim loại ở dạng
đơn chất trung hòa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có điện tích, sự
xuất hiện điện tích do quá trình nhờng electron của nguyên tử) Cu Cu
2+
+ 2e
giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhờng electron (qua trình nêu trên
là sự oxi hóa Cu)
Từ các phản ứng của oxi đã nêu trên ( kimloại, phi kim và CH
4
, chỉ cho HS
thấy có hai loại phản ứng khác nhau (yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm khác nhau
đó) qua đó thấy một trong hai loại phản ứng này gọi là phản ứng hóa hợp (Nêu
thêm một số ví dụ về phản ứng hóa hợp không có mặt O
2
)
Luyện tập, củng cố: + Nêu một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống và ứng
dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
+ Viết thành thạo các phơng trình phản ứng hóa hợp
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa hợp.
Bài 26: OXIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
-Biết đợc
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi
kim nhiều hóa trị
+ Cách lập CTHH của oxit

+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
Kĩ năng
+ Lập đợc CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập đợc CTHH của oxit
+ Nhận ra đợc oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
B. Trọng tâm
+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ
+ Cách lập đợc CTHH của oxit và cách gọi tên
2
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ về phản ứng hóa học của O
2
dẫn đến sự hình thành một số
oxit bazơ , oxit axit (MgO, Na
2
O, CO
2
, P
2
O
5
)
.
Cho học sinh nhận xét về thành phần
nguyên tố của oxit để dẫn đến định nghĩa oxit.
+ Đặt vấn đề lập CTHH một oxit thì cần có giả thiết nào ?Hớng dẫn để học
sinh trả lời : cần biết hóa trị của nguyên tố tạo oxit hoặc % các nguyên tố trong oxit
và phân tử khối. Cho làm hai bài tập liên quan.
+ Từ các oxit trong kiểm tra bài cũ , cho biết MgO,Na

2
O là oxit bazơ ,có bazơ
tơng ứng là Mg(OH)
2
,NaOH và CO
2
,P
2
O
5
là oxit axit, có axit tơng ứng là H
2
CO
3
,
H
3
PO
4
. Sau đó cho học sinh tự kết luận về sự phân loại ,nêu định nghĩa về oxit axit,
oxit bazơ. Cho 1 số ví dụ để cũng cố phần phân loại (cần đa ra 1 số trờng hợp nh
Mn
2
O
7
, NO để lu ý học sinh không phải oxit của kim loại nào cũng là oxit bazơ, oxit
của phi kim chỉ là oxit axit khi có axit tơng ứng)
+ GV giới thiệu cách gọi tên chung, gọi tên một số oxit sau đó cho học
sinh gọi tên một số oxit, trong đó có oxit của kim loại nhiều hóa trị và oxit của phi
kim nhiều hóa trị.

+ Củng cố, luyện tập: Học sinh thành thạo cách gọi tên, nhất cách gọi tên các
oxit axit và tên các oxit bazơ ứng với kim loại nhiều hóa trị. Học sinh biết cách lập
CT nhanh một oxit khi biết hóa trị và biết cách lập CT HH của oxit khi biết % khối l-
ợng các nguyên tố. Học sinh phân biệt đợc oxit nào thuộc loại oxit bazơ, oxit axit
(chú ý chọn ví dụ phù hợp, không đa các oxit lỡng tính, oxit không tạo muối, oxit
hỗn tạp vào mục ví dụ về các oxit bazơ )
Bài 27: ĐIềU CHế OXI - PHảN ứNG PHÂN HủY
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
-Biết đợc
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu
khí oxi trong phòng TN
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
Kĩ năng
+ Viết đợc phơng trình điều chế khí O
2
từ KClO
3
và KMnO
4

+ Tính đợc thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn đợc điều chế từ Phòng TN và
công nghiệp
+ Nhận biết đợc một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
B. Trọng tâm
+ Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nớc)
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ (có thể dùng hình thức trắc nghiệm khách quan) về phân
loại oxit, gọi tên oxit, viết một số phản ứng hóa hợp trong đó có oxi tham gia.

+ Phân tích để cho học sinh thấy để có các oxit từ các phản ứng trực tiếp thì
cần có oxi Cho học sinh nêu một vài ứng dụng của oxi trong thực tế mà học sinh
biết. Từ đó đặt vấn đề nghiên cứu bài mới
3
+ GV tiến hành làm các thí nghiệm trong sách GK, cho học sinh nhận xét để
đi đến kết luận để điều chế khí oxi trong phòng TN và cách thu khí oxi. GV khắc sâu
kiến thức bằng cách yêu cầu học sinh giải thích vì sao có thể thu oxi bằng phơng
pháp đẩy không khí (O
2
nặng hơn không khí) và đẩy nớc (do oxi ít tan trong nớc),
học sinh tự viết phơng trình điều chế oxi từ KClO
3
và KMnO
4
(GV cho biết sản
phẩm).
+ Đặt vấn đề điều chế oxi trong công nghiệp. Đối với việc sản xuất oxi từ
không khí cần cho học sinh nêu thành phần không khí, GV cung cấp nhiệt độ sôi của
oxi và nitơ và yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời cách làm. Đối với trờng hợp điều chế
oxi từ nớc GV nên giới thiệu cách làm và cho học sinh viết PTHH.
+ GV cho học sinh phân tích, so sánh điểm khác nhau về số chất tham gia
phản ứng và sản phẩm giữa các phản ứng hóa hợp (trong phần kiểm tra bài cũ), phản
ứng nhiệt phân KClO
3
, KMnO
4
, từ đó giới thiệu phản ứng phân hủy và yêu cầu học
sinh nêu định nghĩa phản ứng phân hủy .
+ Củng cố:
- Làm bài tập tính thể tích oxi sinh ra trong phòng TN hoặc công nghiệp (ở

