Tải bản đầy đủ (.doc) (285 trang)

Giao an van 8 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 285 trang )

Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
NS:11/10/2008
Tiết 1 Tôi đi học
Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu tr-
ờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu VB, tìm bố cục phân tích và nêu cảm nhận.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trờng
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
*Ôn định
*KT bài cũ : KT sách, vở
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc
lu giữ lâu bền trong trí nhớ, đặc biệt là là các kỉ niệm, ấn tợng của ngày tựu trờng. Tìm hiểu
truyện ngắn Tôi đi học, chúng ta sẽ đợc cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò
để sống lại những kỉ niệm mơn man ấy.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Gv hớng dẫn HS tìm hiểu
chung về VB.
Gv cho Hs đọc CT. Em hiểu gì về tác
giả ?
Gv cho Hs xem ảnh chân dung Thanh
Tịnh.
- Nêu xuất xứ tác phẩm?
- Xđịnh thể loại tp? Nhắc lại đặc điểm


thể laọi truyện ngắn.
- Theo em nên đọc VB với giọng ntn?
Gv Đ/h: giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể
hiện đợc tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của
nhân vật tôi
- Đọc lại các CT : 2, 6, 7.
- Xđ nv chính trong truyện. Nv chính đợc
thể hiện chủ yếu ở phơng diện nào?
I. Đọc hiểu VB
1. Tác giả
- Thanh Tịnh (1911- 1988) Huế
- Thành công ở truyện ngắn và thơ
- Đặc điểm truyện ngắn: tcảm êm dịu, trong
trẻo, văn nhẹ nhàng mang d vị man mác, ngọt
ngào, quyến luyến.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: trích trong tập Quê nội 1941
b. Thể loại: truyện ngắn
c. Đọc
1
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Đ/h: Nv tôi với những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trờng đầu tiên.
- Những kỉ niệm ấy đợc kể theo trình tự
ntn? Tơng ứng với các đv nào? (Bố cục)
Đ/h. Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng của
tôi đợc kể theo trình tự không gian và
thời gian nào?(trên đờng tới trờng
nhìn thấy ngôi trờng ngồi vào chỗ của

mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng)
HĐ 2 : Gv hdẫn Hs phân tích VB
Những gì gợi lên trong lòng nv tôi những
kỉ niệm về buổi tựu trờng đtiên? Khi nhớ
về những kn đó tâm trạng nv tôi ntn?
Tgiả dtả tâm trạng ấy ra sao?
GV. Với tâm trạng nthế nv tôi nhớ về
buổi tựu trờng bđầu bằng kn trên đờng
tới trờng.
- H/ảnh con đg hiện lên trg lòng nv tôi
ntn? Cảm giác quen mà lạ của nhân vật
tôi có ý nghĩa gì?
- Tại sao nv tôi ko lội sông, thả diều ?
- Chi tiết tôi không học sơn nữa có
ý nghĩa gì?
- Trên con đờng tới trờng, nv tôi có tâm
trạng ntn? Có thể hiểu gì về NV tôi
qua chi tiết Ghì thật chặt hai quyển
và muốn thử sức mình tự cầm bút thớc
?
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có
ngời thạo mới cầm nổi bút thớc, tác giả
nhận xét : ý nghĩ ấy trên ngọn núi.
Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của
BPNT đợc sử dụng trong câu văn trên ?
(NTSS kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
Gv kết: Qua Đ1, em thấy tâm trạng nv tôi
khi đợc mẹ dắt tới trờng ntn?
Còn khi tới trờng, tâm trạng nv tôi ntn,
chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau?

d. Bố cục.3p
P1: Từ đầu đến trên ngọn núi
Cnhận của nv tôi trên đờng tới trờng.
P2: Tiếp theo đến nghỉ cả ngày nữa
Cnhận của nv tôi lúc ở sân trờng
P3: Còn lại. Cn của nv tôi lúc ở trg lớp học.
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật tôi trong buổi
tựu tr ờng đầu tiên
a. Khi cùng mẹ đi trên đờng tới trờng
- Con đờng làng quen mà lạ, cảnh vật có sự
thay đổi vì trong lòng có sự thay đổi lớn :
ngày đầu tới trờng.
- Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự nghiêm
túc học hành
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần
áo mới, vở mới trên tay

- Muốn đợc chững chạc nh bạn
cảm giác mới mẻ, ngỡ ngàng.
2
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
3. Củng cố:
- Em có suy nghĩ gì về nv tôi qua Đ1?
- Trong cảm nhận mới mẻ trên con đờng tới trờng, nv tôi bộc lộ những đức tính gì?
4. Dặn dò
a. Học bài cũ.
- Đọc kĩ lại VB.
- Học bài theo vở ghi. Nắm đợc tâm trạng của nv tôi khi cùng mẹ đi tới trg trong buổi học

đầu tiên.
- Viết một đoạn văn( 7- 10 câu) diễn tả lại tâm trạng em trong buổi đầu tới trờng?
b. Chuẩn bị bài mới.
Soạn tiếp bài, chú ý tâm trạng của nv tôi lúc ở sân trờng và khi vào trong lớp học.
3
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Tiết 2 Tôi đi học
Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nv tôi trong buổi tựu trg đầu tiên.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
- Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nv và nêu cảm nhận.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trờng
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
*Ôn định
*KT bài cũ : PT tâm trạng của nv tôi trên đg tới trg trong buổi tựu trg đầu tiên. Nhng đặc
sắc nt?
2. Bài mới : Ngày đtiên tới trg, tâm trg nv tôi thật lạ. Cảm giác mới mẻ, ngỡ ngàng dù cảnh
vật trên con đg vẫn nh mọi hôm. Còn khi vào đến trờng dbiến tâm trg nv tôi tiếp diễn ntn,
cta tìm hiểu tiếp.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Gv hdẫn Hs phân tích VB
Gv cho Hs đọc Đ2.
- Sân trg Mĩ Lí hôm nay có đặc điểm gì?
Nó p/ánh điều gì?

