Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo an văn 8 trọn bộ vip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.32 KB, 143 trang )

giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Tuần 19
Tiết 73 - 74
Bài 18
Nhớ Rừng
( Thế lữ )
Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp h/s
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực
tại tù tong, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn
bách thú
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- Rèn kĩ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến
tâm trạng
B. Chuẩn bị: Giáo án + T liệu liên quan
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài :
ở Việt Nam, khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào thơ
mới rất sôi động, đợc coi là cuộc cách mạng trong thơ ca, 1 thời đại đại trong thi ca.
Đó là 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản ( 1932-1945 ), gắn liền với
những tên tuổi những nhà thơ trẻ nổi tiếng nh : Xuân Diệu, Thế Lữ, Lu Trọng L
Nhớ rừng là 1 bài thơ nổi tiếng đầu tiên của Thế Lữ, in trong tập Mấy vần thơ, đợc
Hoài Thanh giới thiệu và tuyển bình trong tập Thi Nhân việt Nam.
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả
Thế Lữ, và bài thơ Nhớ rừng ?


? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1907 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới
đầu tiên góp phần làm nên chiến thắng cho
phong trào thơ mới
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị.
- Trớc cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông
chuyển sang hoạt động sân khấu và trở
thành một trong những ngời xây dựng nền
kịch nói hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935)
Vàng và máu (1934)
* Nhớ rừng là một trong những bài thơ
tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập mấy
vần thơ và đợc đánh giá là tác phẩm mở đ-


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
1
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
G/v hớng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Em có nhận xét gì về thể thơ ở bài

thơ?
? Bài thơ đợc ngắt thành 5 đoạn, hãy
cho biết nội dung của mỗi đoạn?
? Từ bố cục của bài thơ em chãy chỉ ra
hai đối tợng tơng phản trong bài? ý
nghĩa của hình tợng tơng phản đó?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
H/s đọc lại đoạn 1 4
? Con hổ cảm nhận đợc những nỗi khổ
nào khi bị giam cầm trong vờn bách
thú ?
? Trong những nỗi khổ đó, nỗi khổ nào
có sức mạnh biến thành khối căm
ờng cho sự chiến thắng của thơ mới .
2, Đọc
- Đoạn 1 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc
nuối, tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng
tráng kết thúc bằng một câu thơ than thở,
nh một tiếng thở dài bất lực
- Chú ý đọc những câu thơ cắt dòng (từ để
với từ đầu câu)
3, Từ khó:
4, Thể loại thơ :
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng trắc nối
tiếp
Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so
với thơ cũ.

5, Bố cục
- Đoạn 1 4 : Cảnh con hổ ở vờn Bách thú
- Đoạn 2 3 : Nỗi nhớ về 1 thời oanh liệt .
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những
năm tháng hào hùng của thời tung hoành
ngự trị
hai cảnh tơng phản : Cảnh vờn Bách thú
nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non
hùng vĩ nơi con hổ tung hoành hống hách
những nhày xa. Với con hổ cảnh trên là
thực tại, cảnh dới là mộng tởng, dĩ vãng.
Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con
hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề .
II. Phân tích
1. Cảnh con hổ trong v ờn bách thú
* Tâm trạng căm hờn, uất hận và nổi ngao
ngán của con hổ ở vờn bách thú
- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung hoành
chốn nớc non hùng vĩ bị nhốt chặt trong
củi sắt, trở bằng thứ đồ chơi, ngang bầy với
bọn dở hơi tầm th ờng. Nh vậy :
+ Nỗi khổ không đợc hoạt động trong 1
không gian tù túng và thời gian kéo dài.
+ Nỗi nhục nhã khi bị biến thành thứ trò
chơi cho thiên hạ tầm thờng.
+ Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp
kém.
+ nỗi nhục khi bị biến thành thứ trò chơi lạ



Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
2
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
hờn ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
trong đoạn thơ này ?
? Tâm trạng đó của con hổ có gần gũi
với tâm trạng chung của ngời dân Việt
Nam mất nớc, nô lệ lúc đó?
Cảnh vờn bách thú tầm thờng giả
dối, tù túng dới mắt con hổ đó chính
là cái thực tại xã hội đơng thời đợc cẩm
nhận bởi những tâm hồn lãng mạn.
Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ
đối với cảnh vờn bách thú của con hổ
cũng cũng chính là thái độ của họ đối
với xã hội.
? Cảnh vờn bách thú đợc miêu tả qua
những chi tiết nào ? Đó là cảnh tợng
nh thế nào ?
? cảnh tợng đó đã gây nên phản ứng gì
trong tình cảm của con hổ ?
Tiết 2
H/s đọc lại đoạn 2,3
Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ
miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình
ảnh con hổ chúa sơn lâm ngự trị
trong vơng quốc của nó.
? Cảnh giang sơn hùng vĩ và thời oanh
liệt của chúa sơn lâm đợc tác giả miêu

tả nh thế nào?
(Gợi ý: Sống trong cảnh bị nhục nhằn
mắt cho lũ ngời ngạo mạn, ngẩn ngơ
- Tác gải đã sử dụng phơng pháp đối lập, câu
thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu
thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng,
giọng điệu chán trờng, u uất, một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc
kéo dài nh một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc
biệt là việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm :
gậmgiúp ta cảm nhận đợc nổi căm uất,
tuyệt vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại t tởng
của con hổ.
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khối, nh khối đá nặng
trĩu lòng
Đặc trng của bút pháp lãng mạn
* Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc của
ngời Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất
hận, ngao ngán của con hổ cũng nh là tâm
trạng của mọi ngời.
Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều
tác động đến tình cảm yêu nớc khát khao
độc lập, tự do của ngời dân Việt Nam khi
đó.
- Cảnh vờn bach thú :
+ Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng cây trồng
+ Dòng nớc đen giả suối,,,những mô gò thấp
kém
-> Cảnh giả tạo, nhỏ bé, vô hồn

