Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN Hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.33 KB, 41 trang )

Chơng 2. phản ứng hoá học
Bài 12: sự biến đổi chất
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Hiện tợng vật lí là hiện tợng trong đó không có sự biến đổi chất này thành
chất khác.
- Hiện tợng hoá học là hiện tợng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất
khác.
Kĩ năng
- Quan sát đợc một số hiện tợng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tợng vật lí và
hiện tợng hoá học.
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
B. Trọng tâm
- Khái niệm về hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ sự quan sát một số hiện tợng trong tự nhiên hoặc quan sát các hình 2.1;
2.2; 2.3; 2.4 SGK hoặc có thể quan sát các thí nghiệm cụ thể, giúp HS nhận xét sự
khác nhau giữa các hiện tợng.
Trên cơ sở sự khác nhau hớng dẫn cho HS thấy thế nào là hiện tợng vật lí?
hiện tợng hóa học? và dấu hiệu để phân biệt hai loại hiện tợng trên.
- Hiện tợng chất có biến đổi nhng không tạo ra chất khác (vẫn giữ nguyên
là chất ban đầu) đợc gọi là hiện tợng vật lí.
- Hiện tợng chất biến đổi và có tạo ra chất khác đợc gọi là hiện tợng hoá
học.
- Dùng hình ảnh hoặc các đoạn phim, thí nghiệm hoặc mô phỏng yêu cầu
HS chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lí, đâu là hiện tợng hóa học.
- Luyện tập:

+ Chỉ rõ hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học trong một số


hiện tợng nêu ra
+ Phân biệt giai đoạn nào là hiện tợng vật lí và giai đoạn nào là hiện t-
ợng hóa học trong một chuỗi các giai đoạn nối tiếp nhau
Bài 13: phản ứng hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
1
Biết đợc:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau,
hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất
mới tạo thành mà ta quan sát đợc nh thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận xét về
phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết đợc phơng trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm
(chất tạo thành).
B. Trọng tâm
- Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết
giữa các nguyên tử)
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng
hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dựa vào thí nghiệm của bài trớc (Fe + S và đờng than) chỉ cho HS nhận
xét về chất cũ, chất mới khái niệm về phản ứng hóa học
- Dùng hình vẽ 2.5 SGK hoặc đoạn phim mô phỏng để HS thấy diễn biến
của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

- Phản ứng hoá học là một quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác
(Fe thành FeS). Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử,
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Bằng một số thí nghiệm tơng phản (có phản ứng và không có phản ứng
xảy ra) để hớng dẫn HS rút ra điều kiện để có phản ứng xảy ra
- Phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp xúc với nhau
(bột Fe và bột S), có trờng hợp cần đun nóng (đờng
o
t

than) hoặc cần có chất
xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không
biến đổi)(ancol
o
men giấm
t

axit axetic), hoặc cần có áp suất cao.
- Tiến hành một số thí nghiệm: phản ứng tạo kết tủa, phản ứng tạo chất khí,
phản ứng thay đổi màu sắc và phản ứng không xảy ra để hớng dẫn HS rút ra dấu
hiệu nhận biết có phản ứng hóa học.
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
2
- Luyện tập:

Dựa vào sự mô tả thí nghiệm hóa học hoặc các hiện tợng trong
đời sống luyện tập về:
+ Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
+ Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra
Bài 14 (Bài thực hành 3): phản ứng hoá học

và dấu hiệu của phản ứng hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tợng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nớc.
- Hiện tợng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đờng bị hoá than.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành đợc thành công, an toàn các thí
nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích đợc các hiện tợng hoá học.
- Viết tờng trình hoá học.
B. Trọng tâm
- Phân biệt hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Hòa tan chất rắn trong ống nghiệm có nớc
+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Thổi hơi thở vào chất lỏng trong ống nghiệm qua ống dẫn thủy tinh
+ Đa tàn đóm lên miệng ống nghiệm

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Hòa tan và đun nóng kali pemanganat
+ ống nghiệm (1) chỉ xảy ra hiện tợng vật lí (KMnO
4

tan hết trong nớc thành
dung dịch và vẫn giữ nguyên màu tím)
+ Tàn đóm sẽ bùng cháy khi đa lên miệng ống nghiệm (2) do có oxi thoát ra
từ KMnO
4
bị nhiệt phân khi đun nóng (phản ứng xảy ra và đó là hiện tợng hóa học)
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
3
+ Đổ nớc vào ống nghiệm (2) sau khi để nguội thì chất rắn không tan hết
KMnO
4
đã tham gia phản ứng hóa học biến đổi thành chất rắn khác, chất rắn này
không tan trong nớc và màu của dung dịch trong ống nghiệm (2) sau phản ứng hóa
học không còn màu tím
Thí nghiệm 2. Phản ứng của Canxi hiđroxit
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì không có phản ứng
hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) thấy
có vẩn đục có phản ứng hóa học xảy ra giữa CO2 trong hơi thở với dung dịch
canxi hiđroxit.
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì không có phản ứng
hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong thấy có vẩn đục có phản
ứng hóa học xảy ra giữa natri cacbonat với dung dịch canxi hiđroxit.
Bài 15: định luật bảo toàn khối lợng
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Hiểu đợc: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng của các chất phản
ứng bằng tổng khối lợng các sản phẩm.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đợc kết luận về sự bảo toàn
khối lợng các chất trong phản ứng hoá học.

