Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Luyện tập chương 6 lớp 10 tiết 1 (ban tự nhiên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.01 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 18/03/2009
GV: Vũ Văn Cảnh
BÀI 46: LUYỆN TẬP - OXI VÀ LƯU HUỲNH
(TIẾT 1)
I - Mục tiêu bài học:
1. Củng cố kiến thức:
* Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O
2
, O
3
, S.
* Tính chất hoá học của một số hợp chất: H
2
O
2
, H
2
S , SO
2
, SO
3
, H
2
SO
4
.
2. Rèn kóõ năng:
* Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
* So sánh tính chất hoá học giữa O
2
và S dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện.


* Dùng số oxi hoá để giải thích tính oxi hoá của oxi, hiđropeoxit, tính oxi hoá – tính khử của
lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh.
* Viết các phương trình chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
* GV: Nội dung bài soạn luyện tập (tiết 1) và bảng tóm tắt tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
(trong sgk), máy chiếu, bảng, phấn …
* HS: Ôn tập kiến thức trong chương.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Vấn đáp, ôn tập củng cố và rèn luyện kó năng vận dụng kiến thức đã học.
IV- Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: ổn đònh trật tự và kiểm tra só số học sinh trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình luyện tập.
3. Giảng bài:
Hoạt động 1
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:
1) Hãy viết cấu hình của nguyên tử
oxi và lưu huỳnh, cho biết độ âm
điện của oxi và lưu huỳnh.
2) Dựa vào cấu hình electron
nguyên tử của O và S có thẻ dự
đoán oxi và lưu huỳnh có những tính
chất hoá học cơ bản nào ? Dẫn ra
những thí dụ phản ứng minh hoạ.
HS trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu:
1) O: 1S
2
2s

2
2p
4
S: 1S
2
2s
2
2p
4
3s
2
3p
4
ĐÂĐ
O
: 3,44 ;
ĐÂĐ
S
: 2,58 ;
2) O và S có tính oxi
hoá, O có tính oxi hoá
mạnh hơn S, do bán
kính nguyên tử S lớn
nên S có tính khử khi
tác dụng với các chất
1) O: 1S
2
2s
2
2p

4
S: 1S
2
2s
2
2p
4
3s
2
3p
4
ĐÂĐ
O
: 3,44 ( chỉ kém hơn so với flo)
ĐÂĐ
S
: 2,58 ;
2) O và S có tính oxi hoá, O có tính oxi
hoá mạnh hơn S, do bán kính nguyên tử
S lớn nên S còn có tính khử khi tác
dụng với các chất oxi hoá mạnh.
1
oxi hoá mạnh.
Hoạt động 2
II. TÍNH CHẤT CÁC HP CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH.
GV cho học sinh trả lời câu hỏi.
1. Viết công thức cấu tạo và xác
đònh trạng thái số oxi hoá của
nguyên tố O/H
2

O
2
.
2. Căn cứ vào trạng thái số oxi hoá
của O hãy cho nhận xét về tính chất
hoá học của H
2
O
2
và viết phương
trình phản ứng minh hoạ.
GV đặt ra các câu hởi:
1) Tính chất hoá học cơ bản của H
2
S
Là gì? Giải thích vì sao H
2
S lại có
tính chất đó. Dẫn ra các thí dụ phản
ứng để minh hoạ.

H
2
S+4Cl
2
+4H
2
OH
2
SO

4
+ 8HCl
HS: Trả lời câu hỏi.
- Số oxi hoá của O =
-1 (là trạng thái số oxi
hoá trung gian giữa 0
và -2)  H
2
O
2
vừa có
tính oxi hoá và tính
khử.
HS trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu:
1) H
2
S có tính khử, vì
S trong H
2
S có số oxi
hoá thấp nhất (-2).
HS lấy được các ví dụ:
1. Hợp chất của oxi:
Hiđro peoxit (H
2
O
2
): Có tính oxi hoá và
tính khử:

Pư: H
2
O
2
+ 2KI  I
2
+ 2KOH
(oxh) (k)
H
2
O
2
+ Ag
2
O  2Ag + H
2
O + O
2
(k) (oxh)
2. Những hợp chất của lưu huỳnh:
a. H
2
S có tính khử:
Trong các phản ứng hoá học S có thể :
Từ mức oxi hoá thấp (-2) đến mức oxi
hoá cao hơn.
2
-2
2
H S

+ O
2

+4
2
SO
2
0
S
+ 2H
2
O
2
-2
2
H S
+ 3O
2
 2
+4
2
SO
+ 2H
2
O
-2
2
H S
+ H
2

SO
4 đ

0
S
+
+4
2
SO
+ 2H
2
O
2) Vì sao SO
2
vừa có túnh oxi hoá
vừa có tính khử ? Dẫn ra những thí
dụ phản ứng để minh hoạ.
2) Vì trong SO
2
, S có
số oxi hoá trung gian
là +4, Khi SO
2
tác
dụng với chất khử
mạnh sẽ chuyển S
+4
thành S
0
còn khi SO

2
tác dụng với chất oxi
hoá mạnh sẽ chuyển
S
+4
thành S
+6
. Vây SO
2
vừa có tính oxi hoá
vừa có tính khử .
b. SO
2
vừa có tính oxi hoá vừa có tính
khử .
Ví dụ:
+ Tính oxi hoá:
+4
2
SO
+ +2H
2
S  3S
0
+ 2H
2
O
+4
2
SO

+ 2 Mg
0
 S
0
+ 2Mg
+2
O
+ Tính khử:
+4
2
SO
+ Br
2
+ 2H
2
O  2HBr + H
2
SO
4
5
+4
2
SO
+ 2KMnO
4
+2H
2
O K
2
SO

4
+
2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
2SO
2
+ O
2

0
,xt t
→
¬ 
2SO
3
v.v.
3) Thành phần nào của phân tử
H
2
SO
4
đóng vai trò “chất oxi hoá”
trong dung dòch H
2
SO
4

loãng và
trong dung dòch H
2
SO
4
đặc ?.
HS trả lời câu hỏi: c. Với H
2
SO
4
loãng  H
+
đóng vai trò
tác nhân oxi hoá.
d. Với H
2
SO
4
đặc 
2-
4
SO
đóng vai trò
tác nhân oxi hoá ( H
+
làm môi trường).
GV cho HS tổng kết lại các trạng
thái số oxi hoá chủ yếu của S và rút
ra các tính chất đặc trưng.
2

Chất oxi hoá
Chất khử
Số oxi hoá
trung gian
Số oxi hoá
thấp
Số oxi hoá
thấp nhất
Số oxi hoá
cao nhất
S
-2
S
0
S
+4
S
+6
Chất khử Chất khử

Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Tính khử
Tính oxi hoá
Tính khử tính oxi hoá
Qui luật biến đổi là:
S
-2
+ S
+4

 S
0
; S
0
+ S
+6
 S
+4
và S
-2
+ S
+6
 S
0
hoặc S
-2
+ S
+6
 S
+4
hoặc S
-2
+ S
+6
 S
0
+ S
+4
 2 đầu +  ở giữa
4. Củng cố bài giảng: GV hệ thống lại các kiến thức trong chương và dùng bài tập 1, 2, 3 (trang

190) để củng cố kiến thức.
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà: Làm các bài tập trong sgk + sbt.

3

×