-> Gây nên niềm uất hận ngàn thâu, sự khát
khao cuộc sống tự do, chân thật
2. Nỗi nhớ về một thời oanh liệt :
* Cảnh sơn lâm hùng vĩ : Bóng cả cây già,
tiếng gió gào ngàn, giong nguồn hét núi,
bang âm thầm lá gai, cỏ sắt, thét khúc trờng
ca dữ dội Cảnh lớn lao, phi thờng, dữ dội,
đầy vẻ bí ẩn, linh thiêng.
* Chúa sơn lâm xuất hiện với t thế và vẻ oai
phong lẫm liệt, khi rừng thiêng tấu lên khúc
trờng ca dữ dội thì con hổ bớc chân lên với


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
3
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
tù hãm chúa sơn lâm sống mãi trong
tình thơng nỗi nhớ, thân tung hoành,
hống hách nh ngày xa. Lối câu thơ vắt
ngang qua hai dòng thơ là đặc điểm
của thơ mới. Vậy chúa sơn lâm nhớ
những gì?)
? Đó là một cảnh nh thế nào?
? Trong khung cảnh ấy tác giả đã thể
hiện chúa sơn lâm xuất hiện nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả ở đoạn này?
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn lâm ngự
trị giang sơn hùng vĩ của mình. Em hãy

chỉ ra vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
? Nhng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng,
chỉ hiện ra trong nổi nhớ da diết tới
đau đớn của con hổ.
? Các câu thơ cảm thán mở đầu đoạn
và kết đoạn có ý nghĩa gì ?
t thế dõng dạc đờng hoàng tấm thân, lợn
mềm mại nh sang cuốn nhịp nhàng, quắc
mắt thần trong hang tối khiến cho mọi vật
đều im hơi.
Những câu thơ sống động, nhịp nhàng,
miêu tả chính xác, ấn tợng.
* Bức tranh tứ bình với chủ đề chua sơn lâm
ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình :
+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối
+ Cảnh những ngày ma chuyển ngàn
+ Cảnh bình minh gợi
+ Cảnh Những chiều lênh láng rừng
Cảnh vô cùng thơ mộng, mãnh liệt, dữ
dội, đầy bí mật, con hổ hiện lên với ve rnổi
bật, t thế lẫm liệt, kiêu hùng, đáng là một
chúa sơn lâm đầy uy lực : Đặc điểm của bút
pháp lãng mạn.
- Giấc mơ huy hoàng khép lại trong lời than
u uất Than ôi! Thời đâu?
Lời gào thét đó là biểu hiện nổi khát khao
cháy bỏng một cuộc đời tự do, một thế giới
cao cả phi thờng của chúa sơn lâm
3. Nỗi khao khát giấc mộng ngàn :
- Dới mắt hổ, cảnh ở vờn bách thú thật tầm

thờng, tẻ nhạt
- Hổ cất lời nhắn gửi tới nớc non cũ với nhân
dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán,
căm hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ
quyền, hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ
chung với non nớc cũ
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của
tấm lòng yêu nớc, khao khát tự do
III. Tổng kết :
1, Nội dung :
- Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ yêu
nớc tuy thầm kín nhng tha thiết mãnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn
lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức
cá nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
4
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
? Dới mắt hổ, cảnh vờn bách thú hiện
ra nh thế nào?
? Tâm trạng của con hổ trớc cảnh ấy ra
sao?
? bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống
thiết của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị
ngày xa. Lời nhắn gửi ấy có liên quan
và có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con
ngời Việt Nam lúc đó?
2, Nghệ thuật:

- Cảm hứng lãng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn
- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi th-
ờng
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm,
thể hiện đợc ý tởng và cảm xúc thơ
Nhớ rừng thật là một áng thơ hay
IV. H ớng dẫn học ở nhà :
- H/s làm bài tập 3,4
- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
- Soạn bài Câu nghi vấn.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :





























Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
5
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II

Tuần 19
Tiết 75
Bài 18
Câu nghi vấn
Ngày soạn: 02/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi
B. Chuân bị:
- Bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
H/s đọc đoạn trích trên bảng phụ
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối
thoại trích từ Tắt đèn?
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì?
? Từ phân tích ví dụ ,mẫu trên em hãy
cho biết đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
? hãy đặt câu nghi vấn
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
Giáo viên lu ý học sinh có những câu
có từ nghi vấn nhng không phải là câu
I. Đặc đỉêm hình thức và chức năng của
câu nghi vấn :
* Ví dụ:
- Các câu nghi vấn :
1. Sáng nay ta đắm lắm không ?
2. Thế làm sao ăn khoai ?
3. Hay là u đói quá ?
+ Đặc điểm hình thức :
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Có những từ nghi vấn : có không,
(làm) sao, hay (là)
+ Chức năng : Dùng để hỏi
* H/s đọc to ghi nhớ

VD : Bạn đi đâu về đấy
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
a, Chị khất tiền su phải không?
b, Tại sao con ngời nh thế?
c, Văn là gì? , Chơng là gì?