- Viết đợc biểu thức liên hệ giữa khối lợng các chất trong một số phản ứng
cụ thể.
- Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết khối lợng của
các chất còn lại.
B. Trọng tâm
- Nội dung định luật bảo toàn khối lợng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dùng hình vẽ 2,7 SGK hoặc làm thí nghiệm, mô phỏng thí nghiệm giúp
HS nhận thấy: khối lợng ban đầu (khi cha đổ hai cốc vào nhau) bằng với khối lợng
sau phản ứng (sau khi đổ hai cốc vào nhau).
Chú ý để HS nhận biết đã có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu có
chất kết tủa trắng nội dung định luật
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
4
- Hiểu đợc định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối l ợng của
nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- Dùng một số phản ứng hóa học đơn giản nh:
sắt + lu huỳnh sắt sunfua
Natri + oxi natri oxit
Vôi sống + nớc vôi tôi
Đá vôi
o
t

vôi sống + khí cacbonic v.v
yêu cầu HS xác định khối lợng một chất khi biết khối lợng hai chất còn lại
- Luyện tập:

+ Vận dụng đợc định luật, tính đợc khối lợng của một chất khi

biết khối lợng của các chất khác trong phản ứng.
Bài 16: phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bớc lập phơng trình hoá học.
- ý nghĩa của phơng trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản
phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
Kĩ năng
- Biết lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản
phẩm.
- Xác định đợc ý nghĩa của một số phơng trình hoá học cụ thể.
B. Trọng tâm
- Biết cách lập phơng trình hóa học
- Nắm đợc ý nghĩa của phơng trình hóa học và phần nào vận dụng đợc định
luật bảo toàn khối lợng vào các phơng trình hóa học đã lập
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ một số phơng trình chữ của phản ứng hóa học, cung cấp các công thức
hóa học, yêu cầu HS lập sơ đồ của phản ứng.
Trên mỗi sơ đồ, yêu cầu HS đếm số nguyên tử và nhận xét xem sơ đồ đã
tuân theo định luật bảo toàn khối lợng cha? sau đó yêu cầu HS thêm các hệ số để
sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn khối lợng Khái niệm về phơng trình hóa học
(Phơng trình hoá học biểu diễn một cách ngắn gọn phản ứng hoá học, gồm công
thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp).
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
5
- Lu ý HS: + thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn khối lợng
đợc gọi là phép cân bằng phơng trình hóa học.
+ Công thức có hai phần hoặc là nguyên tử, hoặc là nhóm nguyên tử thì

đều là đơn vị để cân bằng. Trớc và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng
nhau Các bớc lập phơng trình hóa học
- Ba bớc lập phơng trình hoá học gồm: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm công
thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm); cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trớc các công thức); viết phơng trình hoá học.
- Luyện tập:

+ Đọc một phơng trình hóa học cho trớc
+ Lập phơng trình hóa học từ sơ đồ chữ hoặc sơ đồ có công thức hóa học
cho trớc.
+ Điền hệ số hoặc công thức vào sơ đồ phản ứng khuyết sao cho thành
phơng trình hóa học đã cân bằng
+ Vận dụng định luật bảo toàn khối lợng để tính toán theo các phơng
trình hóa học đã lập.
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
6
Chơng 3. moL và tính toán hoá học
Bài 18 - 19 - 20: mo. Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và
lợng chất. tỉ khối của chất khí
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Định nghĩa: mo, khối lợng mo, thể tích mo của chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn (đktc): (0
o
C, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lợng chất (n), khối lợng (m) và thể
tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng

- Tính đợc khối lợng mo nguyên tử, mo phân tử của các chất theo công
thức.
- Tính đợc m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết
các đại lợng có liên quan.
- Tính đợc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không
khí.
B. Trọng tâm
- ý nghĩa của mol, khối lợng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lợng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí
C. Hớng dẫn thực hiện
- Giới thiệu khái niệm và ý nghĩa của Mo, Khối lợng mo , Thể tích mo
của chất khí và số Avogađro (N)
- Bằng một số bài toán cụ thể:
+ Tính khối lợng từ số mol chất cho trớc
+ Tính số mol từ khối lợng chất cho trớc
+ Tính số mol từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ số mol khí cho trớc
+ Tính khối lợng chất khí từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ khối lợng chất khí cho trớc
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
7
giúp HS xây dựng biểu thức chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo chất) với
khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn. n =
22 4
m V
M ,
=
Trong đó, M là khối lợng mo của chất,
n là số mol chất

m là khối lợng chất
và V là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
- So sánh khối lợng mol của hai chất khí số lần gấp nhau đợc gọi là tỉ
khối giữa hai chất khí. Ví dụ:
2
2
64
32
SO
O
M
M
=
= 2 tỉ khối của SO
2
so với O
2
bằng 2 và
ký hiệu là d
2 2
SO O
. Biểu thức chung: d
A
B
=
A
B
M
M
- Nếu coi khối lợng mol của không khí 29 thì tỉ khối của khí A bất kỳ đối

với không khí tính theo biểu thức d
A
KK
=
29
A
M
- Luyện tập: + Bài toán chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo chất) với khối
lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn.
+ Bài toán tính tỉ khối của chất khí này so với khí khác và xác định khối l -
ợng mol của một trong hai chất khí khi biết tỉ khối và khối lợng mol của chất khí
còn lại.
Bài 21: Tính theo công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mo, theo khối lợng hoặc
theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bớc tính thành phần phần trăm về khối lợng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
8
- Các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính đợc tỉ lệ số mo, tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.
+ Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của các nguyên tố khi
biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngợc lại.

