Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bài 3: DANH TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.05 KB, 12 trang )

DANH TỪ (NOUN)
Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, đồ vật, sự vật. Có hai loại danh từ là
danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ chung: là danh từ có một thì có nhiều, ở đâu cũng có.
Danh từ riêng: là danh từ chỉ có một mà không có hai.
 Về nội dung: có 3 loại:
– Danh từ cụ thể: là danh từ có thể trông thấy được bắng mắt.
– Danh từ trừu tượng: là danh từ không thể trông thấy được bằng mắt.
– Danh từ tập hợp: là danh từ nói lên số đông, không nói lên số ít.
 Về ý nghĩa: có hai loại:
– Danh từ đếm được: đưa số đếm vào để đếm lên được.
– Danh từ không đếm được: không thể đưa số đếm vào để đếm lên được.
 Về giống: có 4 loại:
– Danh từ giống đực: chỉ người, vật thuộc phái nam hay con đực.
– Danh từ giống cái: chỉ người, vật thuộc phái nữ hay con cái.
– Danh từ giống chung: gồm danh từ chỉ người hoặc vật của cả
nam lẫn nữ, cả đực lẫn cái.
– Danh từ giống trung tính: chỉ đồ vật, sự vật không có nam hay
nữ, đực hay cái.
I. DANH TỪ RIÊNG:
Mr Baker /’mistə ‘beikə/
Miss White /mis wait/
Mrs Young /misiz jʌŋ/
England /’iŋglənd/
France /fra:ns/
Greece /gri:s/
Holland /’hɔ:lənd/
India /’indiə/
Indonesia /ində’niziə/
Iran /I’ra:n/
Italy /I’təli/


Japan /dʓə’pæn/
1
Argentina /a:dʓen’tinə/
Brazil /brə’zil/
Canada /’kænədə/
Britain /’britn/
Mexico /’meksikəʊ/
Portugal /’pɔ:ʧʊgl/
Russia /’rʌʃə/
Switzerland /’switsələnd/
Spain /spein/
Turkey /’tɜ:ki/
China /’ʧainə/
Korea /’kəʊriə/
II. DANH TỪ CHUNG:
1. Danh từ chỉ người:
Baby /’beibi/ em bé
Child /ʧaild/ đứa trẻ
Boy /bɔ:i/ bé trai
Girl /gɜ:l/ bé gái
Son /sʌn/ con trai
Daughter /’dɔ:tə/ con gái
Brother /’brʌðə/ anh, em trai
Sister /’sistə/ chị, em gái
Father /’fa:ðə/ cha
Mother /’mʌðə/ mẹ
Puple /’pju:pl/ học sinh
Schoolboy /sku:lbɔ:i/ nam sinh
Schoolgirl /sku:lgɜ:l/ nữ sinh
Student /’stju:dnt/ sinh viên

Teacher /’tiʧə/ giáo viên
Doctor /’dɒktər/ bác sĩ
Nurse /nɜ:s/ y tá
Engineer /endʓi’niə/ kỹ sư
Architect /’a:kitekt/ kiến trúc sư
Driver /’draivə/ tài xế
Pilot /’pailət/ phi công
Worker /’wɜ:kə(r)/ công nhân
Manager /’mænidʓə/ giám đốc
Farmer /’fa:mə/ nông dân
Mechanic /mi’kænik/ thợ máy
Porter /’pɔ:tə/ người khuân vác
Reporter /ri’pɔ:tə/ phóng viên
2. Danh từ chỉ loại vật:
Animal /’æniml/ thú vật
Dog /dɔ:g/ con chó
Cat /kæt/ mèo
Mouse /maʊs/ chuột
Pig /pig/ lợn
Cow /kaʊ/ bò cái
Ox /ɒks/ bò đực
Calf /ka:f/ bê
Buffalo /’bʌfələʊ/ trâu
Horse /hɔ:s/ ngựa
Goat /gəʊt/ dê
Tiger /’taigə/ cọp
Snake /sneik/ rắn
Dragon /’drægən/ rồng
Monkey /’mʌŋki/ khỉ
Chicken /ʧikn/ con gà