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
6
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
nghi vấn :
- Nó ở đâu ? ( nghi vấn )
- Tôi không biết nó ở đâu. ( Kể )
- Nó không tìm gì cả. ( Kể )
H/s làm bài tập theo 4 nhóm
H/s thảo luận, các nhóm và trình bày
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
d, Chú mình vui không?
Đùa trò gì? ; Cái gì thế?
Chị Cốc béo xù đấy hả?
* Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể
hiện hình thức câu nghi vấn
Bài tập 2 :
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn : có từ
hay. Từ hay cũng có thể xuất hiện trong
các kiểu câu khác, nhng riêng trong câu
nghi vấn từ hay bằng hoặc ở câu nghi vấn
sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu
khác

Bài tập 3 :
Không, vì đó không phải là những câu
nghi vấn
Bài tập 4 :
- Khác nhau về hình thức có cặp từ nghi
vấn : có không; đã ch a
- Khác nhau về ý nghĩa
+ Câu thứ 2 hỏi thăm sức khoẻ vào thời
điểm hiện tại ( Đã biết trớc tình trạng sức
khoẻ của ngời đợc hỏi )
+ Câu thứ 1 hỏi thăm sức khoẻ vào thời
điểm hiện tại ( Cha biết trớc tình trạng sức
khoẻ của ngời đợc hỏi )VD:
Bài tập 5 : * Khác biệt ở trật từ từ
- Câu a : Bao giờ đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa
- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động
diễn ra trong tơng lai
- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động
đã diễn ra trong quá khứ
Bài tập 6 :
- Câu a : Đúng vì ngời hỏi đã tiếp xúc
sự vật- chiếc xe.
- Câu b : Cha ổn vì ngời hỏi cha biết
chính xác, cha tiếp xúc sự vật- chiếc
xe.
Hoạt động 3:
IV. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ sgk

- Làm bài tập ở vở bài tập tiếng việt.
- Chuẩn bị tiết 76 Viết đoạn trong văn bản thyết minh


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
7
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Tuần 19
Tiết 76
Bài 18
Viết đoạn trong văn bản thyết minh
Ngày soạn: 03/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
- Rèn kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo án
- Học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
C.Tổ chức các hoạt động day học
1. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
H ớng dẫn nhận dạng trong văn bản
thuyết minh
? Đoạn văn trên gồm mấy câu?
? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần trong
đoạn văn ?

? Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn
là gì?
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn
? Hãy cho biết đoạn văn a đợc viết theo
phơng thức biểu đạt nào? Vì sao?
Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn a
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1, Phân tích ví dụ mẫu :
a, Đoạn văn a :
- Gồm 5 câu, từ nớc đợc lặp lại là nhiều
lần để thể hiện chủ đề của đoạn
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu
1
+ Câu 1 : Nêu khái quát vấn đề thiếu nớc
ngọt trên thế giới.
+ Câu 2,3,4 : Giới thiệu cụ thể những biểu
hiện của sự thiếu nớc
+ Câu 5 : Dự vào tình hình thiếu nớc trong
tơng lai
Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả
đoạn trong gỉa thiết vấn đề thiếu nớc ngọt
trên thế giới hiện nay. Thuyết minh một
sự việc, hiện tợng tự nhiên xã hội
b, Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu : Câu nào cũng nói tới một
ngời đó là đồng chí Phạm Văn Đồng
- Chủ đề : Giới thiệu về đồng chí Phạm
Văn Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất



Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
8
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Gv nhắc lại khái niệm đoạn văn :
Đoạn văn là 1 bộ phận của bài văn, có
cấu tạo từ 2 câu trở lên và sắp xếp theo1
trật tự nhất định. Mỗi đoạn nói về 1 chủ
đề nhất định. Câu chủ đề thờng ngắn gọn,
mang tính khẳng định và đứng ở những vị
trí khác nhau của bài văn
Hoạt động 2 :
Nhận xét và sữa chữa đoạn văn thuyết
minh cha chuẩn
? Em hãy nhận xét về nhợc điểm của
đoạn văn a ?
? Vậy nên sữa lại nh thế nào?
G/v treo bảng phụ đoạn văn b.
Quy trình hỏi tơng tự nh đoạn văn a
? Nhận xét về đoạn văn b?
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết
khi viết đoạn văn thuyết minh cần phải
chú ý điều gì?
và vai trò của ông : Nhà cách mạng và
nhà văn hoá
- Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động cách
mạng và những cơng vị lãnh đạo của
đảng, nhà nớc và đồng chí Phạm Văn
Khải trải qua
- Câu 3 quan hệ của ông với chủ tịch Hồ

Chí Minh
Đoạn văn thuyết minh giải thích về
danh nhân một con ngời nổi tiếng theo
kiểu cải cách thông tin về các mặt hoạt
động khác nhau của ngời đó
2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn
- Đoạn văn a :
+ Không rõ câu chủ đề
+ Cha có ý công dụng
+ Các ý lộn xộn, cần tách thành 3 ý rõ
ràng : cấu tạo, công dụng, cách sử dụng
H/s làm ra giấy
* Đoạn văn b :
- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Câu1 gắn kết với các câu sau còn gợng
gạo, thiếu tự nhiên
* H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 3 : III.H ớng dẫn luyện tập
Bìa tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : giải thích trờng em
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 2 câu/ đoạn)
- Hấp dẫn, ấn tợng, kết hợp biểu cảm, miêu tả
Bài tập 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân Việt Nam
Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
Hoạt động 4 : IV H ớng dẫn học ở nhà .
- H/s làm bài tập 3
- Học thuộc ghi nhớ

- Chuẩn bị tiết 77 : Quê hơng.