- Xác định đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần
trăm về khối lợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên tố,
khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tiến hành tìm thành phần các nguyên tố khi biết công thức hoá
học; tìm khối lợng mo của hợp chất; tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một mo hợp chất; tìm thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi
nguyên tố.
- Các bớc tiến hành tìm công thức hoá học khi biết thành phần các nguyên
tố: tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mo hợp chất; lập công
thức hoá học của hợp chất.
hoặc lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố theo tỉ lệ
số mol (C
x
H
y
O
z
N
t
) =
12 16 14
C O N
H
m m m
m
x y z t

= = =

x : y : z : t =
12 1 16 14
C O N
H
m m m
m
= = =
- Luyện tập:


+ Bài toán tính tỉ lệ khối lợng hoặc % khối lợng các nguyên tố trong hợp
chất
+ Bài toán tính khối lợng từng nguyên tố trong hợp chất khi biết khối l-
ợng hợp chất và ngợc lại
+ Bài toán lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố
+ Bài toán tìm khối lợng mol hợp chất từ tỉ khối hơi hoặc tìm tỉ khối của
chất khí này so với khí khác
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
9
Bài 22: Tính theo phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mo, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng
tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
Kĩ năng
- Tính đợc tỉ lệ số mo giữa các chất theo phơng trình hoá học cụ thể.

- Tính đợc khối lợng chất phản ứng để thu đợc một lợng sản phẩm xác định
hoặc ngợc lại.
Tính đợc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên tố,
khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học:
+ Viết phơng trình hoá học.
+ Chuyển đổi khối lợng chất hoặc thể tích chất khí thành số mo chất.
+ Dựa vào phơng trình hoá học để tìm số mo chất phản ứng hoặc sản
phẩm.
+ Chuyển đổi số mo chất thành khối lợng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở
đktc (V = 22,4.n)
- Có thể tính theo phơng trình hóa học dựa vào tỉ lệ khối lợng các chất trong
phơng trình kèm theo hệ số
- Luyện tập:

+ Bài toán tính khối lợng (hoặc thể tích) của chất này từ khối l-
ợng (hoặc thể tích) của chất khác trong phơng trình hóa học
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
10
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHí
Bài 24: TíNH CHấT CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nớc, tỉ khối so
với không khí.

- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở
nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu ), nhiều phi kim (S, P ) và hợp
chất (CH
4
). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thờng bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra đợc
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết đợc các PTHH.
- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. Trọng tâm
Tính chất hóa học của oxi
C. Hớng dẫn thực hiện
- Vì lần đầu tiên học sinh học tính chất vật lí của một chất nên phân tích cho học
sinh biết khi nghiên cứu về tinh chất vật lí cần nghiên cứu : trạng thái tồn tại, màu
sắc ,mùi vị, tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi để học sinh
tự học phần tính chất vật lí của các chất khác sau này. Đối với khí cần thêm phần so
sánh với không khí và giải thích đợctại sao khí nghiên cứu nặng hay nhẹ hơn so
với không khí. Từ tính tan và tỉ khối của chất khí đối với không khí hớng dẫn học
sinh cách thu khí trong PTN
Từ các thí nghiệm O
2
tác dụng với S, P, Fe, Cu, C
4
H
10
(trong bật lửa) giúp cho
HS thấy Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh, tác dụng với nhiều kim loại, phi
kim khác và nhiều hợp chất.

Luyện tập,củng cố :
+ Viết phơng trình hóa học biểu diễn các phản ứng của oxi; từ các phơng
trình giúp HS thấy rõ trong các hợp chất tạo ra, oxi luôn có hóa trị II
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa học,liên quan đến sự đốt cháy nhiên
liệu.
+ Làm bài tập số 5 SGK trang 87 để liên hệ thực tế sự cần thiết của oxi
trong đời sống
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
11
Bài 25: Sự OXI HóA - PHảN ứNG HóA HợP - ứNG DụNG CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
Kĩ năng
- Xác định đợc có sự oxi hoá trong một số hiện tợng thực tế.
- Nhận biết đợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
B. Trọng tâm
Khái niệm về sự oxi hóa
Khái niệm về phản ứng hóa hợp
C. Hớng dẫn thực hiện
Từ các câu hỏi kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của oxi, yêu cầu HS viết
các phơng trình hóa học giữa oxi với một kim loại, một phi kim và CH
4
), qua đó chỉ
ra cho HS thấy thế nào là sự oxi hóa;
Phân biệt kim loại ở dạng đơn chất và kim loại trong hợp chất (kim loại ở dạng
đơn chất trung hòa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có điện tích, sự

