Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

thiết bị đo độ nhớt cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.22 KB, 10 trang )

TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 1
GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
NHÓM THỰC HIỆN: 06
1. HÀ THỊ TUYẾT MAI 02DHLTP4 2205112039
2. TRẦN THỊ THUÝ DUY 02DHLTP5 2205112063
3. ĐẶNG THỊ THU NGUYỆN 02DHLTP4 2205112017
4. TRƯƠNG THỊ KIỀU LOAN 02DHLTP5 2205112030
5. PHẠM DŨNG TUẤN 02DHLTP6 2205112080
6. HỒ HỮU MINH 02DHLTP4 2205112155
7. VĂN THIÊN ÂN 02DHLTP6 2205112015
8. THÒNG CÓNG DẾCH 02DHLTP5 2205112216
TP.HCM 10/2013
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
1. Tên nguyên liệu được sử dụng
Áp dụng đo độ nhớt sữa chua ăn (SCA) các loại và một số nguyên vật liệu khi có
trong yêu cầu kỹ thuật như chocola, kẹo dẻo, dung dịch siro, nước trái cây…
2. Tìm hiểu về thiết bị
2.1. Tên thiết bị:
BROOLFIELD DV – I + PRIME
2.2. Cấu tạo thiết bị:


Cấu tạo thiết bị như hình 2.1.
Hình 2.1 – Cấu tạo thiết bị đo BROOLFIELD DV – I PRIME
2.3. Các thông số kỹ thuật:
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 2
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
-Màn hình hiển thị:
+ Độ nhớt: đơn vị cP và mPas.
+ Nhiệt độ: đơn vị
0
C và
0
F.
+ % mômen xoắn, trục chính.
- Thang đo độ nhớt: 1 – 2.000.000 cP.
- Tốc độ: 0.3 – 100 vòng/phút.
- Độ chính xác: ± 1% toàn thang đo.
- Độ lặp lại: ± 0.2% toàn thang đo.
- Hiệu chỉnh: Điều chỉnh được 18 tốc độ khác nhau giúp nhiều lựa chọn trong việc
đo độ nhớt.
- Bộ spindle (cánh khuấy) 4 cái.
- Nguồn điện 220V, 50 – 60 Hz.
- Màn hình hiển thị LCD.
- Cổng kết nối máy tính RS232.
- Dễ dàng sử dụng bàn phím để lựa chọn các thông số thử nghiệm đơn giản.
2.4. Hãng và nước sản xuât:
Brookfield – USA.
Model: DV – I Prime.
2.5. Nguyên lý thiết bị:

Dựa vào sự chuyển động của kim đo tác động làm cho lưu chất chuyển động có xu
hướng tạo ra lực cản (hay lực momen xoắn) chống lại sự chuyển động của dòng. Từ đó
thông qua cảm biến trên kim đo nhận được giá trị đo độ nhớt.
2.5.1. Các phím chức năng trong thiết bị:
Như hình 2.3.
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 3
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
Hình 2.3 – Các phím chức năng trong thiết bị đo
Bảng 2.1 – Các phím chức năng thiết bị đo
Phím mũi tên lên hoặc xuống dùng để tăng hoặc giảm: tốc độ, kim đo,
Option menu.
Nhấn và giữ phím mũi tên xuống sẽ cho phép hiển thị nhiệt độ cần
chọn để đo
o
C hoặc
o
F.
Bật hay tắt Motor.
Thoát khỏi Option menu.
Điều chỉnh tốc độ Motor. Dùng hai phím mũi tên để điều chỉnh tốc độ
mong muốn, sau đó nhấn Set Speed để xác nhận.
Chức năng chỉ hoạt động khi motor bật. Có thể cài đặt chế độ mong
muốn khi vào Custom Speed Option.
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 4
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
Hiện thị các cài đặt hiện hữu.

Hiển thị độ nhớt tối đa tương ứng với kim đo và tốc độ đo cài đặt.
Chọn kim đo. Nhấn lần thứ nhất sau đó dùng phím mũi tên chọn kim
đo mong muốn. Sau đó nhấn lần thứ hai để xác nhận.
Lựa chon chế độ in khi có kết nối với máy in.
2.5.2. Cách đo mẫu:
a. Autozero:
- Cắm điện và bật nguồn máy, đợi vài giây máy sẽ hiện:
- Sau khoảng vài giây, màn hình xuất hiện:
- Không nhấn phím bất kỳ tại thời điểm này. Sau vài giây, màn hình xuất hiện:
Kiểm tra kim đo có phù hợp với giá trị độ nhớt ta cần đo. Nếu kim đo không phù
hợp thì ta tiến hành tháo kim đo. Sau đó nhấn phím bất kỳ, khoảng 15 giây màn hình sẽ
xuất hiện:
Nhấn phím bất kỳ màn hình sẽ hiện:
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 5
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
Màn hình sẽ thay đổi chút ít tùy thuộc vào kim đo thay đổi cuối cùng.
b. Chọn kim đo và gắn vào máy:
Nhấn phím SELECT SPINDLE: Màn hình nhấp nháy trong vài giây. Sau đó dùng
phím mũi tên lên hoặc xuống thay đổi giá trị đo tuỳ thuộc vào giá trị hiện hành.
Khi di chuyển lên xuống tại giá trị đầu và cuối danh sách, màn hình sẽ báo “roll-
over”. Khi đã xác định giá trị thì thả phím mũi tên để dừng lại việc di chuyển.
Các loại kim đo và thông số độ nhớt tối đa tương ứng với kim đo và tốc độ đo:
Như hình 2.4 và bảng 2.2.
Hình 2.4 – Các loại kim đo
Bảng 2.2 – Thông số độ nhớt tối đa tương ứng với kim đo và tốc độ đo
LV Spindles cP (mPa*s)
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 6

TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
Spindle Range
LV – 1 (61) 15 -20K
LV – 2 (62) 50 – 100K
LV – 3 (63) 200 – 400K
LV – 4 (64) 1K – 2M
LV – 5 (65) 2K – 4M
LV – 2C 50 – 100K
LV – 3C 200 – 400K
RV/HA/HB Spindles cP(mPa*s)
SPINDLE RANGE*
RV SERIES
RANGE*
HA SERIES
RANGE*
HB SERIES
RV – 1 100 – 20K 200 – 40K 800 – 160K
HA/HB – 1
**
100 – 20K 200 – 40K 800 – 160K
RV – 2 100 – 80K 200 – 160K 800 – 640K
HA/HB – 2 100 – 80K 200 – 160K 800 – 640K
RV/HA/HB - 3 100 – 200K 200 – 400K 800 – 1.6M
RV/HA/HB – 4 200 – 400K 400 – 800K 1.6K – 3.2M
RV/HA/HB – 5 400 – 800K 800 – 1.6M 3.2K – 6.4M
RV/HA/HB – 6 1K – 2M 2K – 4M 8K – 16M
RV/HA/HB - 7 4K – 8M 8K – 16M 32K – 64M
Trong đó: M = 1 Million; K= 1 Thousand
Lưu ý:

(
*
)
thường chọn tốc độ cố định ở 10 rpm và chọn kim tương ứng để đo, tùy
thuộc vào khoảng độ nhớt sản phẩm.
Nếu tắt motor hoặc rpm là 0.0, độ nhớt tối đa hiển thị sẽ được 0.0 cP (hoặc 0.0
mPa.s).
- Khi gắn kim vào máy phải đúng thao tác: Một tay giữ trục kim trên máy và một tay
vặn kim vào. (Số ký hiệu kim đo được in trên đầu kim)
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 7
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
- Nhấn để kiểm tra đúng kim đo và đúng tốc độ cần đo chưa. Nếu chưa
đúng kim đo và tốc độ đo thì chúng ta điều chỉnh lại.
c. Chuẩn bị mẫu và đo mẫu:
- Mẫu đựng trong cốc 100 ml hoặc 250 ml tùy theo kích thước kim đo.
- Sau khi cho mẫu vào cốc, vặn ốc điều khiển máy chuyển động xuống sao cho kim
đo ngập trong mẫu cho đến vạch quy định trên kim đo.
- Nhấn mở Motor quay, đợi 20 – 30s. Đọc kết quả đo.
- Nhấn tắt Motor. Vặn ốc để nâng kim lên. Tháo kim ra (thao tác tương tự như gắn
kim vào nhưng vặn ngược chiều).
- Rửa sạch, lau khô và bảo quản trong hộp đựng kim đo chuyên dụng.
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 8
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
2.6. Chế độ (cài đặt) sử dụng:
Bước 1: Chỉnh giọt nước cân bằng đúng vị trí.
Bước 2: Phải tắt motor của máy đo độ nhớt

mới được tháo hoặc gắn kim. Một tay giữ trục
gắn kim và một tay vặn kim.
Bước 3: Chọn kim đo và tốc độ đo phù hợp
độ nhớt sản phẩm cần đo.
Bước 4: Nhiệt độ sản phẩm cần đo ảnh hưởng
độ nhớt sản phẩm. Điều kiện đo sản phẩm SCA
mới rót hũ ≤ 20-25
o
C và SCA thành phẩm sau
một ngày lưu kho lạnh trở lên ≤ 10
o
C.
Bước 5: Đối với kim dạng đĩa để tránh tạo bọt
khí dưới đĩa, ta đưa kim xuống theo phương
nghiêng, sau đó từ từ dựng kim theo phương
thẳng đứng rồi gắn kim vào trục của máy đo.
Bước 6: Khi đo độ nhớt, sản phẩm cần đo
phải ngập ở mức quy định trên kim.
Bước 7: Khi đo mẫu kim đo nằm giữa cốc và
không được chạm thành cốc hoặc đáy cốc ảnh
hưởng đến kết quả đo.
Bước 8: Sử dụng và bảo quản kim đo cẩn
thận: không được làm rơi rớt kim, rửa sạch, lau
khô và bảo quản trong hộp đựng kim đo chuyên
dụng.
Bước 9: Máy đo độ nhớt phải được hiệu
chuẩn định kỳ.
3. Kết quả:
3.1. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình sau:
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13

TRANG 9
TIỂU LUẬN MÔN: VẬT LÝ THỰC PHẨM GVHD: TS. TRẦN LỆ THU
ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT CAO
Kết quả hiển thị đó sẽ tương đương với sản phẩm SCA cần đo.
- Số 1: Kết quả độ nhớt.
- Số 2: Kết quả nhiệt độ.
- Số 3: Kết quả % mômen.
3.2. Kết quả bài báo:
Độ nhớt của mẫu bổ sung 3% whey cao hơn mẫu bổ sung 4% whey và cuối
cùng là mẫu bổ sung 5% whey sau 1 ngày tương ứng là 31,78; 21,56 và 12,23 Pa.s.
tương tự như vậy sau 15 ngày tương ứng là 32,19; 22,17 và 13,57 Pa.s
Như hình 2.5.
Hình 2.5 - Đồ thị thể hiện kết quả đo độ nhớt của các sản phẩm sữa chua sau 1
ngày và 15 ngày
NHÓM THỰC HIỆN: 06 TKB: THỨ 5 – TIẾT 13
TRANG 10
1
2
3

×