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
9
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Tuần 19
Tiết 77
Bài 19
Quê hơng
( Tế Hanh )
Ngày soạn: 04/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biểu hiện
đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả
- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Rèn kỷ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh
đặc sắc
B. Chuẩn bị: Giáo án + học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- Đọc diễn cảm thuộc lòng bài Ông đồ. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng
chủ yếu làm nên kiệt tác thơ mới này
- Phân tích hình ảnh ông đồ ở khổ 2 3. Từ đó cho biết tác giả thể hiện tình
cảm gì? Đối với ai?
* Giới thiệu bài mới
Tác giả nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời
thơ Tế Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm

hồn thơ ông, đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết,
đau đáu. Trong dòng cảm xúc ấy, quê hơng là thành công khởi đầu rực rỡ cho
nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dung
lên một bức tranh đẹp đẽ, tơi sáng, bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của
một làng quê ven biển bằng tình cảm quê hơng sâu đậm, đằm thắm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Em biết gì về Tế Hanh?
? Em biết gì về bài thơ Quê hơng?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng Ngãi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với
những bài thơ mang nặng nổi buồn và tình
yêu quê hơng tha thiết
- Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn trong
suốt đời thơ Tế Hanh nhà thơ quê hơng
- Gửi miền Bắc (1955) Nghẹn ngào
(1939)
* Bài thơ quê hơng là sáng tác mở đầu cho
đề tài quê hơng trong thơ Tế Hanh. Bài thơ


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
10
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
G/v hớng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét
? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s

? Em có nhận xét gì về khổ thơ
? Xác định bố cục của bài thơ
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
H/s đọc 8 câu thơ đầu
? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung đợc
những gì về quê hơng của nhà thơ?
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền
đi đánh cá trong một không gian nh thế
nào?
? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào đ-
ợc miêu tả nổi bật ?
? Hình dung của em về con thuyền từ
lời thơ có sử dụng phép so sánh :
Chiếc mã.
? Chi tiết nào đợc tả con thuyền ?
? Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
G/v bình
Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra
khơi đợc so sánh với mãnh hồn làng
sáng lên 1 vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh
quen thuộc đó bổng trở nên lớn lao,
thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh
nh nhận ra đó chính là biểu tợng của
linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẻ ra
đợc rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939)
2, Đọc : Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo,
nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
3, Từ khó :
4, Thể thơ : 8 tiếng

- 2 hoặc 4,6,8 câu/ khổ
Thể thơ phổ biến của phơng thức thơ
mới
- Nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
- Vần : Chân, liền
- Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1
5, Bố cục :
- Hai câu đầu : Giải thích chung về làng
tôi
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với
làng chài
II. Phân tích
1, Hình ảnh quê h ơng và cảnh dân chài
bơi thuyền ra khơi đánh cá
* Hình ảnh quê hơng : Tác giả giải thích
về quê hơng thật hồn nhiên và giản dị
+ Nghề : Đánh cá
+ Vị trí : Gần sông nớc
Toát lên tình cảm thiết tha, đằm thắm
của tác giả đối với quê hơng
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong
thời tiết tốt, thuận lợi
Chiếc thuyền và cánh buồm
+ Chiếc thuyền : Hăng tuấn mã
Phép so sánh + tính từ (hăng)
ca ngợi vẽ đẹp dũng mãnh của con
thuyền khi lớt sóng ra khơi

+ Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên tởng
con thuyền nh mang linh hồn, sự sống của
làng chài bút pháp lãng mạn : Tác giả tự
hào, tin yêu về quê hơng mình


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
11
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
cái hình, vừa cảm nhận đợc cái hồn của
sự vật. Sự so sánh giữa cái cụ thể hơn
nhng lại gợi vẻ đẹp bay bổng, mang ý
nghĩa lớn lao. Liệu có hình ảnh nào
diễn tả đợc cái chính xác, giàu ý nghĩa
và đẹp hơn để biểu hiện linh hồn của
làng chài bằng hình ảnh buồm trắng gi-
ơng to no gió biển khơi bao la đó?
G/v chú ý
H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Không khí bến cá khi thuyền đánh cá
trở về đợc tái hiện nh thế nào?
? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở
đây đợc miêu tả nh thế nào?
? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ hình ảnh
thơ Cả thân xa xăm
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời
thơ: Chiếc thuyền thớ võ. Lời thơ
giúp em cảm nhận đợc gì?
? Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp
trong tâm hồn ngời viết qua lời thơ