xuất hiện điện tích do quá trình nhờng electron của nguyên tử) Cu Cu
2+
+ 2e
giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhờng electron (qua trình nêu trên
là sự oxi hóa Cu)
Từ các phản ứng của oxi đã nêu trên ( kimloại, phi kim và CH
4
, chỉ cho HS
thấy có hai loại phản ứng khác nhau (yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm khác nhau
đó) qua đó thấy một trong hai loại phản ứng này gọi là phản ứng hóa hợp (Nêu
thêm một số ví dụ về phản ứng hóa hợp không có mặt O
2
)
Luyện tập, củng cố: + Nêu một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống và ứng
dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
+ Viết thành thạo các phơng trình phản ứng hóa hợp
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa hợp.
Bài 26: OXIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
12
Kiến thức
-Biết đợc
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi
kim nhiều hóa trị
+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
Kĩ năng
+ Lập đợc CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố

+ Đọc tên oxit
+ Lập đợc CTHH của oxit
+ Nhận ra đợc oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
B. Trọng tâm
+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ
+ Cách lập đợc CTHH của oxit và cách gọi tên
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ về phản ứng hóa học của O
2
dẫn đến sự hình thành một số
oxit bazơ , oxit axit (MgO, Na
2
O, CO
2
, P
2
O
5
)
.
Cho học sinh nhận xét về thành phần
nguyên tố của oxit để dẫn đến định nghĩa oxit.
+ Đặt vấn đề lập CTHH một oxit thì cần có giả thiết nào ?Hớng dẫn để học
sinh trả lời : cần biết hóa trị của nguyên tố tạo oxit hoặc % các nguyên tố trong oxit
và phân tử khối. Cho làm hai bài tập liên quan.
+ Từ các oxit trong kiểm tra bài cũ , cho biết MgO,Na
2
O là oxit bazơ ,có bazơ
tơng ứng là Mg(OH)
2

,NaOH và CO
2
,P
2
O
5
là oxit axit, có axit tơng ứng là H
2
CO
3
,
H
3
PO
4
. Sau đó cho học sinh tự kết luận về sự phân loại ,nêu định nghĩa về oxit axit,
oxit bazơ. Cho 1 số ví dụ để cũng cố phần phân loại (cần đa ra 1 số trờng hợp nh
Mn
2
O
7
, NO để lu ý học sinh không phải oxit của kim loại nào cũng là oxit bazơ, oxit
của phi kim chỉ là oxit axit khi có axit tơng ứng)
+ GV giới thiệu cách gọi tên chung, gọi tên một số oxit sau đó cho học
sinh gọi tên một số oxit, trong đó có oxit của kim loại nhiều hóa trị và oxit của phi
kim nhiều hóa trị.
+ Củng cố, luyện tập: Học sinh thành thạo cách gọi tên, nhất cách gọi tên các
oxit axit và tên các oxit bazơ ứng với kim loại nhiều hóa trị. Học sinh biết cách lập
CT nhanh một oxit khi biết hóa trị và biết cách lập CT HH của oxit khi biết % khối l-
ợng các nguyên tố. Học sinh phân biệt đợc oxit nào thuộc loại oxit bazơ, oxit axit

Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
13
(chú ý chọn ví dụ phù hợp, không đa các oxit lỡng tính, oxit không tạo muối, oxit
hỗn tạp vào mục ví dụ về các oxit bazơ )
Bài 27: ĐIềU CHế OXI - PHảN ứNG PHÂN HủY
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
-Biết đợc
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu
khí oxi trong phòng TN
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
Kĩ năng
+ Viết đợc phơng trình điều chế khí O
2
từ KClO
3
và KMnO
4

+ Tính đợc thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn đợc điều chế từ Phòng TN và
công nghiệp
+ Nhận biết đợc một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
B. Trọng tâm
+ Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nớc)
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ (có thể dùng hình thức trắc nghiệm khách quan) về phân
loại oxit, gọi tên oxit, viết một số phản ứng hóa hợp trong đó có oxi tham gia.
+ Phân tích để cho học sinh thấy để có các oxit từ các phản ứng trực tiếp thì
cần có oxi Cho học sinh nêu một vài ứng dụng của oxi trong thực tế mà học sinh

biết. Từ đó đặt vấn đề nghiên cứu bài mới
+ GV tiến hành làm các thí nghiệm trong sách GK, cho học sinh nhận xét để
đi đến kết luận để điều chế khí oxi trong phòng TN và cách thu khí oxi. GV khắc sâu
kiến thức bằng cách yêu cầu học sinh giải thích vì sao có thể thu oxi bằng phơng
pháp đẩy không khí (O
2
nặng hơn không khí) và đẩy nớc (do oxi ít tan trong nớc),
học sinh tự viết phơng trình điều chế oxi từ KClO
3
và KMnO
4
(GV cho biết sản
phẩm).
+ Đặt vấn đề điều chế oxi trong công nghiệp. Đối với việc sản xuất oxi từ
không khí cần cho học sinh nêu thành phần không khí, GV cung cấp nhiệt độ sôi của
oxi và nitơ và yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời cách làm. Đối với trờng hợp điều chế
oxi từ nớc GV nên giới thiệu cách làm và cho học sinh viết PTHH.
+ GV cho học sinh phân tích, so sánh điểm khác nhau về số chất tham gia
phản ứng và sản phẩm giữa các phản ứng hóa hợp (trong phần kiểm tra bài cũ), phản
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
14
ứng nhiệt phân KClO
3
, KMnO
4
, từ đó giới thiệu phản ứng phân hủy và yêu cầu học
sinh nêu định nghĩa phản ứng phân hủy .
+ Củng cố:
- Làm bài tập tính thể tích oxi sinh ra trong phòng TN hoặc công nghiệp (ở
đkc)