Cock /kɒk/ gà trống
Hen /hən/ gà mái
Kangaroo /kægə’ru:/ chuột túi
2
Crocodile /’crɒkədail/ cá xấu
Chick /ʧik/ gà con
Duck /dʌk/ vịt mái
Drake /driek/ vịt trống
Goose /gu:z/ ngỗng
Bird /bɜ:d/ chim
Budgie /’bʌdʓi/ cưỡng
Parrot /‘pærɔ:t/ vẹt
Peafowl /’pi:faʊl/ công
Deer /diə/ nai
Pea cock /’pi kɒk/ công trống
Pea hen /’pi:hen/ công mái
Lion /’laiən/ sư tử
Bear /beə/ gấu
Zebra /’zi:brə/ nhựa vằn
Giraffe /dʓi’ra:f/ hưu cao cổ
Dinosaur /’dainəsɔ:/ khủng long
Elephant /’elifənt/ voi
Penguin /’peŋgwin/ chim cánh cụt
3. Danh từ chỉ đồ vật:
Pen /pen/ bút mực
Pencil /’pensl/ bút chì
Ruler /‘ru:lə/ thước
Notebook /’nəʊtbʊk/ tập
Book /bʊk/ sách
Paper /’paipə/ giấy

Page /peidʓ/ trang giấy
Glasses /’gla:siz/ kính
Eraser /I’reizə/ tẩy
Ink /iŋk/ mực
Pot /pɒt/ nồi, bình
InkPot /‘iŋkpɒt/ bình mực
Box /bɒks/ hộp
Coat /kɜʊt/ áo khoác
Jacket /’dʓækit/ áo khoác ngắn
Blouse /blaʊs/ áo kiểu
Shirt /ʃɜ:t/ sơ mi
T – Shirt /’ti:ʃɜ:t/
Shoes /ʃu:z/ giày
Shorts /ʃɔ:ts/ quần sọt
Trousers /’traʊzəz/ quần tây
Sandals /’sændlz/ dép
Clothes /kləʊðz/ quần áo
Watch /wɔ:ʧ/ đồng hồ đeo
tay
Clock /klɒk/ đồng hồ treo
tường
Table /’teibl/ bàn
Bench /benʧ/
Chair /ʧeə(r)/ ghế
Stool /stu:l/ ghế đẩu
Desk /desk/
Fan /fæn/ quạt
Calendar /’kæləndə/ lịch
Bed /bed/ giường
Glass /gla:s/ ly

Saucer /’sɔ:sə/ đĩa kê
Dish /diʃ/ bát, đĩa
Plate /pleit/ đĩa lớn
Televesion /’teliviʓn/ ti vi
Room /ru:m/ phòng
Class /kla:s/ lớp
Classroom /kla:sru:m/ phòng học
Livingroom /’liviŋru:m/ phòng khách
Bedroom /’bedru:m/ phòng ngũ
Bathroom /ba:θru:m/ phòng tắm
Diningroom /’dainiŋru:m/phòng ăn
Toilet /’tɔ:ilit/ wc
Kitchen /’ki:tʧin/ bếp
Cooker /’kʊkə/ bếp lò
Knife /naïf/ dao
Bicycle /’baisicl/ xe đạp
Lorry /’lɔ:ri/ xe tải
Motor cycle /’məʊtəsaikl/
Car /ka:(r)/ xe hơi
Train /trein/ xe lửa
3
Plane /plein/
Door /dɔ:(r)/ cánh cửa
Window /’wi:ndəʊ/ cửa sổ
Wardrobe /’wɔ:drəʊb/tủ áo
Case /keis/ va li
Key /ki:/ chìa khoá
Ceiling /’si:liŋ/ trần nhà
Floor /’flɔ:(r)/ sàn nhà
Roof /ru:f/ mái nhà