trên ?
? ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi
nhớ làng quê hơng khôn nguôi của
mình .
? Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà?
? Em có nhận xét gì về những điều mà
Tế Hanh nhớ?
2, Cảnh thuyền cá về bến
* Một bức tranh sinh động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn
ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc ghe
đầy cá, từ những con cá tơi ngon trắng
thật thích mắt, từ lời cảm tạ chân thành trời
đất đã sang yên biển lặng để ngời dân trài
trở về an toàn với cá đầy ghe
- Dân chài rám nắng miêu tả chân thật
: Ngời dân chài khoẻ mạnh, nớc da nhuộm
nắng, nhuộm gió.
- Cả thân xa xăm: Hình ảnh ng ời dân chài
vừa đợc miêu tả chân thực, vừa lãng mạn,
mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của
biển cả : Thân hình vạm vỡ đậm vị mặn
mòi nồng toả vị xa xăm của biển khơi
vẻ đẹp lãng mạn
- Hình ảnh chiếc thuyền nằm im thớ vỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá con thuyền nh
một cơ thể sống, nh một phần sự sống lao
động ở làng chài, gắn bó mật thiết với con
ngời nơi đây

Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe đ-
ợc sự sống âm thầm trong những sự vật của
quê hơng, là ngời có tấm lòng sâu nặng với
con ngời, cuộc sống dân chài ở quê hơng
3, Nổi nhớ quê h ơng
- Biển Nỗi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,
- Thuyền nh thốt ra từ trái
- Mùi biển tim


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
12
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng mặn
trong nổi nhớ quê hơng của tác giả nh
thế nào?
Hoạt động 3 :
Tổng kết Luyện tập
? Nêu giá trị nội dung chủ yếu của bài
thơ ?
? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi
bật?
* H/s đọc ghi nhớ
- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu
lại mặn mà, đằm thắm.
Đó là hơng vị làng chài, là hơng vị riêng
đầy quyến rũ của quê hơng đợc tác giả cảm
nhận bằng tấm tình trung hiếu của ngời con

xa quê Đó là vẻ đẹp tơi sáng, khoẻ
khoắn, mang hơi thở nồng ấm của lao động
của sự sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ
chung của tác giả đối với quê hơng .
III. tổng kết Luyện tập
1, Nội dung :
- Bức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn trong sự
sống làng chài
- Tấm lòng yêu quê hơng đằm thắm của con
ngời
2, Nghệ thuật :
- Kết hợp phơng thức biểu cảm + miêu tả
- Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng
mạn
- Biện pháp nhân hoá độc đáo, thổi linh hồn
vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tầm vóc
bất ngờ
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo
Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thơng,
gắn bó sâu nặng với quê hơng của tác giả
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ
- Em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ Quê hơng. Vì sao?
- Chuẩn bị tiết 78 Khi con tu hú


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
13
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II

Tuần 19
Tiết 78
Bài 19
Khi con tu hú
( Tố Hữu )
Ngày soạn: 07/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự do cháy bỏng của ngời
chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những
hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết
- Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh
nghệ thuật của những câu hỏi tu từ
B. Chuẩn bị:
Giáo án , T liệu về Tố Hữu + Học sinh chuẩn bị bài ở nhà .
C.Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hơng. Đây là bài thơ tả cảnh trữ tình? Vì
sao?
* Giới thiệu bài mới
Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với
ông, đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ ca. Ông là nhà thơ của lẽ
sống, tình cảm lớn, niềm vui lớn. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất
phát từ niềm say mê lý tởng, từ những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng
hát. Ca ngợi trăm lần tổ quốc ta ơi.
19 tuổi, đang hành động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế thì Tố Hữu
bị thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở
trong tù phải kể đến bài Khi con tu hú. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung
nghệ thuật, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu .
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
? Trình bày hiểu biết của em về Tố Hữu
và hoàn cảnh ra đời bài thơ Khi con tu

G/v hớng dẫn đọc h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Chỉ ra bố cục của bài thơ
I. Tìm hiểu chung
1, Tácgiả : sgk
* Khi con tu hú đợc viết vào tháng 7
1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam sau này đ-
ợc đa vào Xiềng xích trong tập Từ ấy
(1946)
2, Đọc :
3, Từ khó :
4, Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
14
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Tác dụng của nó?
? Xác định phơng thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gợi cho em điều gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích

? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè nh thế nào? (âm
thanh, màu sắc, hơng vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc miêu tả
cảnh mùa hè ở đây?
? Vậy em cảm nhận cảnh mùa hè ở đây
nh thế nào?
? Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tọng
đó của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó
cho ta thấy năng lực nhà thơ nh thế nào?
H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm trở về
với thực tại của nhà tù, tâm trạng của ng-
ời tù đợc bộc lộ nh thế nào?
? Em có nhận xét gì vè nghệ thuật thể
hiện ở đoạn thơ này?
? Tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đó ?
- 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời tù
5, Thể thơ : Lục bát
Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của
tâm hồn
- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả + biểu cảm
* Nhan đề :
- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim
tu hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình
yêu cuộc sống mãnh liệt của ngời tù cách
mạng
II. Phân tích