- Nv tôi thấy ngôi trg hôm nay ntn? Có gì
khác mấy hôm trớc? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa của h/ảnh so sánh ngôi trg
với đình làng?
Đ/h: ngôi trg khang trang đề cao tri
thức.
Gv cho Hs đọc đoạn cũng nh tôi trong
cảnh lạ. Đv hay ở chỗ nào?
- Khi nghe tiếng trống trg, đặc biệt tiếng
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên
b. Lúc ở sân trờng
- Sân trg dày đặc ngời, ai cũng quần áo sạch
sẽ, mặt mũi tơi vui sáng sủa
- Ngôi trg vừa xinh xắn vừa oai nghiêm, cảm
thấy mình nhỏ bé lòng lo sợ vẩn vơ.


- Khi nghe tiêng trông trg, tiếng ông đốc gọi
4
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
ông đốc gọi tên, tâm trg nv tôi ntn? Tại
sao nv tôi có tâm trg nh thế?
- Tâm trg lo sợ còn tiếp diễn ntn?
(NTSS kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
Gv kết: Nh vậy đứng ở sân trg để cbị vào
lớp học, nv tôi có cảm nhận ntn?
Gv. Khi vào lớp học, nv tôi còn tâm trg

ấy ko? Cho Hs đọc đoạn cuối.
- Tại sao nv tôi cthấy trg thời thơ ấu cha
lần nào thấy xa mẹ nh lần này?
- Đón nhận giờ học đầu tiên, nv tôi có
cảm giác ntn? Hãy lí giải cảm giác đó.
- Em có suy nghĩ gì về chi tiết Một con
chim theo cánh chim
Đ/h:yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ , buồn
khi phải từ giã tuổi thơ.
- Chi tiết Nhng tiếng phấn của thầy
vần đọc nói lên điều gì về nv tôi?
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học?
- Tìm nhg chi tiết chứng tỏ điều đó.
* Qua sự qtâm của ngời lớn dành cho các
em bé, em có suy nghĩ hay nhận ra điều
gì?
Đ/h: Sự qtâm này là môi trg GD ấm áp, là
nguồn nuôi dỡng các em trởng thành.
Hoạt động 2 :
- Nêu chủ đề của truyện?
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
- Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em đợc
tạo nên từ đâu? Truyện này có gì khác
nhg truyện ngắn em đã học và đọc?
tên: hồi hộp lo sợ
- Sợ khi sắp phải rời bàn tay mẹ- nức nở khóc.
bỡ ngỡ, lo sợ, hồi hộp, thích thú.
c. Trong lớp học.

- Cha lần nào thấy xa mẹ nh lần này.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi thân thiếtvới
mọi vật, với ngời bạn ngồi bên.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin, nghiêm trang
bứơc vào bài học đầu tiên.
2. Thái độ, cử chỉ của ngời lớn.
- Các bậc PH: cbị chu đáo (tự tay dắt con đến
trg, trân trọng dự buổi lễ, chia sẻ sự lo lắng
hồi hộp với con).
- Ông đóc: nhẹ nhàng, từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: tơi cời, trìu mến.
sự quan tâm của gđình, nhà trg dành cho
thế hệ trẻ.
III. Tổng kết
1.ND: Ghi nhớ- SGK
2. NT:
- Mtả tâm trg nv tinh tế, nhẹ nhg.
- K/hợp hài hoà giữa kể- tả- cxúc
- Ngôn ngữ, h/ảnh giàu sức gợi chất thơ,
chất trữ tình.
3. Củng cố.
- PBCN về dòng cảm xúc của nv tôi trg VB?
- T/cảm nào trg em đợc khơi gợi và bồi dg khi đọc tp?
- Em học tập đợc gì từ NT kể chuyện của Thanh Tịnh?
5
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
4. Dặn dò.
- Đọc lại tp+ Học bài.
- Làm BT2 phần Luyện tập SGK- 9

- Soạn bài: Cấp đọ kq của nghĩa từ ngữ. TLCH phần I
Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ. Phân biệt đợc các cấp độ kquát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các HĐ.
1. Khởi động
*Ôn định.
*KT Bài cũ : Phân tích diễn biến tân trạng nv tôi trong buổi tựu trờng dầu tiên.
2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa
và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này đề cập đến mối quan hệ khác về nghĩa của từ: MQH bao
hàm tức là nói đến phạm vi khái quát nghĩa của từ: pvi kquát nghĩa rộng- hẹp.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1 :HD Hs tìm hiểu về từ ngữ nghĩa
rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- HS quan sát sơ đồ SGK- 10. Chú ý cách
trình bầy thành ba hàng.
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ?
Vì sao?
- Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ voi, hơu ?
- Hãy thể hiện MQH đó bằng sơ đồ hình
tròn. Gv cho 2 Hs lên bảng làm. Các Hs
khác làm ra PHT.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp

1. VD (Sơ đồ, SGK)
2. Nhận xét
Nghĩa của từ:
Đvật > Thú > voi, hơu
Đvật > chim > tu hú, sáo
Đvật > cá > cá rô, cá thu
TNNR TNNH
6
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Gv cho Hs lấy VD phân biệt TNNR,
TNNH.
- Qua phân tích, em hiểu ntn về phạm vi
khái quát nghĩa của từ ngữ?
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 3 : Gv HD Hs làm các BT SGK
BT1.
Gv cho 2 Hs lên bảng lập sơ đồ giống
phần I VD. Các Hs khác làm vào vở.
BT2.
Gv cho Hs làm nhóm nhanh
2. Ghi nhớ
- TNNR: có pvi nghĩa bao hàm pvi nghĩa 1 số
từ khác.
- TNNH: có pvi nghĩa đợc bao hàm trg pvi
nghĩa 1 số từ khác.
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

II. Luyện tập
BT1. Lập sơ đồ thể hiện CĐKQCNTN trg 2

nhóm từ:
a. Y phục :
- Quần : quần đùi, quần dài
- áo : áo dài, áo sơ mi
b.Vũ khí :
-Bom : bom bi
-Súng : súng trờng, đại bác
BT2 :Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa của
các từ trg nhóm.
a. Chất độc d. nhìn c. Thức ăn
b. Nghệ thuật e. đánh
BT3 :
c. Hoa quả : quả cam, quả bởi, quả dứa
d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô
e. Mang : xách, khiêng, gánh
BT4 :
a. Thuốc lào c. Báo điện
b. Thủ quỹ d. Hoa tai
BT5 :
- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi
3. Củng cố:
- Thế nào là TNNR, TNNH? Cho VD.
- Cho Hs làm BT7 (SBT- 6) giải ô chữ.
7
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
4. Dặn dò
a. Học bài cũ. - Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6 (SBT)

b.Soạn bài : Tính thống nhất về chủ đề của VB.
Đọc kĩ bài học. TLCH phần I ( 1,2), II ( 1,2)
Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối t-
ợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (luyện tập)
C. Tiến trình tổ chức các HĐ
1. Khởi động
* Ôn định
* Bài cũ : Nội dung chính của VB Tôi đi học
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
HĐ1. Gv HD Hs tìm hiểu chủ đề của VB
- HS đọc lại VB Tôi đi học
- Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình?
(mẹ dẫn đến trờng, ông đốc gọi tên, xếp
hàng vào lớp, bài học đầu tiên)
- Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác ntn
trong lòng tác giả?
(thấy mình đã lớn, bỡ ngỡ, rụt rè )
- ND trả lời chính là chủ đề của VB Tôi
đi học. Em thử phát biểu chủ đề của VB
ấy trong một câu.
- Vậy em hiểu chủ đề của VB là gì?
Ghi nhớ 1

Gv cho Hs tìm chủ đề của 1 số VB đã
học: Một thứ quà của lúa non Cốm, Mùa
xuân của tôi (Thảo luận nhóm)
I. Chủ đề của VB
1. VD SGK .VB : Tôi đi học
2. Chủ đề : Kỉ niệm và cảm giác trong sáng,
mới mẻ của nv tôi trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
2. Chủ đề của VB là đối tợng và vấn đề chính
mà tác giả nêu lên đặt ra trong VB.
II. Tính thống nhất về chủ đề của VB
1. VD . VB Tôi đi học
2. Nhận xét. Chủ đề thể hiện ở:
8
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
HĐ2. Gv HD Hs tìm hiểu Tính thống
nhất về chủ đề của VB
- Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi
học nói lên những kỷ niệm của tác giả
về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
hồi hộp in sâu trong lòng NV tôi ?
- Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi cùng mẹ đến trờng, khi vào lớp?
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết tính
thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện
ntn?
- Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất

về cđề của VB?
HĐ3. Gv HD Hs làm các BT SGK
BT1.
-Làm việc cá nhân
-Thảo luận nhóm
BT2. Hs đọc ,phát hiện trả lời.
BT3. Gv cho Hs làm nhóm.
a. Hình thức.
- Nhan đề nói về chuyện tôi đi học
(những kỷ niệm của tác giả)
- Các câu đều nhắc đến kỷ niệm :
- Các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác :
- Đại từ tôi
b. Nội dung. Sự thay đổi tâm trạng của nv tôi:
trên đg đi học, lúc ở sân trờng, lúc ở trg lớp
học
3. Ghi nhớ.
- K/ niệm.SGK
- P/diện thể hiện:
+ ND: đối tợng p/ánh
+HT: nhan đề, đề mục
III. Luyện tập
BT1 : Tính thống nhất về chủ đề của VB
Rừng cọ quê tôi
a. Đối tợng và vấn đề : Rừng cọ quê tôi và sự
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ.
- Thứ tự trình bày :
+ Miêu tả cảnh rừng cọ
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ
Thứ tự hợp lý không thể thay đổi.