Yard /ja:d/ sân
Garden /’ga:dn/ vườn
Tree ‘tri:/ cây
Branch /brænʧ/ cành
Flower /flaʊə(r)/ hoa
Leaf /li:f/ lá
Fruit /fru:t/ trái cây
Orange /’ɔ:riŋdʓ/ cam
Lemon /’lemən/ chanh
Tomato /tə’ma:tə/ cà chua
Carrot /’kærət / cà rốt
Mango /’mæŋgəʊ/ xoài
Apple /’æppl/ táo
Pear /peə(r)/ lê
Grape /greip/ nho
Breadfruit /bredfru:t/ mít
Pineapple /’painæpl/ dứa, thơm
Peanut /’pi:nʌt/ đậu phộng
Coconut /’kəʊkənʌt/ dừa
Melon /’melən/ dưa tây
Potato /pə’teitəʊ/ khoai tây
Water melon/wɔ:tə’melən/nước dưa
hấu
Gate /geit/ cổng
Fence /fens/ rào
Road /rəʊd/ con đường
Evenue /’evənju:/ đại lộ
Hamlet /’hæmlit/ ấp
Village /‘vilidʓ/ xã
District /’distrikt/ quận, huyện

Town /taʊn/ thị trấn
Province /’prɒvins/ tỉnh
City /’siti/ thành phố
School /sku:l/ trường
Library /’laibrəri/ thư viện
Capital /’kæpitl/ thủ đô
Country /’kʌntri/ đất nước, lãnh
thổ
4. Danh từ chỉ vật:
Finger /fiŋgə/ ngón tay
Eyes /ais/ mắt
Nose /nəʊz/ mũi
Lips /lips/ môi
Cheek /ʧi:k/ má
Throat /θrəʊt/ cổ họng
Chest /ʧest/ ngực
Wrist /rist/ cổ tay
Ears /iəz/ tai
Shoulder /’ʃ əʊldə/ vai
Elbow /’elbəʊ/ khuỷu tay
Neck /’nek/ cổ
Hand /hæn/ bàn tay
Toe /təʊ/ ngón chân
Ankle /’æŋkl/ mắt cá chân
Hip /hip/ hông
Leg /leg/ cẳng chân
Hair /heə/ tóc
Back /bæk/ lưng
Arm /a:m/ cánh tay
Knee /ni:/ đầu gối

Foot /fu:t/ bàn chân
Waist /weist/ eo
Heel /hi:l/ gót chân
THE PLURAL OF NOUN
4
(số nhiều của danh từ)
Khác với tiếng việt, tiếng anh viết và đọc danh từ số ít, danh từ số nhiều thường
khác nhau. Trong tiếng anh muốn viết số nhiều của danh từ, thường ta chỉ cần
thêm “S” vào sau danh từ số ít và phát âm bằng một trong 3 cách sau: /z/, /s/, /iz/
A doctor  two doctors /’dɒktəz/ bác sĩ
A patient  three patients /’peiʃnts/ bệnh nhân
A nurse  four nurses /’nɜ:siz/ y tá
A tiger  tigers /’taigəz/ cọp
A giraffe  giraffes /dʓi:ra:fs/ hưu cao cổ
A horse  horses /’hɔ:siz/ ngựa
A pencil  pencils /’penslz/ viết chì
A book  books /bʊks/ sách
A case  cases /keisiz/ va li
Town  towns /taʊnz/ phố
Hamlet  hamlets /’hæmlits/ ấp
Village  villages /’vilidʓiz/ xã
Nhưng không phải bất cứ viết số nhiều của danh từ là đơn giản chỉ thêm “S”
như trên. Mà còn 4 trường hợp sau đây phải thêm “ES” gọi tắc là “phụ y”,
“gió”, “f”, “phụ O”
1. Phụ y: nghĩa là danh từ số ít, tận cùng chữ “y”
đứng sau phụ âm. Trường hợp này khi viết số nhiều của danh từ ta phải
đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” và phát âm /z/.
Ex: a family  families /’fæ:məliz/
A story  stories /’stɒriz/
2. Gió: nghĩa là danh từ số ít tận cùng là những chữ