1, Bức tranh mùa hè :
- Rộn rã âm thanh : Tu hú, tiếng ve
- Rực rỡ sắc màu : Vàng của bắp, hồng
của nắng
- Hơng vị : Chín, ngọt
- Không gian : Cao rộng, sáo diều chao l-
ợn tự do
Tất cả đợc cảm nhận bằng thính giác
và tâm tởng của nhà thơ qua âm thanh
tiếng chim tu hú .
Cảnh mùa hè ở làng quê đẹp đẽ, tơi
thắm, lộng lẫy, thanh bình, là khung trời tự
do tràn đầy sức sống, đó là sự sống đang
sinh sôi, nảy nở, đầy đặn, ngọt ngào
- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm
nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn
trẻ trung, yêu đời, nhng đang mất tự do va
khao khát tự do đến cháy ruột cháy lòng
2, Tâm trạng ng ời tù :
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm trạng đau
khổ, uất ức, ngột ngạt
- Nghệ thuật :
+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
2 2 2 ; 6 2 ; 3 3 ; 6 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ôi, thôi, làm sao
Truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt
cao độ, niềm khao khát cháy bang muốn
thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc
sống tự do bên ngoài



Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
15
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
? Em cảm nhận từ những bộc bạch đó
tâm hồn nh thế nào?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời
tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở câu
đầu và câu cuối khác nhau. Vì sao?
? Nhng ở cả hai đều có đặc điểm gì
giống nhau?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết Luyện tập
H/s thảo luận nhóm
? Hai đoạn thơ (tả cảnh, tả tình) nhng
đều là tiếng nói của một tâm hồn. Em
cảm nhận đợc những điều cao đẹp nào từ
tâm hồn ấy
? Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ.
Bài thơ cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố
Hữu
? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là
gì?
H/s đọc ghi nhớ
Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết
khao khát sống, khao khát tự do
* Tiếng tu hú kêu :
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tợng trời đất bao

la, tng bừng sự sống lúc vào hè
- ở câu kết : Khiến cho ngời tù đang bị
giam ấy hết sức đau khổ, bực bội
Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ hai
không gian khác nhau : Tự do và mất tự do
Đều là tiếng gọi tha thiết của tự do của
thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân
vật trữ tình ngời tù cách mạng trẻ tuổi
III. Tổng kết - Luyện tập
1, Lòng yêu sống, khao khát tự do cháy
bang của ng ời chiến sĩ cách mạng trong
cảnh tù đày
2, Tâm hồn Tố Hữu :
- Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của
sự sống
- Hồn thơ yêu sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hồn thơ cách mạng
3, Nghệ thuật :
- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tơi sáng khóang
đạt, khi dằn vặt, sôi trào, trong thể thơ lục
bát truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ đợc không?
- H/s làm bài tập 1 sgk
- Soạn bài tiếp theo tiết 79 : Câu nghi vấn



Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
16
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Tuần 19
Tiết 79
Bài 19
Câu nghi vấn
( Tiếp theo )
Ngày soạn: 08/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà còn không dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
B.Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ minh hoạ ?
* Bài mới
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu những chức năng khác của
câu nghi vấn
G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên bảng phụ
? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ
trên ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
không? Nếu không dùng để hỏi thì

dùng để làm gì?
? Câu nghi vấn ở đoạn trích a dùng để
làm gì, chọn 1 trong những chức năng
sau :
1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
? Nhận xét về dấu kết thúc trong đoạn
trích trên.
I. Chức năng khác của câu nghi vấn
* Ví dụ mẫu :
a, Những ngời bây giờ?
b, Mày định đấy à?
c, Có biết không? ; Lính đâu?
Sao bay dám nh vậy? ; Không còn
phép tắc gì nữa à
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, con gái đấy ? ; Chả lẽ lục lọi ấy!
* Chức năng của các câu nghi vấn trên :
a Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự hoài
niệm, tiếc nuối ) câu hỏi tu từ
b Đe doạ
c Đe doạ
d Khẳng định
e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu ?. Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng
dấu !



Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
17
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
? Từ đó em hãy cho biết ngoài chức
năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn có
những chức năng gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi
sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
c, Sao ta rơi
H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
? Những câu nghi vấn đó đợc dùng để
làm gì?
? Câu nào có thể thay thế bằng 1 câu
không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa t-
ơng đơng
- Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4
* H/s đọc to ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a, Con ngời đáng kính ăn ?
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc

nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi không
phải là câu nghi vấn -> Phủ định, bộc lộ
cảm xúc.
c, Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
d, Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Ôi, nếu bang bay ?
Bài tập 2 :
* Các câu nghi vấn :
a, Sao thế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mãi gì mà lo liệu ?
b, Cả đàn bò chăn dắt làm sao ?
c, Ai dám bảo mẫu tử ?
d, Thằng bé kia gì? ;
Sao lại mà khóc ?
* Chức năng :
a : câu 1, 2, 3 phủ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ không phải lo xa thế. Không nên
nhịn lại. Ăn hết lo liệu
b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẩu tử.
Bài tập 3 :
H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào giữa ngời nói
và ngời nghe có quan hệ mật thiết
Hoạt động 3

Hớng dẫn học ở nhà
- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ
- Chuẩn bị bài tiếp 80 : Thuyết minh về một phơng pháp, cách làm.


