Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Hóa 8 ( chương V )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.47 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 5 : HIĐRO - NƯớC
Bài 31: TíNH CHấT - ứNG DụNG CủA HIĐRO
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nớc.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm
về sự khử và chất khử.
+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đợc nhận xét về tính chất vật lí và
tính chất hóa học của hiđro.
+ Viết đợc phơng trình hóa học minh họa đợc tính khử của hiđro.
+ Tính đợc thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
B. Trọng tâm
+ Tính chất hóa học của hiđro
+ Khái niệm về chất khử, sự khử.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Cho học sinh đọc sách GK và phát biểu về tính chất vật lí của hiđro so
sánh với oxi đã học, tự trình bày cách thu khí hiđro trong PTN ( đã hớng dẫn ở phần
tính chất vật lí của oxi )
+ Thực hiện thí nghiệm đốt cháy H
2
trong oxi (hoặc dùng thí nghiệm ảo hoặc
dùng tranh vẽ), qua đó cho học sinh tự viết PTHH, trả lời đầy đủ các câu hỏi ở mục
c) trang 106 sách GK. Qua đó lu ý học sinh sự nguy hiểm của việc đốt khí hiđro mới
điều chế trong thí nghiệm và nhấn mạnh cần phải thử xem hiđro có tinh khiết không
trớc khi đốt và cách thử
+ Thực hành thí nghiệm CuO + H
2
, cho học sinh quan sát, phát biểu và chốt


lại ý : H
2
có tính khử (tác dụng với oxi đơn chất, có khả năng khử đợc oxit của một
số kimloại ở nhiệt độ thích hợp tạo ra kimloại và hiđro). Cho học sinh viết một số
phản ứng nh H
2
+ Fe
2
O
3
, H
2
+ PbO
+ Dùng hình vẽ minh họa trang 108 để học sinh phát biểu về ứng dụng của
hiđro, GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ thêm hoặc để củng cố.
+ Củng cố, luyện tập: Điều chế hiđro từ kimloại + dung dịch axit . Tính thể
tích hiđro sinh ra. Sau đó cho hiđro tác dụng với CuO, tính lợng Cu sinh ra hoặc lợng
CuO tham gia phản ứng
( có thể ra ở dạng bài tập về nhà, có hớng dẫn cho học sinh cách làm )
1
Bài 32: PHảN ứNG OXI HóA - KHử
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Khái niệm về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa dựa trên cơ sở sự
nhờng oxi và sự nhận oxi)
Kĩ năng
+ Phân biệt đợc chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các phơng
trình hóa học cụ thể.
+ Phân biệt đợc phản ứng oxi hóa khử với các loại phản ứng đã học.

+ Tính đợc lợng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo phơng trình hóa
học.
B. Trọng tâm
+ Khái niệm chất khử , chất oxi hóa ( nhắc lại), sự oxi hóa, sự khử, phản ứng
oxi hóa khử
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của hiđro ( H
2
+ O
2
, CuO+ H
2
) , sau đó
cho học sinh nhắc lại khái niệm chất khử, sự oxi hóa (đã học). Chỉ cần dùng mũi tên
hình thành sơ đồ các khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng
oxi hóa khử ở phản ứng CuO và H
2
với một hệ thống câu hỏi phát vấn hợp lý và dồn
3 mục 1,2,3 trong sách GK trang 110 và 111 thành 1 mục. Cách làm: trên cơ sở phân
tích để học sinh hiểu rõ quá trình kết hợp của nguyên tử O trong CuO với hiđro là sự
oxi hóa H
2
thành H
2
O, sự tách oxi ra khỏi CuO gọi là sự khử CuO, từ đó cho học
sinh nêu lại khái niệm sự oxi hóa và sự khử .Học sinh đã biết khái niệm chất khử,
GV giới thiệu CuO đợc gọi là chất oxi hóa và cho học sinh phát biểu khái niệm về
chất oxi hóa . Đặt thêm câu hỏi trong phản ứng giữa H
2
và O

