Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.53 KB, 23 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh
Khoa Thương Mại và Du Lịch

CƠ CHẾ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI VÀ ĐỀ XUẤT
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Giáo viên giảng dạy : Võ Thanh Thu
I. Cơ chế luật và chi tiết thi hành luật có liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài : 4
1. Điều kiện để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài : 4
2. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài : 4
a) Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam : 4
Hồ sơ dự án đầu tư gồm: 4
Thủ tục đăng ký và thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 4
i. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên : 4
Hồ sơ dự án đầu tư gồm: 4
Thời gian thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 5
c. Hướng dẫn cho vay đầu tư ra nước ngoài: 5
d. Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam :
5
e. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài : 6
f. Một số ưu đãi, khuyến khích đầu tư ra nước ngoài : 6
Đối với lĩnh vực dầu khí : 6
Doanh nghiệp Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài bằng máy móc, thiết bị, bộ phận rời; vật tư,
nguyên liệu, nhiên liệu được miễn thuế xuất khẩu 7
g. ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ CẤP PHÉP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI : 7
a) Tổ chức kinh tế, cá nhân đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
7


Đối với tổ chức kinh tế: 7
Đối với cá nhân: 7
ii. Giới hạn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong một năm ( không bao gồm phần lợi nhuận và các
nguồn thu nhập được cho phép tái đầu tư) : 8
iii. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài: 8
iv. Bộ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm: 8
Đối với tổ chức kinh tế: 8
v. Đối với cá nhân: 8
II. Thực trạng của hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam : 9
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NGÀNH : 9
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI THEO NĂM : 9
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NƯỚC : 10
Danh mục các dự án đầu tư ra nước ngoài : 12
III. Những thành công trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài : 12
IV. Những hạn chế trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài : 13
V. Những nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài : 13
VI. Những giải pháp tăng cường hoạt động đầu tư ra nước ngoài : 13
PHỤ LỤC 15
I. Cơ chế luật và chi tiết thi hành luật có liên quan đến hoạt động
đầu tư ra nước ngoài :
1. Điều kiện để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài :
- Có dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đối với các trường hợp
sử dụng vốn nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài :
a) Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam :
• Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

- Văn bản đăng ký dự án đầu tư.
- Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; hoặc Giấy phép đầu tư.
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác
đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
- -Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc
đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước.
• Thủ tục đăng ký và thời gian cấp Giấy chứng nhận
đầu tư:
- Hồ sơ: 03 bộ (có 01 bộ hồ sơ gốc)
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ (nếu có).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời sao gửi các Bộ, ngành và địa phương liên quan.
- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
i. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở
lên :
• Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.
- Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; hoặc Giấy phép đầu tư.
- Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy
mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên
liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
- Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác
đầu tư đối với trường hợp có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
- Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại
hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài.

• Thời gian thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Đối với các dự án đầu tư phải được sự chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ
tướng Chính phủ ý kiến thẩm định bằng văn bản kèm theo hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn
bản của các cơ quan có liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với các dự án đầu tư không quy định phải được sự chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đầu tư.
c. Hướng dẫn cho vay đầu tư ra nước ngoài:
Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và khách hàng vay là các nhà đầu tư quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 2 Nghị định số 78/CP.
Khách hàng vay phải có dự án đầu tư không thuộc danh mục các lĩnh vực bị cấm, hạn chế đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; có đủ các điều kiện đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 4, khoản 1 Điều 23 Nghị định số
78/CP; các điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban
hành theo QĐ số 1627 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; có vốn chủ sở hữu tham gia vào tổng mức
vốn đầu tư của dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng được xem xét, quyết định cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
Trường hợp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của khách hàng vay hoặc bên thứ ba ở nước ngoài, tài
sản của pháp nhân được hình thành từ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, thì các bên thực hiện theo quy
định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
d. Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của doanh nghiệp Việt Nam :
Doanh nghiệp được phép sử dụng ngoại tệ từ các nguồn sau đây để chuyển ra nước ngoài góp vốn
đầu tư, thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp:
- Tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình mở tại Ngân hàng được phép;

- Mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép;
- Vay ngoại tệ tại Ngân hàng được phép phù hợp với qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về việc cho vay bằng ngoại tệ."
e. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài :
Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức sau:
- Ngoại tệ.
- Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hoá thành phẩm, hàng hoá bán thành
phẩm.
- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền
sở hữu trí tuệ.
- Các tài sản hợp pháp khác.
f. Một số ưu đãi, khuyến khích đầu tư ra nước ngoài :
• Đối với lĩnh vực dầu khí :
Áp dụng một số ưu đãi, khuyến khích đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài dưới
hình thức đầu tư 100% vốn hoặc góp vốn theo tỷ lệ tham gia trong lĩnh vực hoạt động dầu khí bao gồm:
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt
động dầu khí, sau đây gọi tắt là dự án dầu khí.
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam đối với các dự án dầu khí đầu
tư ra nước ngoài, doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài hoặc đã
được nước tiếp nhận đầu tư trả thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế thu nhập được trừ không vượt
quá số thuế thu nhập tính theo thuế suất quy định.
Cá nhân làm việc cho các dự án dầu khí phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
theo quy định của pháp luật. Khi xác định số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao phải nộp tại
Việt Nam, được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã nộp ở nước ngoài hoặc được nước tiếp nhận đầu tư trả
thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập phải nộp đối với
người có thu nhập cao theo quy định của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao.
Thiết bị, phương tiện, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế
giá trị gia tăng của doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài để thực hiện dự án dầu khí đầu tư ra nước ngoài
được miễn thuế xuất khẩu và được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bằng không (O%).

Mẫu vật, tài liệu kỹ thuật (băng từ, băng giấy ) nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích
để thực hiện dự án dầu khí được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
Các thiết bị, vật tư chuyên dụng cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được, khi
tạm nhập khẩu để gia công, chế biến, sau đó tái xuất khẩu để thực hiện dự án dầu khí thì được miễn thuế
nhập khẩu, thuế xuất khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định của Nhà nước Việt Nam, doanh nghiệp
tiến hành các dự án dầu khí ở nước ngoài được sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư ở nước ngoài phù
hợp với nội dung, mục tiêu của dự án dầu khí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng phải đăng ký
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình sử dụng
lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư ở nước ngoài.
Trong trường hợp số ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp không đủ để đầu tư theo tiến độ
của dự án đã được phê duyệt, doanh nghiệp được mua số ngoại tệ còn thiếu tại các ngân hàng được phép
hoạt động ngoại hối ở Việt Nam.
Lãi vốn vay ngân hàng đối với số vốn đầu tư ra nước ngoài được khấu trừ khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài
bằng máy móc, thiết bị, bộ phận rời; vật tư, nguyên
liệu, nhiên liệu được miễn thuế xuất khẩu
- Máy móc, thiết bị, bộ phận rời, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu xuất khẩu ra nước ngoài để tạo tài
sản cố định của dự án đầu tư tại nước ngoài, được miễn thuế xuất khẩu (nếu có) và chịu thuế
GTGT với thuế suất 0%.
- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu
đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo qui định của nước nhận đầu tư. Mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập từ nước ngoài là mức thuế suất
cơ bản của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà
doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật đối với doanh nghiệp
trong nước.
- Cơ quan thuế có quyền ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước

ngoài của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với các trường hợp vi phạm qui định
về kê khai, nộp thuế, qui định tại Điều 16 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
- Trường hợp khoản thu nhập đó đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản
chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở
nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ
phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo qui định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước
ngoài được miễn, giảm theo luật pháp của nước nhận đầu tư đối với phần lợi nhuận được hưởng
từ dự án đầu tư ở nước ngoài, cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tại Việt nam.
g. ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ CẤP PHÉP ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI :
a) Tổ chức kinh tế, cá nhân đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải
đáp ứng được các điều kiện sau đây:
• Đối với tổ chức kinh tế:
- Có tình hình tài chính lành mạnh, hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
- Có lợi nhuận sau thuế trong 3 năm liên tục liền trước năm xin phép đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Được cơ quan quản lý trực tiếp ( nếu có) đồng ý cho phép đầu tư ra nước ngoài.
- Có Hợp đồng uỷ thác đầu tư ký kết với Tổ chức tín dụng được phép.
• Đối với cá nhân:
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình
phạt tù;
- Có cam kết trách nhiệm về nguồn gốc tài sản uỷ thác đầu tư ;
- Có Hợp đồng uỷ thác đầu tư ký kết với Tổ chức tín dụng được phép.
ii. Giới hạn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong một năm ( không
bao gồm phần lợi nhuận và các nguồn thu nhập được cho phép
tái đầu tư) :

- Tổ chức kinh tế được phép đầu tư gián tiếp tối đa ra nước ngoài 1 triệu USD hoặc tương đương.
- Cá nhân được phép đầu tư gián tiếp tối đa ra nước ngoài 100.000 USD hoặc tương đương.

iii. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài:
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài cho Người cư trú là cá nhân và Người cư trú là tổ chức kinh tế có mức đầu tư đến
500.000 USD hoặc tương đương.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho
Người cư trú là tổ chức kinh tế không thuộc đối tượng nêu tại điểm 7.1.