b. Chủ đề :
-Rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự gắn bó
giữa (vấn đề chính)
c. Các từ ngữ thể hiện chủ đề : rừng cọ, cây cọ,
thân cọ, lá cọ, chổi cọ,
BT2 :
- ý lạc đề : b, d, .
BT3.Sắp xếp lại các ý cho hợp lí.
a.Giữ nguyên
b. Con đg đi lại lắm lần hnay thấy lạ
c. Là ý d
d. Ngôi trg cũng có sự tđổi
e. Cảm thấy gần gũi với lớp, với nhg ngời bạn
mới.
9
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
3. Củng cố: Thề nào là cđề của VB? Tính thống nhất về cđề của VB? Cho VD.
4. Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm 3, 4 (SBT)
- Soạn : Trong lòng mẹ. Đọc kĩ, tóm tắt, TLCH sgk
Tìm đọc tp Những ngày thơ ấu
Tiết 5 Trong lòng mẹ (T1)
(Trích Những ngày thơ ấu )
Nguyên Hồng

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng, cảm nhận

đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên
Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, tìm bố cục, ptích nv.
B. Chuẩn bị
- ảnh tác giả
- Hồi kí Những ngày thơ ấu
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định
*KT bài cũ :
- Phân tích tâm trạng NV tôi trong buổi tựu trờng.
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm đợc tạo nên từ
đâu?
2. Bài mới : Tuổi thơ nào chẳng đầy ắp những kỉ niệm ngọt ngào về tình mẹ, tình quê hg, về
mái trg yêu dấu. Nhng có tuổi thơ đã hoá trg văn, mà mỗi trg ấy là trg đời về 1 thời thơ ấu
thiếu tuổi thơ đầy cay đắng. Đó chính là Những ngày thơ ấu của N.Hồng đc hiện lên qua
dòng chữ đẫm nớc mắt, trg đó có đoạn trc Trong lòng mẹ.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Gv HD Hs tìm hiểu chung về VB
- Trình bày những hiểu biết của em về
Nguyên Hồng?
Gv cho Hs xem ảnh chân dung NH
I. Đọc hiểu VB
1. Tác giả
- NH (1918 1982) Nam Định
- Là nhà văn của nhg ngời lđ cùng khổ:
yêu thơng sâu sắc, trân trọng vẻ đẹp đáng
quí của họ.
2. Tác phẩm

10
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
- Nêu xuất xứ của đoạn trích?
Gv gthiệu kquát về tập hồi kí NGTA
- Hãy trình bày h/ biết của em về thể hồi kí.
Đ/h: ghi lại nhg chuyện có thật xảy ra trg
c/đời mỗi con ngời
Gv h/dẫn đọc: chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ
thể hiện cảm xúc, lời nói của bà cô. Gọi 4 Hs
đọc liên tiếp, kết hợp gthích các chú thích : 5,
8, 12, 13, 14, 17.
Gv gọi 2 Hs đọc bài tóm tắt đã cbị ở nhà.
Nxét.
- Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần.
Phần nào để lại trg em ấn tg sâu sắc? Vì sao?
- Truyện có nhg nv nào? Xđịnh nv chính? Nv
chính có MQH ntn với tgiả?
HĐ 2 : Gv cho Hs tìm hiểu dtrích qua việc
phân tích nv
Gv cho Hs đọc P1.
- NV Cô tôi có quan hệ ntn với bé Hồng?
Lẽ ra phải đxử ntn với bé Hồng? Nhng cô lại
là ngời ntn? Hiện lên qua nhg chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ cời hỏi của
bà cô?
(Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm
của bà cô)
- Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả

dối, giả vờ).
- Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với
giọng điệu ntn? Thể hiện điều gì?
(Sự giả dối, độc ác)
-Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của
bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm
tanh bẩn?
- Qua phân tích, hãy rút ra bản chất nv
ngời cô?
Gv bình: nv ngời cô là h/ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình
a. Xuất xứ.
- Trích trg tập hồi kí Những ngày thơ ấu
( 9 chơng kể về tuổi thơ cay đắng của tg.
- Trong lòng mẹ là chơng IV.
b. Đọc, tóm tắt
c. Bố cục : 2 phần
P1: Từ đầu ngời ta hỏi đến chứ
Bé Hồng trong cuộc đối thoại với ngời cô.
P2: còn lại. Cuộc gặp mẹ bất ngờ và cảm
giác vui sớng của bé Hồng.
II. Tìm hiểu VB
1. Nhân vật bà cô
(Hiện lên qua hành động, cử chỉ, lời nói)
+ cời hỏi, rất kịch giọng ngọt, bình
thản, mỉa mai.
+ vỗ vai cời nói Mày dại quá em bé
châm chọc, nhục mạ, cay độc.
+ tơi cời kể chuyện dù nớc mắt Hồng đang
ròng ròng.

+ đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị tỏ sự
ngậm ngùi thg xót ngời đã mất sự giả
dối thâm hiểm trơ trẽn đợc phơi bày.
Là ngời lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
11
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nửa
phong kiến.
3. Củng cố.
- Nêu cảm nghĩ của em về nv ngời cô.
- Trong P1, em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
- Làm BT 38 sách BTTN
4. Dặn dò
a. Học bài cũ.
- Đọc lại truyện
- Học bài theo vở ghi kết hợp SGK.
b. Soạn tiếp. Chú ý tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ.
12
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Tiết 6 Trong lòng mẹ (T2)
(Trích Những ngày thơ ấu )
Nguyên Hồng

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng, cảm nhận
đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên

Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm
- Rèn kĩ ptích nv, nêu cảm nhận.
B. Chuẩn bị
- ảnh tác giả
- Hồi kí Những ngày thơ ấu
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định
*KT bài cũ :
- Tóm tắt đoạn trích Trong lòng mẹ
- Phân tích nv ngời cô.
2. Bài mới :
Ngời cô, bằng những lời nói và cử chỉ của mình muốn gieo rắc vào đầu chú bé Hồng những
ý nghĩ ko tốt về mẹ. Nhng ngời cô có đạt đợc mục đích ko? H ồng có thái độ ntn?
HĐ 1 : Gv HD Hs phân tích nv bé Hồng.
Gv giảng: càng nhận ra sự thâm độc của ngời
cô, bé Hồng càng đau đớn, uất hận và càng
yêu thơng mẹ mãnh liệt. Điều đó đợc thể
hiện ngay trg cuộc đối thoại với ngời cô.
- Khi nghe cô cời hỏi, Hồng có tâm trạng
ntn? Tại sao Hồng cúi đầu ko đáp? Chứng tỏ
cậu là ngời ntn?
- Khi ngời cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có
II. Tìm hiểu VB.
1. Nhân vật ngời cô (T1)
2. Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi
trả lời ngời cô
- Khi nghe cô cời hỏi, Hồng nghĩ đến vẻ
mặt rầu rầu và hiền từ của mẹ: cúi đầu ko

13
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản
ứng nh vậy?
- Sau đó Hồng cời vàđáp lại ngời cô. Hãy
nhận xét lời đối đáp của Hồng?
- Khi ngời cô hỏi: Sao lại ko vào tâm trg
của Hồng ntn? Khi bà cô ngân dài hai tiếng
em bé , bé Hồng có ý nghĩ gì?
- Khi cô tơi cời kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ, Hồng có thái độ và tâm trg ntn? Hãy
pt nhng câu văn dtả tâm trg đó.l
- Hình ảnh so sánh giá những cổ tục nát
vụn có ý nghĩa gì?
Đ/h: thể hiện sự căm giận dữ dội nhg cổ tục
PK đã đày đoạ mẹ mình.
- Những phản ứng trên cho ta thấy bé Hồng
là ngời ntn?
- Khi kể về cuộc đối thoại giữa bé Hồng và
ngời cô, tgiả sử dụng NT gì? Tác dụng?
Hs thảo luận
Đ/h: NT tơng phản.
Tính cách hẹp hòi, tàn nhẫn của ngời cô-
T/cảm trg sáng, giàu Ty thg của bé Hồng
Gv cho Hs đọc P2
- Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đg đi học về,
cảm xúc sung sớng cực điểm của chú bé đc
thể hiện ntn?
- H/ ảnh so sánh và cái hôm đó giữa sa

mạc có ý nghĩa gì? Hãy ptích ( Hs khá-
giỏi)
Đ/h: so sánh độc đáo, mới lạ niềm mong
mỏi gặp mẹ m/liệt của bé Hồng. Ngời mẹ trở
về, niềm hp quá đột ngột, bất ngờ khiến bé
ko dám tin vào mắt mình. Cũng qua h/ảnh
này, nvăn càng dtả niềm đau đớn đến tuyệt
vọng, cùng cực của bé Hồng nếu ko đợc gặp
mẹ.
- Tại sao khi ngồi lên xe cùng mẹ Hồng oà
khóc nức nở? Giọt nớc mắt này có giống lúc
nói chuyện với ngời cô ko?

đáp nhạy cảm, nặng lòng yêu thơng mẹ.
- Cời và đáp lại ngời cô ứng đối thông
minh, tự tin.
- Sau lời hỏi thứ 2: lòng chú bé thắt lại,
khoé mắt cay cay.
- Khi cô tơi cời kể về mẹ đau đớn, uất ức
tột cùng, căm tức thành kiến và cổ tục xã
hội đã đày đoạ mẹ.
Dù bị cô độc, hắt hủi, bị ngời cô gieo
rắc vào đầu những ý nghĩ ko tốt về mẹ nh-
ng tâm hồn chú bé vẫn trg sáng, tràn ngập
TY thơng mẹ.
b. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ.
- Chạy đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, bối
rối gọi mẹ mong muốn đợc gặp mẹ.
- Khi trèo lên xe ngồi cùng mẹ: oà khóc
nức nở hạnh phúc mãn nguyện

- Khi đợc ở trg lòng mẹ: chìm ngập trong
cảm giác vui sớng, rạo rực, ấm áp.
14
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
- Tác giả dtả tâm trg bé Hồng lúc ở trg lòng
mẹ bằng nhg h/ảnh nào? Đó là cảm giác ntn
của Hồng?
- Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó?
- H/ảnh ngời mẹ trg con mắt Hồng là ngời
ntn?
HĐ2
- Khái quát giá trị nội dung và Nthuật truyện.
Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, t/yêu thg
mẹ mãnh liệt
* Trong con mắt Hồng, h/ảnh mẹ là h/ảnh
về 1 TG đang bừng nở hồi sinh, 1 TG dịu
dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử.
III. Tổng kết
1. ND: Ghi nhớ (SGK)
2. NT:
- Chất trữ tình (t/huống, ndung truyện,
dòng cảm xúc phong phú của Hồng, lời
văn..)
- H/ảnh so sánh độc đáo.
3. Củng cố.
- Nêu cảm nghĩ của em về nv bé Hồng. Nv này gợi cho ng đọc suy t về số phận con ng.
Theo em đó là số phận con ng ntn?
- Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?

- Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em có đồng ý với nhận xét này không?
Vì sao?
4. Dặn dò
a. Học bài cũ.
- Đọc lại truyện + Học bài
- Có ng nói NH là nvăn của phụ nữ và nhi đồng. Hãy c/m qua VB trên.
- Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của chú bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 15 dòng để chia sẻ
với chú bé.
b. Chuẩn bị bài sau:
Soạn bài: Trờng từ vựng.
- Đọc kĩ bài học
- TLCH Phần I
15
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Tiết 7 Trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hoạt động ngôn ngữ nh
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ giúp ích cho việc học, viết văn.
B. Chuẩn bị
-Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định.
* KT Bài cũ :
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ?
- Chữa BT 4, 5

2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD (SGK)
- Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
chung nào về nghĩa?
Đ/h: đều chỉ 1 bộ phận trên cơ thể con
ngời trờng từ vựng
- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là
trờng từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng
cụ nấu nớng)
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 : Gv lúy Hs 1 số trờng
hợp.
- Tìm trờng từ vựng về mắt , tay. Làm
nhóm.
Đ/h: có nhiều TRVựng nhỏ hơn.
- Các từ thuộc trờng mắt ở VD a thuộc
các từ loại nào? Cho VD.
I. Thế nào là trờng từ vựng
1.VD: SGK
2. Nhận xét:
Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh tay,
miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộ phận của
cơ thể con ngời tạo thành trờng từ vựng.
3. Ghi nhớ (SGK)
* Lu ý
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều tr-
ờng từ vựng nhỏ hơn (tính hệ thống).
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm những từ

khác biệt nhau về từ loại .(DT, ĐT, TT)
c. Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau do hiện tợng nhiều nghĩa.
d. Ngời ta thờng dùng cách chuyển trờng từ
vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả
16
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
- Từ ngọt ở VD c có thể thuộc những
trờng từ vựng nào?
- HS đọc VD d
- Hãy nxét các từ in đậm. Dùng để chỉ ai?
Đó là biện pháp NT nào?
Hoạt động 3 : Gv HD Hs làm BT
BT1.
- HS đọc VB Trong lòng mẹ
- Tìm các từ thuộc TTVựng ngời ruột thịt.
BT2.
Cá nhân suy nghĩ
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
BT5.
- Thảo luận nhóm
BT6.
- HS đọc kỹ đoạn thơ
- Các từ : chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn
thờng dùng ở lĩnh vực quân sự nhng ở
đây đợc dùng để nói về lĩnh vực nào?
năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh)
II. Luyện tập
BT1 :

Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt
: thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.
BT2 : Đặt tên trờng từ vựng :
a. Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của ngời.
e. Tính nết của ngời.
g. Phơng tiện để viết.
BT4 : Xếp từ theo trờng từ vựng :
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính
BT5 : Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ
- Lạnh :
+ Trờng thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm ấp
+ Trờng tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng
ấm, nồng hậu
- Lới :
+ Trờng công cụ (lới, câu, giậm, vó )
+ Trờng hành động (lới, câu, đánh giậm, thả
vó )
+ Trờng kĩ thuật, chiến thuật (lới điện, mạng l-
ới, cán bộ )
BT6 :
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trờng
quân sự sang trờng nông nghiệp
17
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
3. Củng cố:

_ Thế nào là trờng từ vựng?
- Nhắc lại những lu ý về trờng từ vựng.
- Làm BTTN 1722 (20, 21 sách BTTN NV 8)
4. Dặn dò
a. Học bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT : 3, 7 (SGK)
- Viết 1 đvăn (5- 7 câu) có ít nhất 3 từ thuộc TTVựng học tập hoặc gia đình. Gạch chân.
b. Chuẩn bị bài sau;
Soạn bài: Bố cục của văn bản.
- Đọc kĩ bài học .
- Trả lời câu hỏi phần I.
18
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Tiết 8 Bố cục của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm đợc bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch, phù hợp đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định
* KT bài cũ :
- Chủ đề của VB là gì? Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ntn?
- Chữa BT 2, 3.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
- VB trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
ra các phần đó?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết
: Bố cục VB mấy phần? NV của
từng phần là gì? Các phần của VB
quan hệ với nhau ntn?
I. Bố cục văn bản
1. Ví dụ VB : Ngời thầy đạo cao đức trọng
SGK
2. Nhận xét:
- Bố cục: ba phần :
+ Mở bài (Từ đầu danh lợi) : giới thiệu tổng
quát NV.
+ Thân bài (tiếp vào thăm) : Kể rõ đạo cao
đức trọng của NV.
+ Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi ngời
đều thơng tiếc.
- Mối quan hệ giữa các phần :
+ MB : Giới thiệu NV
+ TB : NV sẽ đợc làm rõ
+ KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm
3. Ghi nhớ 1, 2 (SGK)
19
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Hoạt động 2 :