2
,O
2
có đợc gọi là chất
oxi hóa không?
+ Luyện tập, củng cố: Đa ra 1 số phản ứng để học sinh nhận ra đợc phản ứng
oxi hóa khử (cẩn thận, không đa ra các phản ứng oxi hóa khử nh KL + Cl
2
, H
2
+ S
vì học sinh cha học sẽ cho rằng đây không phải là phản ứng oxi hóa khử). Cho
học sinh viết PTHH của một số các phản ứng oxi hóa khử (CO khử oxit kimloại, PK
+ O
2
, KL+ O
2
), lập sơ đồ xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình
oxi hóa trên phản ứng.
+ Nếu có thời gian, nên đặt vấn đề: Fe + HCl, Na + Cl
2
có phải là phản ứng oxi
hóa khử không sau đó phân tích để học sinh nắm đợc phần đọc thêm trang 114
2
để học sinh không hiểu lầm chỉ có phản ứng trong đó có oxi tham gia hoặc có quá
trình cho nhận oxi mới là phản ứng oxi hóa khử .
Bài 33: ĐIềU CHế KHí HIĐRO - PHảN ứNG THế
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:

+ Phơng pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp,
cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí
+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử
của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đợc nhận xét về phơng pháp điều chế
và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.
+ Viết đợc PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl,
H
2
SO
4
loãng)
+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa khử. Nhận biết phản ứng
thế trong các PTHH cụ thể
+ Tính đợc thể tích khí hiđro điều chế đợc ở đkc
B. Trọng tâm
+ Phơng pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN
+ Khái niệm phản ứng thế
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Vào bài mới bằng cách kiểm tra lại tính chất vật lý và tính chất hóa học của
hiđro, qua đó đặt vấn đề để học sinh nêu cách thu khí hiđro trong PTN, nhắc lại cách
điều chế hiđro đã biết, sau đó hớng dẫn cho học sinh tự làm thí nghiệm điều chế
hiđro từ Zn và dung dịch HCl, thử độ tinh khiết, đốt cháy H
2
, cô cạn dung dịch muối
để xác nhận sự hình thành muối ZnCl
2
và cho học sinh nhận xét. GV giới thiệu cách
điều chế hiđro trong CN, cho học sinh viết phơng trình

+ Từ phản ứng điều chế hiđro, cho học sinh viết thêm một số phản ứng tơng tự
và hình thành khái niệm phản ứng thế cho học sinh.
+ Củng cố, luyện tập: Cho học sinh viết một số phản ứng điều chế H
2
từ kim
loại khác ( Mg, Al, Fe ) và dung dịch HCl hoặc H
2
SO
4
loãng. Cho học sinh nêu dấu
hiệu để nhân ra một phản ứng thế , sau đó áp dụng nhân ra phản ứng thế trong một
số phản ứng cho trớc (trong đó có phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử) . Cho
3
làm 1 bài tập tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện chuẩn (cho axit d hoặc kim
loại d, vì dạng tính vừa đủ đã làm rồi) .
Bài 34 : BàI LUYệN TậP 6
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang 118
Kĩ năng
Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa khử, chất khử, sự khử,
chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế, phản ứng hóa
hợp, phản ứng phân hủy .
Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên
một phản ứng oxi hóa khử cụ thể , phân biệt đợc các loại phản ứng
Học sinh viết đợc các phơng trình phản ứng thế và tính toán theo phơng trình
Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa khử ,
hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử
B. Trọng tâm
Xem các bài trớc

C. Hớng dẫn thực hiện
Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ năng
cần ôn tập (một số câu trắc nghiệm nhiều hình thức, một số câu hỏi LT ngắn, 2 bài
tập tự luận (bài 5, 6 sách GK)
Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân (linh động); trả lời nhanh
tại chỗ hoặc trình bày trên bảng trong , qua bài tập GV hệ thống lại kiến thức bằng
sơ đồ.
Bài 35: BàI THựC HàNH 5
điều chế thu khí hiđro và thử tính chất của hiđro
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al ) . Đốt
cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H
2
bằng cách đẩy không khí
+ Thí nghiệm chứng minh H
2
khử đợc CuO
Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phơng pháp đẩy không khí.
4
+ Thực hiện thí nghiệm cho H
2
khử CuO
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình phản ứng điều chế hiđro và phơng trình phản ứng giữa CuO và
H
2