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
18
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Tuần 19
Tiết 80
Bài 19
thuyết minh
về một phơng pháp cách làm
Ngày soạn: 10/01/2010
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1 món ăn
thông thờng, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trò chơi quen thuộc, cách trông cây từ mục
đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm
- Rèn kỷ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc với mục đích
nhất định
B. Chuẩn bị:
Giáo án + bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp .
2. Bài mới :


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
19

giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn giơí thiệu một phơng pháp
(cách làm)
H/s đọc bài (a)
? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật
(hay cách nấu món ăn) ngời ta thờng nêu
những nội dung gì?
? trong đó nội dung nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
? Khi thuyết minh cách làm thì phải nh
thế nào?
H/s đọc mục b
? Bài thuyết minh này gồm mấy phần (3
phần)
? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)
? Phần nguyên liệu có gì khác so với
mục (a)
? Phần cách làm có gì khác ?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trình
bày trong 2 ví dụ trên?
? Khi giới thiệu 1 phơng pháp (một cách
làm) ngời viết cần phải lu ý những gì?
Hoạt động 2 :

Hớng dẫn luyện tập
? Lập dàn ý cho bài thuyết minh phơng
pháp đọc nhanh
- Ngày nay vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc
thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu
và phơng pháp đọc nhanh
- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về
kết quả và phơng pháp đọc nhanh
I. Giới thiệu một ph ơng pháp
(Cách làm)
* Phân tích ví dụ mẫu :
Ví dụ a
- Gồm 3 phần chủ yếu :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (quan trọng nhất)
+ Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm đã hoàn
thành)
- Cách làm phải đợc trình bày theo
một trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể.
Vì nếu làm sai trình tự thì sẽ không
ra đợc sản phẩm nh ý
Ví dụ b
- Nguyên liệu : Thêm phần định lợng (số
bát, ngời ăn )
- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình tự, trớc
sau, thời gian của mỗi bớc
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt trạng

thái, màu sắc, mùi vị
cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc tích, vừa
đủ
H/s đọc to ghi ngớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 : H/s tự làm
Bài tập 2 : H/s tự làm
20
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân
gian .
- Học thuộc ghi nhớ SGK .
- Soạn bài tiếp theo tiết 81 : Tức cảnh Pác Bó
Tuần 21
Tiết 81
Bài 20
tức cảnh Pắc Bó
( Hồ Chí Minh )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian
khổ ở Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê
cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật
B. Chuẩn bị:
- Giáo án , T liệu tham khảo về Hồ Chí Minh .

- Học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Vì sao bài thơ lại đợc đặt Khi con tu hú. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ
? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đoạn cuối có vai trò gì ? Hãy phân tích


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
21
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
* Giới thiệu bài mới
Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp bốn
biển năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo cách
mạng phong trào Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pac Bó trong hoàn
cảnh vô cùng thiếu thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt
mài. Thi thoảng lúc nghĩ nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên
truyền, kêu gọi lòng yêu nớc của đồng bào còn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình
đặc sắc. Tiêu biểu nhất là bài tức cảnh Pắc Bó mà hôm nay ta sẽ đợc học .
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và nói về
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
G/v nói thêm về lịch sử, xã hội lúc bấy
giờ
? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ?
Thể thơ? Kết cấu? Giọng điệu

Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Đọc 3 câu thơ đầu em hình dung đợc
những gì về cảnh sống của Bác ở Pác
Bó vào năm 1941?
+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc biệt gì?
Hãy chỉ rõ?
+ Việc sử dụng phép đối này có sức diễn
tả sự việc và con ngời nh thế nào?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : sgk
* Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tức cảnh
Pác Bó
- Bài thơ viết vào tháng 2 1941 tại hang
Pác Bó đó là những ngày Bác đợc
sống ngay trên mảnh đất tổ quốc sau 30
năm bôn ba hải ngoại tìm đờng cứu nớc
2, Bài thơ :
- Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh mà có
cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh
sinh tình : Ngắm cảnh mà có cảm xúc
muốn làm thơ
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :
+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của
Bác ở Pắc Bó
+ Câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất tự
nhiên, thoải mái Đọc bài thơ nh thấy nụ
cời vui nở trên gơng mặt Bác

II. Phân tích
1, Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác Hồ :
* Câu 1 : Dùng phép đối : Nói về việc ở :
- Đối vế câu : Sáng bờ suối/ tối hang
- Đối thời gian: Sáng tối
- Đối hoạt động : Ra vào
- Đối không gian : Suối hang
Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng
của con ngời Diễn tả quan hệ gắn bó
hoà hợp giữa con ngời và thiên nhiên Pác


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
22
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
+ Hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào
hang của ngời cách mạng Hồ Chí Minh?
? Em hiểu nh thế nào về câu thơ thứ hai?
? Cần phải hiểu từ sẵn sàng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của
câu thơ này?
? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối cụ thể hiện ở
câu 3 ?
? ý nghĩa của việc sử dụng phép đối?
G/v : ở 3 câu thơ đầu chúng ta thấy Bác
Hồ tuy phải sống trong hoàn cảnh khó
khăn, nhng đợc sống giữa núi rừng thiên
nhiên đất nớc mình, đợc làm viẹc cho
cách mạng, nên Bác rất yêu đời yêu
thiên nhiên, lạc quan, vui sống. Những

cảm xúc đó bắt nguồn từ tình yêu tổ
quốc thiết tha, niềm tin con ngời. Thi
nhân xa thờng ca ngợi thú lâm tuyền.
Song điều khác hẳn là thú lâm tuyền
của Bác không để ẩn dật trốn tránh cuộc
đời, mà để làm việc cho nhân dân cho n-
ớc, để chỉnh dịch lịch sử, lãnh đạo
nhân dân làm cách mạng giải phóng đất
nớc, đa nhân dân tơi ấm no hạnh phúc
Đọc câu kết
? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của
câu thơ, bài thơ? Vì sao?
? Giải thích ý nghĩa từ sang
? Em hiểu thêm đợc gì về Bác qua lời
thơ này ?