có âm gió. Ta có 5 âm gió /z/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /dʓ/. Cụ thể là những chữ cuối
sau đây: “zz, ss, s, x, sh, ch” là trường hợp thêm “es” phát âm /iz/.
A buzz  buzzes /’bʌziz/
A class  classes /’kla:siz/
A octopus  octopuses /’ɒktɔ:pəsiz/
A fox  foxes /’fɒksiz/
A dish  dishes /’diʃiz/
A match  matches /’mæʧiz/
Riêng âm “dʓ” do chữ “ge” cuối mà có. Trường hợp này khi viết số nhiều
của danh từ ta chỉ cần thêm “S” và phát âm /iz/.
A orange  oranges /’ɒriŋdʓiz/
A village  villages /’vilidʓiz/
A language  languages /’læŋwidʓiz/
5
Ngoài ra âm gió có “e” cuối còn do những âm có chữ cuối sau đây:
“ce”  /s/
“se”  /s/, /z/
“ze”  /z/
“xe”  /s/
Ta cũng thêm “S” phát âm /iz/.
A face  faces /’feisiz/
A race horse  race horse /’rei hɔ:siz/
A rose  roses /’rəʊziz/
A breeze  breezes /’bri:ziz/ cơn gió nhẹ
An axe  axes /’æksiz/ cái rìu
3. “ f” nghĩa là danh từ tận cùng là chữ “f” hoặc “fe”,
trường hợp này ta đổi thành “v” thêm “es” và phát âm /vz/.
A leaf  leaves /li:vz/
A shelf  shelves /ʃelvz/
A calf  calves /ka:vz/

A life  lives /laivz/
A wife  wives /waivz/
Ngoại lệ: những chữ cuối nằm trong những trường hợp sau đây: “oof”, “ff”,
“ffe” khi viết số nhiều không đổi thành “v” mà chỉ thêm “s” và phát âm “S”.
4. Phụ “O”: nghĩa là danh từ số ít tận cụng là “O”
đứng sau phụ âm. Trường hợp này viết số nhiều phải thêm “es” và phát
âm /z/.
A cargo  cargoes /’ka:gəʊz/
A mosquito  mosquitoes /’mɒskitəʊz/
A potato  potatoes /pə’teitəʊz/
A tomato  tomatoes /təma:təʊz/
Ngoại lệ: những từ không phải gốc tiếng anh, mà do người anh vay mượn
của nước khác (tiếng quốc tế), dù “O” đi cuối, đi sau phụ âm nhưng viết số
nhiều chỉ cần thêm “S” và phát âm /z/.
A casino  casinos /kə’sinəʊz/
A kilo  kilos /’kiləʊz/
A piano  pianos /pi’ænəʊz/
 Để tóm tắt cách phát âm số nhiều của danh từ. Nói chung “S” hoặc
“es” cuối có 3 cách phát âm: /z/, /s/, /iz/.
1. /iz/: “s” hoặc “es” cuối được phát âm này khi
chúng đi sau 5 âm gió /z, s,ʃ, ʧ, dʓ/.
2. /s/: “s” hoặc “es” cuối được phát âm này khi chúng
đi sau 5 âm: /f, p, k, t, θ/. Cụ thể là những âm cuối: /f, gh, ph, p, c, k, t,
th/.
6
A laugh  laughes /la:fs/
A paragraph  paragraphes /’pærəgra:fs/
A map  mapes /mæps/
A mechanic  mechanics /mi’kæniks/
A cigarette  cigarettes /sigə’rəts/