iv. Bộ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài bao gồm:
• Đối với tổ chức kinh tế:
- Đơn xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán 3 năm gần nhất.
- Giấy xác nhận của cơ quan chủ quản ( nếu có) đồng ý cho đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
- Hợp đồng Uỷ thác đầu tư đã ký kết.
- Xác nhận Hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
v. Đối với cá nhân:
- Đơn xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .
- Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao công chứng Hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận nơi thường trú;
- Bản cam kết trách nhiệm về tài sản uỷ thác đầu tư .
- Hợp đồng Uỷ thác đầu tư đã ký kết.
II. Thực trạng của hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam :
• ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO
NGÀNH :

(tính tới ngày 22/4/2007 - chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT Chuyên ngành
Số dự
án
Tổng vốn đầu

I
Công nghiệp 82 729,214,301

Công nghiệp dầu khí 6

369,100,000

Công nghiệp nặng 32

297,852,555

Công nghiệp nhẹ 17

15,096,940

Công nghiệp thực phẩm 11

5,877,330

Xây dựng 16

41,287,476
II
Nông nghiệp 40 177,192,803


Nông - Lâm nghiệp 36

168,542,803

Thủy sản 4

8,650,000
III
Dịch vụ 81 126,795,647

Dịch vụ 45

82,161,810

Giao thông vận tải - Bưu điện 20

21,075,420

Khách sạn - Du lịch 7

9,041,178

Văn hóa - Y tế - Giáo dục 5

12,127,239

Xây dựng Văn phòng - Căn
hộ 4


2,390,000
Tổng
số 203 1,033,202,751
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
• ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI THEO NĂM :
(tính tới ngày 22/4/2007 - chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT Năm
Số dự
án
Tổng vốn đầu

1 1989 1

563,380
2 1990 3

-
3 1991 3

4,000,000
4 1992 4

5,362,051
5 1993 5

690,831
6 1994 3

1,306,811
7 1998 2


1,850,000
8 1999 10

12,337,793
9 2000 15

7,165,370
10 2001 13

7,696,452
11 2002 15

382,826,576
12 2003 26

28,509,485
13 2004 17

12,463,114
14 2005 37

368,452,598
15 2006 36

138,239,156
16 2007 13

61,739,134
Tổng

số 203 1,033,202,751
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
• ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NƯỚC :
(tính tới ngày 22/4/2007 - chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT Nước tiếp nhận
Số dự
án
Tổng vốn đầu

1 Lào 71

461,817,177
2 Angiêri 1

243,000,000
3 Irắc 1

100,000,000
4 Liên bang Nga 13

73,067,407
5 Campuchia 20

52,658,428
6 Singapore 14

26,998,807
7 Malaysia 4

18,746,615

8 Hoa Kỳ 22

14,502,754
9 Indonesia 2

9,400,000
10 CHLB Đức 4

4,788,100
11 Ukraina 5

4,257,286
12 Trung Quốc 3

3,490,000
13 Tajikistan 2

3,465,272
14 Angola 3

2,532,387
15 Nhật Bản 5

2,133,380
16 Cộng hòa SĐc 2

1,935,900
17 Hồng Kông 5

1,800,858

18 Hàn Quốc 4

1,564,000
19 Cô Oét 1

999,700
20 Nam Phi 1

950,000
21 Ba Lan 1

900,000
22 Australia 4

887,200
23 Braxin 1

800,000
24 Uzbekistan 1

650,000
25 Đài Loan 2

468,000
26 Thái Lan 3

385,200
27 Italia 1

350,000

28 CH Uzbekistan 1

200,000
29 Bungari 1

152,280
30 Bỉ 1

152,000
31 ấn độ 1

150,000
32 Pháp 1

-
33 Vương quốc Anh 2

-
Tổng
số 203 1,033,202,751
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
• Danh mục các dự án đầu tư ra nước ngoài :
Tính đến hết ngày 22/4/2007 thì đã có 203 dự án đầu tư ra nước ngoài từ trước đến nay với tổng số vốn
1,033,202,751.(xem phụ lục để biết cụ thể các dự án).
III. Những thành công trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài :
Trong năm 2006 đã có 36 dự án mới do các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được
cấp phép với tổng vốn đầu tư là 138,239,156 triệu USD cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam không
ngừng phát triển và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế thế giới.Tháng 11/2006 Việt Nam đã là thành viên
thứ 150 của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), các doanh nghiệp Việt Nam đã có chủ trương tận
dụng các cơ hội đầu tại các nước, nhất là các nước thành viên của WTO cho nên ta thấy trong 4 tháng