đkc)
- Nhận biết phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy trong 1 số phản ứng cho tr-
ớc.
Bài 28: KHÔNG KHí - Sự CHáY
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lợng.
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám
cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu
quả.
+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
Kĩ năng
+ Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
+ Phân biệt đợc sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tợng của đời
sống và sản xuất.
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
B. Trọng tâm
+ Thành phần của không khí.
+ Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
+ Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Hớng dẫn học sinh làm rõ hai phần: thành phần hóa chất có trong không khí
(chủ yếu là oxi, nitơ, ngoài ra còn có rất ít hơi nớc, khí cacbonic, khí hiếm v.v ), ph-
ơng pháp xác định % thể tích của oxi và nitơ trong không khí nếu giả sử không khí
4
chỉ chứa chủ yếu 2 chất này (cách tiến hành thí nghiệm và cách dựa vào kết quả thí
nghiệm để kết luận)

+ Dùng hình ảnh, t liệu, phơng pháp đàm thoại để hớng dẫn cho học sinh xác
định đợc tầm quan trọng của không khí và tác hại của không khí bị ô nhiễm, từ đó
tìm ra một số biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí (hớng cho học sinh đa ra
những hành động cụ thể mà học sinh có thể thực hiện)
+ Đa ra một số ví dụ phản ứng cháy nh các phản ứng đốt cháy S,C, P, Fe , cho
học sinh nêu hiện tợng kèm theo, sau đó hớng dẫn học sinh định nghĩa sự cháy. H-
ớng dẫn học sinh phân tích đợc sự giống nhau và sự khác nhau đối với sự cháy của
một chất trong không khí và trong oxi. Dùng grap hoặc bảng so sánh để cho ghi bài
để học sinh dễ nhớ
+ Lấy ví dụ để giới thiệu về sự oxi hóa chậm, hớng dẫn học sinh nắm đợc định
nghĩa của sự oxi hóa chậm và điều kiện để sự oxi hóa chậm chuyển thành chất cháy.
+ Dùng phơng pháp đàm thoại để học sinh nêu đợc điều kiện phát sinh sự cháy
và biện pháp dập tắt sự cháy. Nên ghi hai phần này song song để học sinh dễ đối
chiếu. Cho học sinh nêu ra những việc cần làm khi gặp một đám cháy (điện thoại
119, phụ giúp dập tắt đám cháy nêu có thể với các biện pháp phù hợp cho từng loại
đám cháy do xăng dầu, do gỗ )

Bài 29 : BàI LUYệN TậP 5
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa
Kĩ năng
Viết phơng trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố
kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng
(phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy Củng cố
các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
B. Trọng tâm
Xem các bài trớc
C. Hớng dẫn thực hiện
Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ năng

cần ôn tập (10 câu trắc nghiệm nhiều hình thức, 2 câu hỏi LT ngắn, 1 bài tập tự luận
liên quan đến việc tính lợng oxi trong phản ứng điều chế oxi, cho oxi tác dụng với
hóa chất và tính lợng sản phẩm, đồng thời tính thể tích không khí cần để thực hiện
phản ứng đó nếu thay oxi bằng không khí.
Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân; trả lời tại chỗ hoặc trình
bày trên bảng trong , qua bài tập hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ.

Bài 30: BàI THựC HàNH 4
điều chế thu khí oxi và thử tính chất của oxi
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
5
Kiến thức
+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi
Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phơng pháp nhiệt phân KMnO
4
hoặc
KClO
3
. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phơng pháp đẩy không khí, một
bình khí oxi theo phơng pháp đẩy nớc.
+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O
2

+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình phản ứng điều chế oxi và phơng trình phản ứng cháy của S,
dây Fe
B. Trọng tâm
+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN,

C. Hớng dẫn thực hiện
+ Nên chia học sinh thành nhiều nhóm(tốt nhất khoảng từ 4 5 em / 1 nhóm).
Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trởng .
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Đèn cồn có cồn (1), giá ống
nghiệm (1), ống nghiệm (6), ống dẫn khí hình chữ L , ống dẫn thu khí qua nớc + nút
cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm, 2 bình tam giác có nút đậy để thu khí O
2
,
một chậu nớc, một muỗng sắt, chổi rửa, kẹp ống nghiệp, giá sắt . Hóa chất: KMnO
4
hoặc KClO
3
(+MnO
2
), bông gòn, S, dây thép mỏng, cát (1 ít, để trong bình đốt cháy
thép), nớc vôi trong.
+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho học sinh
tham khảo SGK trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí
nghiệm (đốt S trong không khí cần làm nhanh, cho vào bình oxi xong thì sau đó
dùng dung dịch nớc vôi đổ vào, đậy nắp để khử SO
2
; lắp ống nghiệm đựng KClO
3
hoặc KMnO
4
hơi chúc miệng xuống) và điều kiện tiến hành các TN có kết qủa (dây
thép cần mắc một mảnh than nhỏ để làm mồi), nếu cần làm mẫu cho học sinh. Sau
đó cho học sinh tiến hành từng thí nghiệm.
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên

bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết
phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ) và đánh giá câu trả lời.
+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình
6

×