- Ra suối : Nơi làm việc mà bàn là một
phiến đá bên bờ suối để dịch sử đảng.
- Vào hang : Hang Pác Bó nơi sinh hoạt
hàng ngày sau buổi làm việc
Đó là một cuộc sống hài hoà, th thái và
có ý nghĩa của ngời làm cách mạng luôn
làm chủ hoàn toàn
* Câu 2 : Bữa ăn :
Cháo bẹ, rau măngluôn là những thứ sẵn có
trong bữa ăn Bữa ăn đơn sơ, giản dị
T tởng luôn sẵn sàng.
Giọng thơ hài hớc, dí dỏm, tơi vui,
trong gian khổ vẫn th thái vui tơi, say mê
cuộc sống cách mạng và hoà hợp với thiên

nhiên
* Câu 3 : Việc làm
- Đối ý : Điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá
chông chênh)/ nội dung công việc quan
trọng, trang nghiêm(dịch sử Đảng)
- Đối thanh : Bằng (chông chênh)/ trắc
(dịch sử Đảng)
Với ngời cách mạng những khó khăn
vật chất thì cũng không thể cản trở cách
mạng. trong bất kỳ hoàn cảnh nào ngời
cách mạng vẫn có thể hoà hợp với thiên
nhiên, thích nghi với hoàn cảnh .
2, Suy nghĩ của Bác Hồ :
- Từ sang thi nhãn của bài thơ
sang trọng, giàu có, cao
- Sang quý, đẹp đẽ
cảm giác hài lòng, vui thích


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
23
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Hoạt động 3
Hớng dẫn tổng kết Luuyện tập
? Bài thơ cho ta thấy đợc điều gì về
những ngày Bác sống và làm việc ở Pắc

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của
bài thơ đợc thể hiện ở bài này?
H/s đọc to ghi nhớ

? Bài thơ phần nào thể hiện quan niệm
sống, niềm vui thích thực sự, thú lâm
tuyền của Bác Hồ. Quan niệm ấy đợc
hiểu nh thế nào?
Tâm trạng, tình cảm của Bác khi
tự nhìn nhận đánh giá về cuộc sống của
mình, cuộc đời cách mạng của Ngời ở Pác
Bó : Ăn, ở, làm việc tuy khó khăn, thiếu
thốn nh ng ngời vẫn luôn cảm thấy vui
thích giàu có, sống trong Lối nói khoa
trơng nhng rất chân thành, niềm vui ấy toả
ra từ toàn bộ bài thơ, từ thiên nhiên, hình
ảnh giọng điệu thơ Tất cả điều đó đều
xuất hiện từ quan niệm sống của Bác Hồ
III. Tổng kết luyện tập
1, Nội dung :
- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ nhng
mang nhiều ý nghĩa
- Niềm vui cách mạng, niềm vui đợc sống
hoà hợp với thiên nhiên của Bác
2, Nghệ thuật :
- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc, gợi cảm
Gợi ý :
- trong hoàn cảnh gian khổ nh vậy, Bác vẫn
rât vui (vì sau 30 xa quê hơng nay mới đợc
trở về )
Tiên đoán thời cơ giành
-Bác vui: độc lập đang đến gần

Vui vì đợc sống giữa núi
rừng, hoà mình với thiên nhiên .
- Thú lâm tuyền xa : Vui với cảnh nghèo,
nhng thanh cao, trong sạch, sống hoà mình
với thiên nhiên núi rừng, xa lánh cuộc đời
trần tục
- Thú lâm tuyền ở Bác Hồ vẫn có điểm
khác xa : Bác chấp nhận cuộc sống thực tại
đầy khó khăn gian khổ, để hoà nhập với
thiên nhiên, để sống cuộc sống trong sạch,
thanh cao và hơn thế là để làm một ngời
chiến sĩ cách mạng, một vị lãnh tụ cách
mạng vĩ đại, sống cuộc sống mạnh mẽ, tích
cực, suốt đời phấn đấu không mệt mỏi vì sự
nghệp cứu nứơc cứu dân.
Hoạt động 4 :


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
24
giáo án : ngữ văn lớp 8 Học kì II
Hớng dẫn học ở nhà
? Tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý :
- Cổ điển : Thú lâm tuyền, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật, hình ảnh,
nhịp điệu, giọng điệu, nhãn tự
- Hiện đại : Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng, công việc cách mạng,
tinh thần lạc quan cách mạng, ngôn từ tự nhiên giản dị .
- Soạn bài tiếp theo : Tiết 82 : Câu cầu khiến.
Tuần 21

Tiết 82
Bài 20
Câu cầu khiến
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với
các kiểu câu khác .
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp .
B. Chuẩn bị:
- Giáo án, Bảng phụ .
C.Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
? Chỉ ra các chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ minh họa ?
* Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : I. Đặc điẻm hình thức và chức năng của


Giáo viên: Trần Hồng Tân Trờng THCS Vĩnh An
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×