đầu năm 2007 đã có 13 dự án mới với tổng vốn đầu tư là 61,739,134.
Các dự án đầu tư ra nước ngoài tập trung nhiều ở các nước trong khu vực, mà nhất là ở Lào với
60 dự án với 424 triệu USD. Tại Lào, Việt Nam đã có những dự án lớn như Thuỷ điện Xekaman 3 với
274 triệu USD, dự án trồng cao su của Tổng công ti cao su 32 triệu USD, dự án trồng cao su của công ti
cao su Đăk lăk 24 triệu USD, dự án tăng vốn đầu tư sang Angeria của Tổng công ty Dầu khí VN có tổng
vốn đầu tư tăng thêm 208 triệu USD,dự án Trung tâm Thương mại VN tại Nga có tổng vốn đầu tư 35
triệu USD, dự án thăm dò, khai thác dầu khí tại Singapore có tổng vốn là gần 22 triệu USD. Dự án trồng
cây công, nông nghiệp tại Lào có vốn đầu tư gần 13 triệu USD và dự án xây dựng Bệnh viện Chợ Rẫy
Phnom Penh có vốn đầu tư 10,5 triệu USD.
Việc ngày càng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài làm tăng cơ hội đầu tư
kinh doanh, tăng việc làm và tăng động lực phát triển kinh tế đất nước
IV. Những hạn chế trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài :
Mặc dù đã có những thành công trong việc hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhưng vẫn còn những
hạn chế tồn tại gây khó khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi hoạt động đầu tư ra nước.Theo nhóm
em,đó là những hạn chế :
- Việc vay ngoại tệ của ngân hàng thương mại để đầu tư ra nước ngoài.Do các ngân hàng thương
mại chưa có cơ chế để quản lý nguồn tiền vay khi họ không có văn phòng đại diện ở quốc gia mà
doanh nghiệp đầu tư cho nên gây khó khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi muốn vay ngoại
tệ cho các dự án đầu tư ra nước ngoài, sự thiếu hụt vốn đã khiến cho một số dự án chỉ tồn tại được
một thời gian ngắn.
- Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng của Chính phủ (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Tài chính) trong việc quản lý các dự án đầu tư ra nước ngoài còn hạn chế;
chưa thành lập được các đoàn khảo sát tại chỗ để đánh giá sâu hiệu quả hoạt động đầu tư ra nước
ngoài. Mối quan hệ giữa cơ quan đại diện ngoại giao và thương vụ Việt Nam ở nước ngoài với
các doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài còn lỏng lẻo nên khi có vụ việc tranh chấp xảy ra sẽ
không tranh thủ được tối đa sự hỗ trợ của nhà nước.
- Quy trình thẩm định cấp phép cho các dự án đầu tư ra nước ngoài còn chậm.
- Thông tin về các hoạt động đầu tư ra nước ngoài vẫn còn thiếu chưa cập nhật thường xuyên, và
thiếu minh bạch. Chẳng hạn như những thông tin về đánh giá kết quả hoạt động của các dự án
hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thiếu thông tin về luật pháp và tập quán làm ăn của các nước sở

tại
V. Những nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài :
Theo nhóm em đó là những nhân tố về :
- Vay ngoại tệ của các ngân hàng : thời gian giải quyết cho vay, lãi suất cho vay…
- Thông tin thị trường, sự phối hợp giữa cơ quan ngoại giao và thương vụ ở nước ngoài.
- Các chính sách và hành lang pháp lý hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp khi tiến
hàng đầu tư ra nước ngoài.
VI. Những giải pháp tăng cường hoạt động đầu tư ra nước ngoài :
- Nhà nước nên có nhiều khuyến khích,hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động đầu tư ra nước
ngoài.
- Các doanh nghiệp Việt Nam cần có những tư vấn pháp luật ở nước sở tại, cũng như ở Việt Nam
khi tiến hành đầu tư ra nước ngoài.
- Các doanh nghiệp Việt Nam nên tìm hiểu về thị trường : tập quán làm ăn, pháp luật, những sách
ưu đãi …khi hoạt động đầu tư ở một nước nào đó.
- Nên thành lập các hiệp hội doanh nghiệp, các ngành để tạo tiếng nói mạnh mẽ trong việc đóng
góp những ý kiến về chính sách, ưu đãi, luật … về đầu tư nước ngoài ở nước mà mình đang đầu
tư.
- Các ngân hàng nhà nước Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng nên có những
hỗ trợ mạnh về cho các doanh nghiệp Việt Nam vay ngoại tệ đầu tư ra nước ngoài(cũng cần có
những sự hỗ trợ của chính phủ bằng các nghị định,luật )
- Cần nên xem xét và tránh việc đầu tư ra nước ngoài để bị lộ những công nghệ mạnh của doanh
nghiệp nói riêng và của Việt Nam nói riêng.Điều này cũng đòi hỏi nhà nước có những văn bản
qui phạm và quản lý về vốn cũng như chất xám khi hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Chính phủ Việt Nam nên có những đầu tư dưới dạng ODA ở các nước như : Lào,các nước kém
phát triển.Điều nay coi có vẻ như hơi vô lý vì Việt Nam vẫn còn chịu nhiều khoản vay(còn nợ
nước ngoài) thì làm sao mà có thể hỗ trợ nước khác, nhưng ở đây chỉ là đề xuất của nhóm em vì
khi chính phủ đem cho vay hoặc hỗ trợ ODA thì sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi,cũng như môi
trường đầu tư cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
PHỤ LỤC
Năm Tên dự án Phía công ty