A pilot  pilots /’pailəts/
A month  months /mʌnθs/
3. /z/: ngoài trường hợp trên tất cả “s” hoặc “es” được
phát âm này (nhiều).
 DANH TỪ ĐẶC BIỆT: có 3 loại:
1. DANH TỪ BẤT QUI TẮC:
Là danh từ biến dạng thành số nhiều. Gồm có các từ sau:
A man /mæn/  men /men/
A woman /’wʊmən/  women /’wimin/
Và những danh từ tượng tự:
A businessman /’biznismən/  businessmen /’biznismen/
A fisherman /’fiʃəmən/  fishermen /’fiʃəmen/
A policeman /pə’lismən/  policemen /pə’lismen/
A child /ʧaild/  children /ʧaildrn/
An ox /ɒks/  oxen /’ɒksn/
A foot /fu:t/  feet /fi:t/
A goose /gu:z/  geese /gi:z/
A tooth /tu:θ/  teeth /ti:θ/
A mouse /maʊs/  mice /mais/
A louse /laʊs/  lice /lais/
A penny /’peni/  pence /pens/
 penniless (adj) nghèo kiết xác
Careless (adj) bất cần
A larva /la:və/(n)  larvae /’la:vi/ nòng nọc
A crisic /kraisis/  crises /’kraisiz/ cuộc khủng hoảng
A basis /’beisis/  bases /’beisiz/ nền tản
2. DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU KHÔNG THAY
ĐỔI:
Có những con vật sau đây:
A deer /diə(r)/  a lot of deer nai

A reindeer /’reindiə(r)/  a lot of reindeer tuần lộc
A fish /fiʃ/  a lot of fish cá
A sheep /ʃi:p/  a lot of sheep cừu
7
3. DANH TỪ TẬP HỢP:
Loại danh từ này luôn luôn sử dụng danh từ số nhiều. Nó không có số ít 
không dùng mạo từ bất định.
Cattle /’kætl/ gia súc
Fowl /faʊl/ gia cầm
People /’pi:pl/ con người
Police /’pəlis/ cảnh sát
Airforce /’eəfɔ:s/ không quân
 CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ (The function of nouns)
Danh từ là loại từ có nhiều chức năng nhất. Trong một câu văn đơn giản
cũng có 2 bộ phận chính, đó là bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ.
 BỘ PHẬN CHỦ NGỮ: tức là chủ từ của câu (subject), nó có
thể là một danh từ, một đại từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
 BỘ PHẬN VỊ NGỮ: gồm động từ và các loại tân ngữ. Tân ngữ
là túc từ (từ bổ túc nghĩa). Nó cũng có thể là một danh từ, một đại từ, một
cụm từ hoặc một mệnh đề.
Sau đây là 10 chức năng chính của danh từ:
1. Danh từ làm chủ từ:
Ex: Lan lives near her school.
S
Her friend lives next to her door.
S
2. Danh từ làm tân ngữ cho động từ to be: danh từ đứng sau
động từ to be thường có chức năng này.
Ex: my friend is Lan (object of to be).
3. Danh từ làm tân ngữ cho động từ to have: danh từ đứng

sau động từ to have thường có chức năng này.
Ex: He has a new car (object of to have).
She’s got a cold.
4. Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp cho động từ thường:
Đôi khi một câu có cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đi cùng. Trường hợp này
để biết đâu là tân ngữ trực tiếp và đâu là tân ngữ gián tiếp, ta phải từ động từ
là ra.
Ex: Minh sends Lan a letter every month.
What does he send?  a leter (trực tiếp)
Who does he send to?  Lan (gián tiếp)
Minh sends a letter to Lan every month.
5. Tân ngữ cho giới từ: vì giới từ là từ cai quản, nên danh từ
đi sau nó làm tân ngữ của nó. Có 6 loại giới từ:
– Giới từ chỉ nơi chốn.
– Giới từ chỉ mục đích.
– Giới từ chỉ thể cách.
– Giới từ chỉ sự liên quan.
8
– Giới từ chỉ duyên cớ.
– Giới từ chỉ thời gian.
9
Thơ:
Sáu giới từ phải nhớ liền,
Đó là: nơi, mục, thể, liên, duyên, thời.
Tám trạng từ nhớ suốt đời:
Xác, nghi, phủ, thể, nơi, thời, số, liên.
Ex: Lan goes to school by bike from. Monday to Saturday.
6. Thành lập danh từ ghép với các loại từ khác:
+ Với một danh từ:
Ex: school – gate (dấu nhấn từ đầu tiên) a lorry – driver