- Phần thân bài VB Tôi đi học kể về
những sự kiện gì? Các sự kiện ấy đợc sắp
xếp theo thứ tự nào?
- Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của
bé Hồng trong phần thân bài?
- Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?
- Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc
trong phần TB để thể hiện chủ đề Ngời
thầy
- Từ các bài tập trên và bằng những hiểu
biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp
nọi dung phần TB của VB?
Hoạt động 3 : Gv HD Hs làm BT
BT1. Gv cho Hs làm nhóm.
BT3.
- Hs đọc BT.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản
1. VD :
a. VB Tôi đi học
- Hồi tởng những kỷ niệm về bớc tựu trờng.
+Cảm xúc :
Trên đờng đến trờng
Khi bớc vào lớp
Thứ tự thời gian
- Liên tởng đối lập những cảm xúc về cùng
một đối tợng trớc đây và buổi tựu trờng đầu
tiên ; con đờn, ngôi trờng
b. VB Trong lòng mẹ

- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cao độ
những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của cậu bé
Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em.
- Niềm sung sớng cực độ của bé Hồng khi đợc
ở trong lòng mẹ.
c. Trình tự miêu tả
- Ngời, vật, con vật : chính thể bộ phận
- Ngời : ngoại hình nội tâm
- Phong cảnh : thứ tự không gian
d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An
- Là ngời tài cao
- Là ngời đạo đức, đợc học trò kính trọng
III. Luyện tập
BT1 : Cách trình bày ý trg đvăn.
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến gần -
đến tận nơi - đi xa dần
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng
hôn
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm của chúng
(đoạn 2, 3) đối với luận điểm cần chứng minh
(đoạn 1)
BT 2.
BT3. Cách sắp xép cha hợp lí.
Sửa:
a. Giải thích câu tục ngữ.
Nghĩa đen.
- Nghĩa bóng
20
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà

- Cách sắp xếp hợp lí cha?
- Sửa lại.
b. C/minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
3. Củng cố.
- Thế nào là bố cục của VB.
- Nêu cách sắp xếp nội dung phần TB của VB.
4. Dặn dò
a. Học bài cũ.
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm BT 3, 4(SBT)
b. Chuẩn bị bài sau.
Soạn bài Tức nớc vỡ bờ
- Tìm đọc tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
- Đọc kĩ đoạn trích SGK. Tóm tắt và trả lời câu hỏi SGK.
21
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
Tiết 9 Tức nớc vỡ bờ
(Trích Tắt đèn )
Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Qua đoạn trích, ta thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và
tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy.
- Cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh, thấy đợc vẻ đẹp
tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân, thấy đợc những nét đặc sắc trong
NT viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị
- ảnh Ngô Tất Tố
- Tác phẩm : Tắt đèn

C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định
* KT Bài cũ :
- Tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với ngời mẹ đợc thể hiện ntn trong cuộc đối
thoại với ngời cô?
- Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ trên đờng đi học về và khi đợc ngồi ở
trong lòng mẹ?
2. Bài mới :
Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ. Trong
xã hội, đó là quy luật: có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng hồn
trong chơng XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Dựa vào CTvà hiểu biết của mình,
em hãy giới thiệu những nét chính về
tác giả Ngô Tất Tố?
Gv chốt lại và cho Hs xem ảnh nvăn.
- Nêu xuất xứ tp Tắt đèn
Gv giới thiệu về tp.
Gv cho Hs đọc phân vai (6 vai: ng dẫn
chuyện, bà lão láng giềng, chị Dậu,
anh Dậu, cai lệ và ng nhà lí trởng).
I. Đọc hiểu VB
1. Tác giả
- Ngô Tất Tố (1893- 1954) Bắc Ninh.
- Là nhà văn của nông dân chuyên viết về nông
thôn.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: thuộc chơng 18 của tp Tắt đèn

(1937)
b. Đọc, tóm tắt.
22
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
-Đọc làm rõ không khí truyện hồi hộp,
khẩn trơng, căng thẳng ở đoạn đầu, bi
hài, sảng khoái ở đoạn cuối; chú ý thể
hiện sự tơng phản, đối lập giữa các
nhân vật: chị Dậu, anh Dậu, bà lão
hàng xóm, hai tên tay sai cai lệ, ngời
nhà lí trởng .qua ngôn ngữ đối thoại
của từng ngời.
Yêu cầu Hs tóm tắt đoạn trích hoặc
đọc bài tóm tắt đã cbị ở nhà.
- Tìm bố cục đoạn trích.
Hoạt động 2 :
- Trình bày tình cảnh chị Dậu trc khi
bon cai lệ đến.
- Sức khỏe của anh Dậu ntn? Những
đứa con của chị ra sao?
- Anh Dậu đang là mục tiêu gì của bọn
tay sai?
- Qua đó, em thấy tình thế của chị Dậu
ntn?
Hoạt động 3 :
- Trong P2 nhg nvật nào đợc xhiện.
Nổi bật nhất là nvật nào?
- Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt
hạng) Gv đọc bài ca dao châm biếm về