Tên công
ty Việt
Nam

OLD_Tổng
vốn đầu tư
Tổng
vốn đầu

Vốn
pháp
định
Nội dung
sản xuất
kinh doanh
Địa điểm
thực hiện
Phía
đăng ký
kinh
doanh
Trụ sở công ty
2006
TCT BchƯnh
Vthông VN găp
vốn cổ phần với
Malaysia để
Dvụ Viễn thông
Cty ATH và
Cty Acasia-

Malaysia
Tổng
Công ty
Bưu
chƯnh
Viễn thông
Việt Nam
1096615 1096615 1096615
cho thuê
kênh, thông
tin vệ tinh
mặt đất ć
nhỏ VSAT,
truỷn số liệu
Malaysia Malaysia Malaysia
2006
CTLD VTS -
VQB,luyện
thiƠc thỏi

Công ty
Cổ phần
Tập đoàn
Khoáng
sản
Thương
mại VQB
433500 433500 433500
SX nhà
máy và tổ

chức SX-
KD luyện
thiƠc thỏi
Lào Lào
bản Samakixay, huyện
Hỉn Bun, tỉnh Khăm
Muộn, Lào
2006
Bệnh viện Chợ
Rẫy - Phnom
Penh
Sok Kong
Import
Export
Company
Ltd. -
Campuchia
Công ty
Cổ phần
Đầu tư Y
tƠ Sài Gòn
10520428 10520428 10520428
xây dựng
và vận hành
bệnh viện
đa khoa

Campuchia

Campuchia

thành phố Phnom Penh,
Vương quốc Campuchia
2006
RONG DOI
MV 12 Pte.,
Ltd.

Công ty
dịch vụ Kỹ
thuật Dầu
khí
21948300 22278300 22278300
đăng mới,
quản lư đỉu
hành, cung
cấp dịch vụ
tàu FSO
Singapore Singapore
1 Maritime Square, #10-
22A Harbourfont Centre,
Singapore 099253
2006
Cty TNHH
Kim Đỉn đầu tư
sang Hoa Kỳ

Công ty
TNHH
Kim Đỉn
500000 500000 500000

kinh doanh
bất động
sản
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
4437 E. Belmont
Avenue, Fresno,
California USA
2006
Cty Viettel
Cambodia Pte.,
Ltd.,khảo sát th̃
trường viễn
thông

Tổng
Công ty
Viễn thông
Quân đội
(Viettel)
90100 90100 90100
Nghiên cứu
khảo sát th̃
trường viễn
thông,
điện,ngân
hàng

Campuchia

Campuchia

Phnompenh, Campuchia
2006
Cty TNHH
Nông nghiệp
Sài Gòn - Pạc


Công ty
TNHH
Một thành
viên Bảo
vệ Thực
vật Sài
Gòn
1196500 1196500 1196500
trồng trọt,
chăn nuôi,
chế biến
nông sản
Lào Lào
bản Huoi Palai, huyện
Bachieng, tỉnh
Champasack, Lào
2006
Cty TNHH
Vinatex USA
tại Mỹ

Tổng
Công ty

Dệt may
Việt Nam
110000 110000 110000
XúctiƠn
H/động xuất
khẩu hàng
dệt may VN
sang Mỹ,kư
HĐồng
TMại,
gthiệu hàng
m
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Suit 432, 1333
Broadway, New Yord,
NY 10018
2006
Trồng cây
công,nông
nghiệp tại Lào
của cty
BIDINA

Cty
TNHH
kinh doanh
công,nông
nghiệp
Bình Đ̃nh
12547000 12547000 12547000

trồng cây
công,nông
nghiệp tại
Lào
Lào Lào Tỉnh Sekong, Lào
2006
Satra USA
Corp, NK vào
Mỹ hàng nông
sản VN

Tổng
Công ty
Thương
mại Sài
Gòn
5000000 5000000 5000000
NK, xuất
khẩu mặt
hàng nông
sản, thuỷ
sản, thực
phẩm, hàng
tiêu dùng
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
9550 Warner Ave, #232,
Fountain Valley, CA
92780, Hoa Kỳ
2006 Cty Dược Cty Dược 14200000 14200000 14200000 trồng, chăm Lào Lào huyện Ba chiêng, tỉnh
trang thiƠt b̃