Girl – student school – girl
+ Với một tính từ:
Ex: a blue bird the white – house the blackboard
+ Với một hiện tại phân từ: <present participle> (có 5 chức năng)
Ex: a sleeping baby a flying – bird a swimming – fish
Perching – bird (con chim đang đậu)
+ Với một quá khứ phân từ: <past participle> làm tính từ thụ động.
Ex: a boiled – egg 1 quả trứng luộc
A broken – glass 1 cái ly bể
+ Với một danh động từ (gerund):
Ex: walking – stick = cane cây gậy (sugar – cane cây mía)
Fishing – rod cần câu fighting – cock gà chọi
+ Với nhiều loại từ:
Ex: father – in – law bố vợ, bố chồng
for – get – me – not hoa lưu ly
7. Danh từ dùng để nói quyền sở hữu: cái gì đó, của ai đó.
Có 3 cách nói quyền sở hữu:
 Dùng tính từ sở hữu đặt trước danh từ chỉ vật sở hữu. ta có 7 tính từ
sở hữu:
– My /mai/ của tôi my father
– His của anh ấy his wife
– Her /hə(r)/ của cô ấy her husband
– Its của nó its colour
– Our của chúng tôi our school; our country
– Your của bạn hoặc các bạn your house; your family
– Their của họ, của chúng their tails; their nationalities.
o Muốn nói quyền sở hữu trong trường hợp này, ta phải
xác định chủ sở hữu như sau:
– Look at Minh! His wife is beautiful.
– Look at this house! It’s large and expensive.

 Dùng “THE” và “OF” đặt xen danh từ:
– “The” đặt trước danh từ chỉ vật sở hữu.
– “Of” đặt trước danh từ chỉ chủ sở hữu.
Ex: The wife of Minh is beautiful.
The tail of the dog is long.
The son of the boss.
Không giời hạn với chủ sở hữu.
 Dùng sở hữu cách (passesive case) sở hữu cách gồm có 3 phần:
– Phần đầu là danh từ chỉ chủ sở hữu.
– Phần giữa là dấu ‘s.
– Phần cuối là danh từ chỉ vật sở hữu.
+ Để dịch sở hữu cách, ta đi từ sau đến trước và dấu
‘s có nghĩa là của.
Ex: Minh’s wife is beautiful.
+ Dấu ‘s được phát âm giống như số nhiều của danh
từ.
Ex: Phat’s wife isn’t very nice. /s/
My boss’s son is very handsome /iz/
+ Nếu chủ sở hữu là danh từ số nhiều đã có S ta chỉ
cần thêm ‘ mà không thêm S.
Ex: teachers’ book students’ books
+ Sở hữu cách chỉ được dùng đối vớ chủ sở hữu là danh từ chỉ người, vật
hoặc vật linh như con người.
Ex: there was a good film in last night’s TV programme.
8. Danh từ làm đống cách (còn gọi là ngữ đồng vị)
Apposition: hai danh từ đứng gần nhau được ngăn cách bởi dấu phẩy,
một trong hai là đống cách của danh từ còn lại.
Ex: Alen is lorry driver. He is twenty – years old.
 Alen, the lorry driver is twenty – years old.
This is Tam, my student.

9. Danh từ dung làm hô khởi từ (từ dùng để kiêu gọi):
Ex: sister! Come here! Mother! Let’s go!
10. Danh từ dùng để nói cảm thán:
Ex: Fool! (đồ ngu).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×