loại ngời này trg xhội xa.
- Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với
vai trò gì? (thúc su của những ngời còn
thiếu)
- Hắn và tên ngời nhà Lí trởng xông
vào nhà anh Dậu với ý định gì? (thu
nốt suất su của ngời em đã chết)
- Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn
ngữ của tên cai lệ đợc thể hiện ntn?
(không phải ngôn ngữ của con ngời,
giống nh tiếng sủa, gầm của thú dữ; d-
ờng nh rên; hết nói tiếng ngời, không
có khả năng nghe tiếng nói của đồng
loại).
(ra tay đánh trói kẻ thiếu su, bỏ ngoài
c.Bố cục.2 phần.
- P1. Từ đầu hay ko
Tình cảnh chị Dậu trớc khi bọn cai lệ đến.
- P2. Còn lại:
Sự phản kháng của chị Dậu với cai lệ và ng nhà lí
trởng.
II.Phân tích
1. Tình thế của chị Dậu trớc khi bọn cai lệ đến.
- Bọn tay sai đi thúc su.
- Nhà chị Dậu thiếu su.
- Chị Dậu không có đủ tiền nộp su dù chị đã phải
bán chó, bán con.
- Anh Dậu đang ốm yếu, bon cai lệ sắp đến.
Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập.
2. Sự phản kháng của chị Dậu với cai lệ và ngời

nhà lí trg.
a. Nhân vật cai lê:
- Là tên tay sai chuyên nghiệp, đánh trói ngời ,
đại diện cho nhà nớc bất nhân.
- Hành động: sầm sập tiến vào, trợn ngợc 2 mắt
hung hãn, tàn bạo.
- Ngôn ngữ: quát, thét, hầm hè, nham nhảm
nh tiếng gầm rú của thú dữ.
- Lời nói: thô tục, đểu cáng.
23
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
tai mọi lời van xin, hành động đểu
cáng táng tận lơng tâm)
*Em có nhận xét gì về bản chất tên cai
lệ?
Hoạt động 4 :
(GV nhắc lại tình thế của chị Dậu)
- Bọn chúng đến lúc anh Dậu cha kịp
ăn lăn đùng ra, chị đối phó với bọn
tay sai để bảo vệ chồng bằng cách
nào?
- Vì sao chị lại phải thiết tha van xin?
(bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang
có tội, biết rõ thân phận mình)
- Khi cai lệ cai lệ đánh chị, xông vào
anh Dậu, thái độ của chị thay đổi ntn?
Nhận xét cách xng hô của chị ?
- Theo em, sự thay đổi thái độ của chị
có hợp lý không?

- Khi cai lệ tát vào mặt chị, nhảy vào
cạnh anh Dậu, chị có hđộng ntn? Hãy
nxét?
- Tác giả mtả hđộng chống trả của chị
ntn? Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật
ngã hai tên tay sai? (lòng căm hờn,
lòng yêu thơng chồng)
(Hành động của chị Dậu chỉ là bột
phát)
- Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội
TDPK đơng thời?
- Nét đặc sắc về ND và NT của đoạn
trích là gì?
Là kẻ tàn bạo, hung hãn, dã thú, không chút
tình ngời
c. Diễn biến tâm lí, hành động của chị Dậu
- Ban đầu:
+ Chị cố van xin tha thiết, lễ phép, thanh minh.
+ Xng hô: ông- cháu.
- Khi cai lệ bịch vào ngực chị, sấn đến trói anh
Dậu, chị liều mạng cự lại:
+ Bằng lí lẽ : Chồng tôi ông vị thế của kẻ
ngang hàng.
+ Bằng lực :Mày trói chồng bà đi xem kđịnh
t thế sẵn sàng đè bẹp đối thủ
- Sau đó: túm cổ, ấn dúi ra cửa, túm tóc lẳng cho
1 cáisức mạnh ghê gớm.
* Tính cách chị Dậu: hiền dịu, vị tha, yêu thơng
chồng tha thiết, biết nhẫn nhục chịu đựng nhg ko

yếu đuối sẵn sàng chống trả quyết liệt
III. Tổng kết
- ND : Ghi nhớ
- NT : Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu tả tâm
lý nhân vật chân thực hợp lý. Ngôn ngữ đặc sắc.
3. Củng cố.
- Em hiểu thế nào về nhan đề của VB? (Thảo luận nhóm)
- Trả lời câu hỏi 6 SGK.
4.Dặn dò
24
Giáo án Văn 8
Hoàng Thị Thà
a. Học bài cũ.
- Học bài, tập đọc diễn cảm
- Tiếp tục tìm đọc tp Tắt đèn
b. Chuẩn bị bài sau:
Soạn bài Xây dựng đvăn trg VB
Đọc kĩ bài học + Trả lời câu hỏi phần I
Tiết 10 Xây dựng đoạn văn trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
* Ôn định.
* KT Bài cũ :
- Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của VB quan hệ

với nhau ntn?
- Nội dung phần thân bài đợc sắp xếp ntn?
- Chữa BT3
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
* TL nhóm (2 bạn)
- Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết
thành mấy đoạn văn?
- Em thờng dựa vào dấu hiệu nào để nhận
biết đoạn văn?
- Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn?
- Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào
là đoạn văn? HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
I. Thế nào là đoạn văn
1. Ví dụ: VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt
đèn
2. Nhận xét.
- Hai đv tơng ứng 2 ý
+ Gthiệu nvăn NTTố.
+ Gthiệu tp Tắt đèn
- Dấu hiệu nhận biết đv:
+Hình thức
+Nội dung
+Số lợng câu
3. Ghi nhớ :
- K/niệm đv

- Đặc điểm đv SGK
II.Từ ngữ và câu trong đoạn văn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×