YtƠ Bình Đ̃nh
đầu tư sang Lào
trang thiƠt
b̃ y tƠ
Bình Đ̃nh
săc, khai
thác cây cao
su, cacao,
cây công
nghiệp
Chămpasak, huyện
Thàteng, tỉnh Sekong,
Lào
2006
Đtư sang
Trung Quốc
của Cty TNHH
TM T.H.Y

CTY
TNHH
Thương
mại T.H.T
110000 110000 110000
Kinh doanh
nhà hàng ăn
uống
Trung
Quốc
Trung

Quốc
TTQT Côn Thái, 12 Phố
Lớn,Trỉu Dương,
BKinh,TQ
2006
Cty Cao Su
hữu ngh̃ Lào-
Việt tại Lào

Cty Dược
trang thiƠt
b̃ y tƠ
Bình Đ̃nh
10000000 10000000 10000000
trồng cây
cao su, cây
lấy gỗ và
xây dựng
NM cbiƠn
ṃ cao su
Lào Lào
huyện Thà Teng, tỉnh
SêKông
2006
Cty Lào Việt
Taxi
Công ty
TNHH
thương mại
SOMMAY -

Laos
Công ty
TNHH
Thiên Phú
771050 771050 500000
KD vận tải
hành khách
bằng xe taxi
(xe
hơi,bus),dvụ
thương mại
Lào Lào
103 Phonpapao Tha
Muong
Sisattanak,Vientiane,Laos
2006
CTLD đầu tư-
thương mại
Phương
Nam,KD Khu
TM tại TQuốc
Công ty Lào
Việt
Taxi,Guangxi
Caepro
International
Trade &
Logistics
Công ty
TNHH

Thiên Phú
1500000 1500000 1500000
xây dựng&
KD Khu
TM và giới
thiệu hàng
xuất khẩu
Lào,dvụ
kho ngoại
quan,vận
chuyển
Trung
Quốc
Trung
Quốc
Khu TMại ASEAN-
China(CAEXPRO),đại lộ
Dân tộc,Nam
Ninh,QuảngTây,TQuốc
2006 Cty T&T
Motor Angola
Công ty
TNHH
T&T
972960 972960 972960 SX, kinh
doanh xe
hai bánh
Angola Angola thành phố Lunda,
Angola
gắn máy

2006
Cty T&T May
mặc tại Angola

Công ty
TNHH
T&T
575981 575981 575981
SX hàng
may mặc
Angola Angola
thành phố Lunda,
Angola
2006
Cty T&T Điện
tử, điện lạnh tại
Angola

Công ty
TNHH
T&T
983446 983446 983446
SX hàng
điện tử, điện
lạnh
Angola Angola
thành phố Lunda,
Angola
2006
Viettel đầu tư

sang
Campuchia

Tcty Viễn
Thông
Quân Đội
1060366 1060366 1060366
thiƠt lập và
khai thác
mạng viễn
thông sd
Công
nghiệpghệ
VoIP cc dv
đthoại

Campuchia

Campuchia

2006
Trung tâm
cộng đồng đa
năng tp HCM
tại Moscow

Công ty
cổ phần
đầu tư Việt


35000000 35000000 10000000
Tổ chức
triển
lãm,hội
chợ,hđộng
văn hăa,cho
thuê mặt
bằng
Liên bang
Nga
Liên bang
Nga
Km31-32 đường vành
đai MKAD,hướng TES-
26,Quận Phương Nam-
Moscow-Nga
2006
Cty Phát triển
Mỉn Núi

Cty Hợp
tác Kinh
tƠ-Quân
khu 4, Bộ
Quốc
Phòng
5612910 5612910 5612910
trồng trọt,
chăn nuôi,
xây nhà

máy cb sắn,
gỗ, hoằng
đằng
Lào Lào
xã Mường Mọc, huyện
Mường Ngạt, tỉnh Xiêng
Khoảng
2006
Công ty GDK
Company Ltd
(Hoàng Khang
đtư sang Lào)

Công ty
TNHH một
thành viên
sx thương
mại Hoàng
Khang An
Giang
50000 50000 50000
sx các sản
phẩm bia,
thực phẩm,
sữa, hăa mỹ
phẩm, sơn,
chất phụ gia

Campuchia


Campuchia
số 90F Quốc lộ 2, xã
Deum Mie, huyện
Takhmau, tỉnh Kandal,
Campuchia
2006 Cty TNHH Công ty 900000 900000 900000 KD và chế Lào Lào 5B Bản Phôn Phạ, huyện
Toàn Khang An
Giang, đầu tư
tại Lào
cổ phần
XNK Tổng
hợp và
Đầu tư TP
Hồ ChƯ
Minh
biến gỗ, tinh
chƠ các SP
gỗ tại Lào
Mương Phoun, tỉnh
VienTiane, Lào
2006
Cty Foodinco
Dannang
Savannakhet