- Nhận biết phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy trong 1 số phản ứng cho tr-
ớc.
Bài 28: KHÔNG KHí - Sự CHáY
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lợng.
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám
cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu
quả.
+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
Kĩ năng
+ Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
+ Phân biệt đợc sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tợng của đời
sống và sản xuất.
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
B. Trọng tâm
+ Thành phần của không khí.
+ Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
+ Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Hớng dẫn học sinh làm rõ hai phần: thành phần hóa chất có trong không khí
(chủ yếu là oxi, nitơ, ngoài ra còn có rất ít hơi nớc, khí cacbonic, khí hiếm v.v ), ph-
ơng pháp xác định % thể tích của oxi và nitơ trong không khí nếu giả sử không khí
chỉ chứa chủ yếu 2 chất này (cách tiến hành thí nghiệm và cách dựa vào kết quả thí
nghiệm để kết luận)
+ Dùng hình ảnh, t liệu, phơng pháp đàm thoại để hớng dẫn cho học sinh xác
định đợc tầm quan trọng của không khí và tác hại của không khí bị ô nhiễm, từ đó

Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
15
tìm ra một số biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí (hớng cho học sinh đa ra
những hành động cụ thể mà học sinh có thể thực hiện)
+ Đa ra một số ví dụ phản ứng cháy nh các phản ứng đốt cháy S,C, P, Fe , cho
học sinh nêu hiện tợng kèm theo, sau đó hớng dẫn học sinh định nghĩa sự cháy. H-
ớng dẫn học sinh phân tích đợc sự giống nhau và sự khác nhau đối với sự cháy của
một chất trong không khí và trong oxi. Dùng grap hoặc bảng so sánh để cho ghi bài
để học sinh dễ nhớ
+ Lấy ví dụ để giới thiệu về sự oxi hóa chậm, hớng dẫn học sinh nắm đợc định
nghĩa của sự oxi hóa chậm và điều kiện để sự oxi hóa chậm chuyển thành chất cháy.
+ Dùng phơng pháp đàm thoại để học sinh nêu đợc điều kiện phát sinh sự cháy
và biện pháp dập tắt sự cháy. Nên ghi hai phần này song song để học sinh dễ đối
chiếu. Cho học sinh nêu ra những việc cần làm khi gặp một đám cháy (điện thoại
119, phụ giúp dập tắt đám cháy nêu có thể với các biện pháp phù hợp cho từng loại
đám cháy do xăng dầu, do gỗ )

Bài 29 : BàI LUYệN TậP 5
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa
Kĩ năng
Viết phơng trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố
kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng
(phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy Củng cố
các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
B. Trọng tâm
Xem các bài trớc
C. Hớng dẫn thực hiện
Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ năng

cần ôn tập (10 câu trắc nghiệm nhiều hình thức, 2 câu hỏi LT ngắn, 1 bài tập tự luận
liên quan đến việc tính lợng oxi trong phản ứng điều chế oxi, cho oxi tác dụng với
hóa chất và tính lợng sản phẩm, đồng thời tính thể tích không khí cần để thực hiện
phản ứng đó nếu thay oxi bằng không khí.
Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân; trả lời tại chỗ hoặc trình
bày trên bảng trong , qua bài tập hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ.

Bài 30: BàI THựC HàNH 4
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
16
điều chế thu khí oxi và thử tính chất của oxi
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi
Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phơng pháp nhiệt phân KMnO
4
hoặc
KClO
3
. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phơng pháp đẩy không khí, một
bình khí oxi theo phơng pháp đẩy nớc.
+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O
2

+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình ph/ứng điều chế oxi và ph/ trình phản ứng cháy của S, dây Fe
B. Trọng tâm
+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN,

C. Hớng dẫn thực hiện
+ Nên chia học sinh thành nhiều nhóm(tốt nhất khoảng từ 4 5 em / 1 nhóm).
Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trởng .
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Đèn cồn có cồn (1), giá ống
nghiệm (1), ống nghiệm (6), ống dẫn khí hình chữ L , ống dẫn thu khí qua nớc + nút
cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm, 2 bình tam giác có nút đậy để thu khí O
2
,
một chậu nớc, một muỗng sắt, chổi rửa, kẹp ống nghiệp, giá sắt . Hóa chất: KMnO
4
hoặc KClO
3
(+MnO
2
), bông gòn, S, dây thép mỏng, cát (1 ít, để trong bình đốt cháy
thép), nớc vôi trong.
+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho học sinh
tham khảo SGK trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí
nghiệm (đốt S trong không khí cần làm nhanh, cho vào bình oxi xong thì sau đó
dùng dung dịch nớc vôi đổ vào, đậy nắp để khử SO
2
; lắp ống nghiệm đựng KClO
3
hoặc KMnO
4
hơi chúc miệng xuống) và điều kiện tiến hành các TN có kết qủa (dây
thép cần mắc một mảnh than nhỏ để làm mồi), nếu cần làm mẫu cho học sinh. Sau
đó cho học sinh tiến hành từng thí nghiệm.
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên

bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết
phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ) và đánh giá câu trả lời.
+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình
CHƯƠNG 5 : HIĐRO - NƯớC
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
17
Bài 31: TíNH CHấT - ứNG DụNG CủA HIĐRO
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nớc.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm
về sự khử và chất khử.
+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đợc nhận xét về tính chất vật lí và
tính chất hóa học của hiđro.
+ Viết đợc phơng trình hóa học minh họa đợc tính khử của hiđro.
+ Tính đợc thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
B. Trọng tâm
+ Tính chất hóa học của hiđro
+ Khái niệm về chất khử, sự khử.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Cho học sinh đọc sách GK và phát biểu về tính chất vật lí của hiđro so
sánh với oxi đã học, tự trình bày cách thu khí hiđro trong PTN ( đã hớng dẫn ở phần
tính chất vật lí của oxi )
+ Thực hiện thí nghiệm đốt cháy H
2
trong oxi (hoặc dùng thí nghiệm ảo hoặc
dùng tranh vẽ), qua đó cho học sinh tự viết PTHH, trả lời đầy đủ các câu hỏi ở mục

c) trang 106 sách GK. Qua đó lu ý học sinh sự nguy hiểm của việc đốt khí hiđro mới
điều chế trong thí nghiệm và nhấn mạnh cần phải thử xem hiđro có tinh khiết không
trớc khi đốt và cách thử
+ Thực hành thí nghiệm CuO + H
2
, cho học sinh quan sát, phát biểu và chốt
lại ý : H
2
có tính khử (tác dụng với oxi đơn chất, có khả năng khử đợc oxit của một
số kimloại ở nhiệt độ thích hợp tạo ra kimloại và hiđro). Cho học sinh viết một số
phản ứng nh H
2
+ Fe
2
O
3
, H
2
+ PbO
+ Dùng hình vẽ minh họa trang 108 để học sinh phát biểu về ứng dụng của
hiđro, GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ thêm hoặc để củng cố.
+ Củng cố, luyện tập: Điều chế hiđro từ kimloại + dung dịch axit . Tính thể
tích hiđro sinh ra. Sau đó cho hiđro tác dụng với CuO, tính lợng Cu sinh ra hoặc lợng
CuO tham gia phản ứng
( có thể ra ở dạng bài tập về nhà, có hớng dẫn cho học sinh cách làm )
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
18
Bài 32: PHảN ứNG OXI HóA - KHử
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết đợc:
+ Khái niệm về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa dựa trên cơ sở sự
nhờng oxi và sự nhận oxi)
Kĩ năng
+ Phân biệt đợc chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các phơng
trình hóa học cụ thể.
+ Phân biệt đợc phản ứng oxi hóa khử với các loại phản ứng đã học.
+ Tính đợc lợng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo phơng trình hóa
học.
B. Trọng tâm
+ Khái niệm chất khử , chất oxi hóa ( nhắc lại), sự oxi hóa, sự khử, phản ứng
oxi hóa khử
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của hiđro ( H
2
+ O
2
, CuO+ H
2
) , sau đó
cho học sinh nhắc lại khái niệm chất khử, sự oxi hóa (đã học). Chỉ cần dùng mũi tên
hình thành sơ đồ các khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng
oxi hóa khử ở phản ứng CuO và H
2
với một hệ thống câu hỏi phát vấn hợp lý và dồn
3 mục 1,2,3 trong sách GK trang 110 và 111 thành 1 mục. Cách làm: trên cơ sở phân
tích để học sinh hiểu rõ quá trình kết hợp của nguyên tử O trong CuO với hiđro là sự
oxi hóa H
2
thành H

2
O, sự tách oxi ra khỏi CuO gọi là sự khử CuO, từ đó cho học
sinh nêu lại khái niệm sự oxi hóa và sự khử .Học sinh đã biết khái niệm chất khử,
GV giới thiệu CuO đợc gọi là chất oxi hóa và cho học sinh phát biểu khái niệm về
chất oxi hóa . Đặt thêm câu hỏi trong phản ứng giữa H
2
và O
2
,O
2
có đợc gọi là chất
oxi hóa không?
+ Luyện tập, củng cố: Đa ra 1 số phản ứng để học sinh nhận ra đợc phản ứng
oxi hóa khử (cẩn thận, không đa ra các phản ứng oxi hóa khử nh KL + Cl
2
, H
2
+ S
vì học sinh cha học sẽ cho rằng đây không phải là phản ứng oxi hóa khử). Cho
học sinh viết PTHH của một số các phản ứng oxi hóa khử (CO khử oxit kimloại, PK
+ O
2
, KL+ O
2
), lập sơ đồ xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình
oxi hóa trên phản ứng.
+ Nếu có thời gian, nên đặt vấn đề: Fe + HCl, Na + Cl
2
có phải là phản ứng oxi
hóa khử không sau đó phân tích để học sinh nắm đợc phần đọc thêm trang 114

Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
19
để học sinh không hiểu lầm chỉ có phản ứng trong đó có oxi tham gia hoặc có quá
trình cho nhận oxi mới là phản ứng oxi hóa khử .
Bài 33: ĐIềU CHế KHí HIĐRO - PHảN ứNG THế
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Phơng pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp,
cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí
+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử
của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đợc nhận xét về phơng pháp điều chế
và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.
+ Viết đợc PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl,
H
2
SO
4
loãng)
+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa khử. Nhận biết phản ứng
thế trong các PTHH cụ thể
+ Tính đợc thể tích khí hiđro điều chế đợc ở đkc
B. Trọng tâm
+ Phơng pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN
+ Khái niệm phản ứng thế
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Vào bài mới bằng cách kiểm tra lại tính chất vật lý và tính chất hóa học của
hiđro, qua đó đặt vấn đề để học sinh nêu cách thu khí hiđro trong PTN, nhắc lại cách

điều chế hiđro đã biết, sau đó hớng dẫn cho học sinh tự làm thí nghiệm điều chế
hiđro từ Zn và dung dịch HCl, thử độ tinh khiết, đốt cháy H
2
, cô cạn dung dịch muối
để xác nhận sự hình thành muối ZnCl
2
và cho học sinh nhận xét. GV giới thiệu cách
điều chế hiđro trong CN, cho học sinh viết phơng trình
+ Từ phản ứng điều chế hiđro, cho học sinh viết thêm một số phản ứng tơng tự
và hình thành khái niệm phản ứng thế cho học sinh.
+ Củng cố, luyện tập: Cho học sinh viết một số phản ứng điều chế H
2
từ kim
loại khác ( Mg, Al, Fe ) và dung dịch HCl hoặc H
2
SO
4
loãng. Cho học sinh nêu dấu
hiệu để nhân ra một phản ứng thế , sau đó áp dụng nhân ra phản ứng thế trong một
số phản ứng cho trớc (trong đó có phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử) . Cho
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
20
làm 1 bài tập tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện chuẩn (cho axit d hoặc kim
loại d, vì dạng tính vừa đủ đã làm rồi) .
Bài 34 : BàI LUYệN TậP 6
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang 118
Kĩ năng
Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa khử, chất khử, sự khử,

chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế, phản ứng hóa
hợp, phản ứng phân hủy .
Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên
một phản ứng oxi hóa khử cụ thể , phân biệt đợc các loại phản ứng
Học sinh viết đợc các phơng trình phản ứng thế và tính toán theo phơng trình
Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa khử ,
hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử
B. Trọng tâm
Xem các bài trớc
C. Hớng dẫn thực hiện
Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ năng
cần ôn tập (một số câu trắc nghiệm nhiều hình thức, một số câu hỏi LT ngắn, 2 bài
tập tự luận (bài 5, 6 sách GK)
Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân (linh động); trả lời nhanh
tại chỗ hoặc trình bày trên bảng trong , qua bài tập GV hệ thống lại kiến thức bằng
sơ đồ.
Bài 35: BàI THựC HàNH 5
điều chế thu khí hiđro và thử tính chất của hiđro
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al ) . Đốt
cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H
2
bằng cách đẩy không khí
+ Thí nghiệm chứng minh H
2
khử đợc CuO
Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phơng pháp đẩy không khí.
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL

21
+ Thực hiện thí nghiệm cho H
2
khử CuO
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình phản ứng điều chế hiđro và phơng trình phản ứng giữa CuO và
H
2

+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả
B. Trọng tâm
Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H
2
trong phòng
TN.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Chia lớp thành nhiều nhóm TN có cử nhóm trởng ( tốt nhất là 5 học sinh /
nhóm )
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Đèn cồn có cồn (1), giá
ống nghiệm (1), ống nghiệm (6), ống dẫn khí vuốt nhọn và ống dẫn khí thờng + nút
cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm, ống dẫn khí cong (theo hình 5.9 trang 120
SGK) hoặc chuẩn bị một hệ thống thực hiện thí nghiệm CuO + H
2
nh hình 5.2 trang
106 sách GK. Hóa chất: Zn ( hoặc Fe, Mg , Al ), dung dịch HCl, CuO, diêm quẹt.
+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó cho học sinh
trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí nghiệm (trớc khi đốt
hiđro nhất thiết phải thử độ tinh khiết, không ghé mắt vào gần khi đốt khí) và tiết
kiệm (ví dụ: lấy đủ lợng HCl và Zn để làm đủ ba thí nghiệm (thu khí hiđro, đốt trực

tiếp), điều kiện để thí nghiệm thành công (CuO cần đợc sấy khô, ống đựng CuO
không bị ớt
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên
bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết
phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ) và đánh giá câu trả lời.
+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình
Bài 36: NƯớC
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
+ Thành phần định tính và định lợng của nớc
+ Tính chất của nớc: Nớc hòa tan đợc nhiều chất, nớc phản ứng đợc với nhiều
chất ở điều kiện thờng nh kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ (CaO, Na
2
O, ) , oxit axit
( P
2
O
5
, SO
2
, ) .
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
22
+ Vai trò của nớc trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nớc và cách
bảo vệ nguồn nớc, sử dụng tiết kiệm nớc sạch.
Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nớc,
rút ra đợc nhận xét về thành phần của nớc.
+ Viết đợc PTHH của nớc với một số kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ, oxit axit.