+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả

B. Trọng tâm
Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H
2
trong phòng
TN.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Chia lớp thành nhiều nhóm TN có cử nhóm trởng ( tốt nhất là 5 học sinh /
nhóm )
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Đèn cồn có cồn (1), giá
ống nghiệm (1), ống nghiệm (6), ống dẫn khí vuốt nhọn và ống dẫn khí thờng + nút
cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm, ống dẫn khí cong (theo hình 5.9 trang 120
SGK) hoặc chuẩn bị một hệ thống thực hiện thí nghiệm CuO + H
2
nh hình 5.2 trang
106 sách GK. Hóa chất: Zn ( hoặc Fe, Mg , Al ), dung dịch HCl, CuO, diêm quẹt.
+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó cho học sinh
trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí nghiệm (trớc khi đốt
hiđro nhất thiết phải thử độ tinh khiết, không ghé mắt vào gần khi đốt khí) và tiết
kiệm (ví dụ: lấy đủ lợng HCl và Zn để làm đủ ba thí nghiệm (thu khí hiđro, đốt trực
tiếp), điều kiện để thí nghiệm thành công (CuO cần đợc sấy khô, ống đựng CuO
không bị ớt
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên
bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết
phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ) và đánh giá câu trả lời.
+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình
Bài 36: NƯớC
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:

+ Thành phần định tính và định lợng của nớc
+ Tính chất của nớc: Nớc hòa tan đợc nhiều chất, nớc phản ứng đợc với nhiều
chất ở điều kiện thờng nh kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ (CaO, Na
2
O, ) , oxit axit
( P
2
O
5
, SO
2
, ) .
5
+ Vai trò của nớc trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nớc và cách
bảo vệ nguồn nớc, sử dụng tiết kiệm nớc sạch.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nớc,
rút ra đợc nhận xét về thành phần của nớc.
+ Viết đợc PTHH của nớc với một số kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ, oxit axit.
+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ
thể
B. Trọng tâm
+ Thành phần khối lợng của các nguyên tố H, O trong nớc.
+ Tính chất hóa học của nớc
+ Sử dụng tiết kiệm nớc, bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Dùng thí nghiệm, đặt câu hỏi phát vấn hợp lý để học sinh đi đến kết luận:
- Phân tích nớc sẽ đợc H
2
và O

2
có tỉ lệ thể tích 2 : 1
- Tổng hợp H
2
và O
2
theo tỉ lệ thể tích 2 : 1 sẽ đợc nớc
- Thành phần % khối lợng của H và O trong nớc lần lợt là 11,11 % và 88,89%
hay mH:mO

= 1 : 8 Số nguyên tử H : số nguyên tử O = 2 : 1 Công thức phân
tử của nớc đợc thực nghiệm chứng minh là H
2
O.
+ Tính chất vật lí: cho học sinh phát biểu
+ Tính chất hóa học: Tiến hành các thí nghiệm, cho học sinh quan sát, phát
biểu, kết luận , GV hớng dẫn học sinh tổng kết theo bảng để tiện so sánh

Hóa tính Tác dụng với
nớc
Tác dụng với
một số oxit bazơ
Tác dụng với một số
oxit axit
Thí nghiệm Na + H
2
O CaO + H
2
O P
2

O
5
( SO
2
) + H
2
O
Cách tiến hành
Hiện tợng
Phơng trình hóa
học
Kết luận
+ Dùng sơ đồ cho học sinh tóm tắt ích lợi của nớc.
+ GV thông báo về lợng nớc ngọt trên toàn thế giới (rất ít)
+ Cho học sinh nêu thực trạng ô nhiễm nớc và nguyên nhân, tự học sinh nêu ra
các biện pháp tiết kiệm nớc ngọt trong gia đình và biện pháp cụ thể mà học sinh có
thể tham gia để bảo vệ nguồn nớc.
6
Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUốI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Biết đợc: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên axit ,bazơ, muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
Kĩ năng
+ Phân loại đợc axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể
+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit
+ Đọc đợc tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngợc lại
+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím

+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
B. Trọng tâm
+ Định nghĩa axit, bazơ, muối
+ Cách gọi tên axit ,bazơ ,muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Từ ví dụ của một số axit ,bazơ, muối đã biết cho học sinh phân tích thành
phần của axit bazơ, muối xây dựng định nghĩa axit, bazơ, muối (Cho học sinh phát
biểu về những từ quan trọng ( từ khóa) cần nhớ trong định nghĩa). Sau đó GV gợi ý,
đặt vấn đề để học sinh tự kết luận về công thức hóa học của axit, bazơ, muối và công
thức chung của 3 loại chất này.
+ Phân loại axit, bazơ , muối ghi cùng một mục với cách gọi tên
+ Lu ý trong phân tử axit luôn luôn có những nguyên tử H có thể đợc thay thế
bằng các kim loại (nguyên tử H axit), có thể có nguyên tử H không có khả năng này.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H của axit ta đợc muối. Vì vậy khi muối
không còn nguyên tử H axit là muối trung hòa, phân tử muối còn nguyên tử H axit ở
gốc axit là muối axit.
+ Ghi bài theo bảng sau để học sinh dễ theo dõi bài học
Axit Bazơ Muối
Một số ví dụ
Định nghĩa
Công thức hóa học
Phân loại và cách
gọi tên
7
+ Luyện tập, củng cố: Nên dùng nhiều hình thức ( trả lời nhanh, bài tập chạy,
trắc nghiệm khách quan )
- Cách lập nhanh: công thức axit khi biết gốc axit, xác định gốc axit khi biết
CTHH của axit ( có oxi và không có oxi ) CTHH của bazơ (bazơ tan và không
tan) Lập CTHH của muối ( muối trung hòa và muối axit) Sau khi có công thức

thì phân loại, gọi tên.
- Cho một phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ tạo muối. Tinh toán theo
PTHH lợng muối sinh ra khi cho biết lợng axit hoặc lợng bazơ
Bài 38: bài LUYệN TậP 7
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2
bài Nớc và Axit Bazơ Muối
Kĩ năng
+ Viết phơng trình phản ứng của nớc với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit
Gọi tên và phân loại sản phẩm thu đợc ,nhận biết đợc loại phản ứng
+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit, khi biết thành phần khối lợng các nguyên tố.
+ Viết đợc CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên
+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
B. Trọng tâm
+ Hóa tính của nớc.
+ Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại
+ Tính toán theo phơng trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nớc ,có lợng
d axit hoặc bazơ
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Đa ra các bài tập LT,định lợng phù hợp, nhiều hình thức cho học sinh làm
( cá nhân,theo nhóm), qua đó chốt lại các kiến thức trọng tâm

Bài 39: BàI THựC HàNH 6
tính chất hóa học của nớc
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
8
Kiến thức

+ Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nớc :nớc tác dụng với Na ,
CaO, P
2
O
5
Kĩ năng
+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm.
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm


B. Trọng tâm
Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nớc: tác dụng với
một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit
axit tạo ra dung dịch axit.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Chia lớp thành nhiều nhóm TN có cử nhóm trởng ( tốt nhất là 5 học sinh /
nhóm )
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1), ống
nghiệm (6), chổi rửa (1), becher 100ml (2), bát sứ (1), dao cắt (1), lọ thủy tinh có nút
đậy bằng cao su (1), đèn cồn (1), muỗng sắt (1), kẹp ống nghiệm (1) .Hóa chất:
Na, CaO, P đỏ, diêm quẹt, nớc cất
+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó cho học sinh
trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí nghiệm (không ghé
mắt vào gần bình phản ứng của Na) và tiết kiệm (ví dụ: lấy vừa đủ Na, P, CaO) , điều
kiện để thí nghiệm thành công (CaO mới ,cha bị cacbonat hóa )
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên
bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết
phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ) và đánh giá câu trả lời.

+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình
9

×