Cty CP
Lương
thực và
Công
nghiệp

Thực phẩm
900000 900000 900000
trồng sắn
nguyên liệu,
trồng keo
lai và kinh
doanh gỗ
Lào Lào
đường Sisavàngvông,
bản Nalau, huệnn Kaysỏn
Phômvihản,tỉnh
Savănnakhẻt
2006
Cty LD phát
triển Khoáng
sản Việt-Lào

Cty CP
phát triển
kinh tƠ Hà
Nội
900000 900000 900000
khai thác
khoáng sản
ăngtymon
Lào Lào
huyện Mường Hun, tỉnh
U Đôm Xay, Lào
2006
Cty TNHH SX

Cáp đồng Lào-
Việt

Tập đoàn
BCVT VN;
Cty CP
thiƠt b̃
Bưu điện
4400000 4400000 4400000
sx, tiƠp th̃
tiêu thụ các
loại dây
cáp, ccấp dv
hậu mãi
Lào Lào
km18,đườngsố 9,làng
khua
KhauKat,Q.KaySone
Phomvihane,tỉnh
Savannakhet
2006
Công ty
NinoMaxx
America, LLC

ông
Nguyễn
Hữu Phụng
và ông Mai
Khắc Tỉnh

930000 930000 930000
thành lập
các cửa
hàng thời
trang tại
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
237 Ne Chkolov Drive,
Suite 103 Vancouver -
Washington 98684, Hoa
Kỳ
2006 Cty TNHH
May mặc Sông
Hồng
Cty Cổ
phần may
Sông Hồng
300000 300000 300000 tiƠp th̃,
phân phối
sp may mặc
â tìm nguồn
ccấp nguyên
phụ liệu ngh
Hồng
Kông
Hồng
Kông
Kowloon, Hồng Kông
ma
2006

Cty kinh doanh
và chế biến gỗ
xuất khẩu
IMEXCO tại
Lào

CTCP
xuất nhập
khẩu tổng
hợp và đầu
tư TPHCM
(IMEXCO)
900000 900000 900000
chế biến gỗ
xuất khẩu
Lào Lào
5B bản Phôn Phạ,huyện
XaySomBoun,tỉnh Viên
Chăn,Lào
2006
Công ty Đại
Phú
Cty TNHH
khai thác
khoáng sản
Ong Kham
Xieng
Khoảng-Lào
Công ty
TNHH

Thái
Dương
1500000 1500000 975000
Khảo sát,
thăm dò,
khai thác
khoáng sản
Lào Lào
Mỏ thiêc Huổi Chơn-h
Sầm Tớ - tỉnh Hủa Phằn -
CHDCông nghiệpD Lào
2006
Công ty
TNHH Vĩnh
Hoàn (Hoa Kỳ)

Công ty
TNHH
Vĩnh Hoàn
500000 500000 500000
mua bán
thuỷ hải sản
đông lạnh,
nông sản,
MMTB, hăa
chất
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
3371, Hostetter-rd. San
Jose, CA 95132 USA
2006

Cty TNHH
Phần m̉m FPT
Châu á-Thái
Bình Dương

Cty CP
phần m̉m
FPT
100000 100000 100000
tvấn uỷ
thác, qlư hth
thtin, sx
phần m̉m
Singapore Singapore
37 Jurong East Avenue
1, # 09-01 Parc Oasis,
Singapore
2006
Công ty
TNHH Công
nghiệp Shin
Sung

Công ty
TNHH Đạt
Thành
150000 150000 150000
sản xuất hạt
nhưạ PE,
PP, HD

Hàn Quốc Hàn Quốc
285-3, Kalkok-ri,
Pubwon-up, Paju, Hàn
Quốc
2006 Cty TNHH SX
KD XNK
Golden Hope -
Nhà B̀ Co;Ltd
Cty Dầu
ăn Golden
Hope -
Nhà B̀
500000 500000 500000 sx, kd và
xnk dầu ăn
mang
thương hiệu
Marvela,

Campuchia

Campuchia
Phnom Penh, Campuchia
ngliệu, vtư
sx hàng tiê
2006
Thành Ngọc
đầu tư sang
Lào, kthác ksản
đồng, nhôm,chì


Cty CP đ̃a
ốc xây
dựng và
thương mại
Thành
Ngọc
900000 900000 900000
khai thác
khoáng sản
đồng, nhôm,
chì
Lào Lào Lào
2006
LD Phát triển
vùng Đông bắc
Campuchia


nghiệp
Đức
Cường
750000 750000 750000
khai thác
chế biến đã
xây dựng và
thi công cầu
đường

Campuchia


Campuchia
huyện Xnuôn, tỉnh
KrachĐh- Campuchia
2007
Cty LD ThĐp
Quang Minh-
Vientiane