+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ
thể
B. Trọng tâm
+ Thành phần khối lợng của các nguyên tố H, O trong nớc.
+ Tính chất hóa học của nớc
+ Sử dụng tiết kiệm nớc, bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Dùng thí nghiệm, đặt câu hỏi phát vấn hợp lý để học sinh đi đến kết luận:
- Phân tích nớc sẽ đợc H
2
và O
2
có tỉ lệ thể tích 2 : 1
- Tổng hợp H
2
và O
2
theo tỉ lệ thể tích 2 : 1 sẽ đợc nớc
- Thành phần % khối lợng của H và O trong nớc lần lợt là 11,11 % và 88,89%
hay mH:mO

= 1 : 8 Số nguyên tử H : số nguyên tử O = 2 : 1 Công thức phân
tử của nớc đợc thực nghiệm chứng minh là H
2
O.
+ Tính chất vật lí: cho học sinh phát biểu
+ Tính chất hóa học: Tiến hành các thí nghiệm, cho học sinh quan sát, phát
biểu, kết luận , GV hớng dẫn học sinh tổng kết theo bảng để tiện so sánh

Hóa tính Tác dụng với

nớc
Tác dụng với
một số oxit bazơ
Tác dụng với một số
oxit axit
Thí nghiệm Na + H
2
O CaO + H
2
O P
2
O
5
( SO
2
) + H
2
O
Cách tiến hành
Hiện tợng
Phơng trình hóa
học
Kết luận
+ Dùng sơ đồ cho học sinh tóm tắt ích lợi của nớc.
+ GV thông báo về lợng nớc ngọt trên toàn thế giới (rất ít)
+ Cho học sinh nêu thực trạng ô nhiễm nớc và nguyên nhân, tự học sinh nêu ra
các biện pháp tiết kiệm nớc ngọt trong gia đình và biện pháp cụ thể mà học sinh có
thể tham gia để bảo vệ nguồn nớc.
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
23

Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUốI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Biết đợc: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên axit ,bazơ, muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
Kĩ năng
+ Phân loại đợc axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể
+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit
+ Đọc đợc tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngợc lại
+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
B. Trọng tâm
+ Định nghĩa axit, bazơ, muối
+ Cách gọi tên axit ,bazơ ,muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Từ ví dụ của một số axit ,bazơ, muối đã biết cho học sinh phân tích thành
phần của axit bazơ, muối xây dựng định nghĩa axit, bazơ, muối (Cho học sinh phát
biểu về những từ quan trọng ( từ khóa) cần nhớ trong định nghĩa). Sau đó GV gợi ý,
đặt vấn đề để học sinh tự kết luận về công thức hóa học của axit, bazơ, muối và công
thức chung của 3 loại chất này.
+ Phân loại axit, bazơ , muối ghi cùng một mục với cách gọi tên
+ Lu ý trong phân tử axit luôn luôn có những nguyên tử H có thể đợc thay thế
bằng các kim loại (nguyên tử H axit), có thể có nguyên tử H không có khả năng này.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H của axit ta đợc muối. Vì vậy khi muối
không còn nguyên tử H axit là muối trung hòa, phân tử muối còn nguyên tử H axit ở
gốc axit là muối axit.
+ Ghi bài theo bảng sau để học sinh dễ theo dõi bài học

Axit Bazơ Muối
Một số ví dụ
Định nghĩa
Công thức hóa học
Phân loại và cách
gọi tên
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
24
+ Luyện tập, củng cố: Nên dùng nhiều hình thức ( trả lời nhanh, bài tập chạy,
trắc nghiệm khách quan )
- Cách lập nhanh: công thức axit khi biết gốc axit, xác định gốc axit khi biết
CTHH của axit ( có oxi và không có oxi ) CTHH của bazơ (bazơ tan và không
tan) Lập CTHH của muối ( muối trung hòa và muối axit) Sau khi có công thức
thì phân loại, gọi tên.
- Cho một phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ tạo muối. Tinh toán theo
PTHH lợng muối sinh ra khi cho biết lợng axit hoặc lợng bazơ
Bài 38: bài LUYệN TậP 7
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2
bài Nớc và Axit Bazơ Muối
Kĩ năng
+ Viết phơng trình phản ứng của nớc với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit
Gọi tên và phân loại sản phẩm thu đợc ,nhận biết đợc loại phản ứng
+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit, khi biết thành phần khối lợng các nguyên tố.
+ Viết đợc CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên
+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
B. Trọng tâm

+ Hóa tính của nớc.
+ Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại
+ Tính toán theo phơng trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nớc ,có lợng
d axit hoặc bazơ
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Đa ra các bài tập LT,định lợng phù hợp, nhiều hình thức cho học sinh làm
( cá nhân,theo nhóm), qua đó chốt lại các kiến thức trọng tâm

Bài 39: BàI THựC HàNH 6
tính chất hóa học của nớc
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Su tm: Nguyn ỡnh Hnh THCS Chu Vn An ak P - GL
25

×