Cty
TNHH
Công
nghiệp
Quang
Minh
2200000 2200000 800000
xây dựng
nhà máy sx
thĐp hình,
các sp thĐp
xây dựng để
phân phối
trong nứơc
và xuất
khẩu
Lào Lào
KCông nghiệp bản
Saphangkanong, huyện
Saythany, Viên Chăn,
Lào
2007

Chi nhánh
Công ty xây
dựng Hoàng Hà

Cty
TNHH
Xây dựng
Công trình
Hoàng Hà
700000 700000 700000
bán buôn,
bán lẻ các
mặt hàng
thủ công mỹ
nghệ, tb̃
máy măc
phụ tùng p
Hoa Kỳ Lào
12922 SE 278th ST,
Kent Wa 98030 Hoa Kỳ
2007
ChiƠt xuất bột
cây Vàng Đắng

Cty
TNHH
Đan Tơ
322000 322000 322000
chiƠt xấtt
bột cây

vàng đắng
làm dược
liệu
Lào Lào
huyện Meth, Viên Chăn,
Lào
2007 Cty TNHH Cty 930000 930000 930000 thăm dò và Lào Lào bản Pao, huyện Xâm
TiƠn HiƠu
Khoáng
sản và
Thương
mại TiƠn
HiƠu
khai thác
mỏ chì kẽm
và thiƠc
Tạy, tỉnh Hủa Phăn, Lào
2007 Cty LD K&V
Cty Hoàng
Ngọc Sơn

300000 300000 300000
sx, tiƠp th̃,
xúc tiƠn kd
xuất khẩu
và pphối sp
nhựa tái
sinh, thuê
máy măc,
Hàn Quốc Hàn Quốc

Nowon-gu, Seoul, Hàn
Quốc
2007
Dự án ĐT găp
vốn mua cổ
phần của Cty
ASIAN
ROADS
Cambodia

Công ty
liên doanh
du l̃ch
Intrepid
Indochina
210000 210000 0
Kinh doanh
du l̃ch lữ
hành quốc
tế và nối
tuor đƠn
nước thứ 3

Campuchia

Campuchia
Số 0618 Wat Bo Street
Siem Reap, Cambodia
2007
Dự án đầu tư

khai thác Cát
xây dựng

Cty CP
Đồng
Thiện
900000 900000 900000
khai thác
cát xây
dựng và
kinh doanh
dịch vụ ăn
uống

Campuchia

Campuchia
Vùng Nác Lương, tỉnh
Preiveng, Campuchia
2007 Cty TTT USA
Công ty
CP xây
dựng và
Thương
Mại TTT
100000 100000 100000
tkƠ các
ctrình dân
dụng và quy
hoạch tại

Hoa Kỳ,
xây dựng và
quảng bá
T/hiệu
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
7111 Brentwood Lane,
Westminster Ca 92683,
Hoa Kỳ
2007 LD SX Cơ khí-
Đúc Hà Nội-
Viêng Chăn
Cty
TNHH một
thành viên
403929 403929 222161 sx,kd cơ
khí, xnk
máy măc,
Lào Lào km số 8, đường Thà
Đơa, bản Sổm Vẳng Nứa,
h. Hạt Xai Phoong, Viêng
Mai Động
tb̃, xây dựng
lắp rắp
ctrình
Chă
2007
mua 49% Cty
Pacific
Communication
Pte Co;Ltd


Cty CP
Cáp và Vật
lệuu Viễn
Thông
7990000 7990000 7990000
xây dựng,
lắp đặt và
tchức
khthác các
dv viƠn
thông tại
Campuchia

Campuchia

Campuchia
Campuchia
2007
Dự án đầu tư
phát triển kinh
tƠ của Công ty
Hữu ngh̃ tại
Nam Lào

Công ty
Hữu ngh̃
Nam Lào
18992087 18992087 0
trồng trọt,

chăn nuôi,
chế biến
nông lâm
sản, sx vật
liệu xây
dựng
Lào Lào
tỉnh ChămPaSắc, tỉnh
Attưpư và tỉnh SêCông,
nước CHNDND Lào
2007
Trồng cây cao
su và cây
nguyên liệu gỗ
tại Lào

Công ty
cổ pầnn
Quasa -
Geruco
18736665 18736665 0
trồng mới,
chăm săc
cây cao su,
cây nguyên
liệu; chế
biến mủ cao
su
Lào Lào
huyện Xêpôn, huyện

Mường Phìn, tỉnh
Savanakhet, Lào
2007
Công ty
TNHH phát
triển cao su
Đắc Lắc -
Mondulkiri

Công ty
cao su Đắc
Lắc
9954453 9954453 0
trồng, chăm
săc cao su
thiên nhiên;
chế biến cao
su; trồng
cây Công
nghiệp

Campuchia

Campuchia
tỉnh Mondulkiri,
Campuchia

×