Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

B16-DL JOULE-LENX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.91 KB, 3 trang )

GV: NGUYỄN THỊ DUNG
NGUYỄN LÊ QUANG VINH
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
QUẬN 10 – TP.HỒ CHÍ MINH

Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông
thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu được đònh luật Jun – Lenxơ và vận dụng được đònh luật này để giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
II/ CHUẨN BỊ:
Chuẩn bò hình vẽ các dụng cụ hay thiết bò sau cho lớp học: bóng đèn dây tóc, đèn
của bút thử điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc, quạt
điện, máy bơm nước, máy khoan điện.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
(Do tiết học trước là tiết thực hành nên giáo viên có thể vận dụng để chỉnh sửa các
bài báo cáo THTN của học sinh)
2. Bài mới:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
 Hoạt động 1 (5 phút)
Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.
a/ Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bò biến
đổi một phần điện năng thành nhiệt năng.
b/ Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bò biến
đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
 Hoạt động 2 (8 phút)
Xây dựng hệ thức biểu thò đònh luật Jun
– Lenxơ.


Trong trường hợp điện năng biến đổi
hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng
toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng
điện cường độ I chạy qua trong thời gian t
là:
- Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới thiệu
hình vẽ các dụng cụ hay thiết bò sau cho lớp
học: bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử
điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm
điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc, quạt điện,
máy bơm nước, máy khoan điện.
- Trong số các dụng cụ hay thiết bò trên nay,
dụng cụ hay thiết bò nào biến đổi điện năng
đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng
ánh sáng? Đồng thời nhiệt năng thành cơ
năng?
- Trong số các dụng cụ hay thiết bò trên nay,
dụng cụ hay thiết bò nào biến đổi toàn bộ
điện năng thành nhiệt năng.
- Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn
toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra
ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện
cường độ I chạy qua trong thời gian t được
tính bằng công thức nào?
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo
I, R, t và áp dụng đònh luật bảo toàn và
Q = I
2
Rt
 Hoạt động 3 (15 phút)

Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra hệ
thức biểu thò đònh luật Jun – Lenxơ
a/ Đọc phần mô tả TN hình 16.1 SGK và
các dữ kiện đã thu được từ TN kiểm tra.
b/ Làm C1
Điện năng A của dòng điện chạy qua dây
điện trở:
A = I
2
Rt = (2,4)
2
.5.300 = 8 640J
c/ Làm C2
Nhiệt lượng nước nhận được:
Q
1
= c
1
m
1
∆t
0
= 4 200. 0,2. 9,5 = 7 980J
Nhiệt lượng bình nhôm nhận được:
Q
2
= c
2
m
2

∆t
0
= 800. 0,078. 9,5 = 652,08J
Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được:
Q = Q
1
+Q
2
= 7 980 + 652,08 = 8 632,08J
d/ Làm C3
Ta thấy Q ≈ A
Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền
ra môi trường xunh quanh thì Q = A
 Hoạt động 4 (4 phút)
Phát biểu đònh luật Jun – Lenxơ:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng
điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở và thời
gian dòng điện chạy qua:
Q = I
2
Rt (1)
Với:
I là CĐDĐ, đo bằng A
R là điện trở, đo bằng Ω
t là thời gian, đo bằng s
Q là nhiệt lượng, đo bằng J
Lưu ý:
Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vò calo
thì hệ thức (1) được viết :

Q = 0,24I
2
Rt
 Hoạt động 5 (8 phút)
Vận dụng đònh luật Jun – Lenxơ
a/ Làm C4
Dòng điện qua dây tóc bóng đèn và dây
nối có cùng cường độ vì mắc nối tiếp nhau.
Theo đònh luật Jun – Lenxơ thì Q ∼ R, dây
tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng toả ra
nhiều, nên dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao
chuyển hoá năng lượng.
- HS nghiên cứu SGK.
- Tính A.
- Viết công thức và tính Q
1
, Q
2.
- Tính Q.
- So sánh Q với A.
- Thông báo mối quan hệ mà ĐL Jun –
Lenxơ đề cập tới.
- HS phát biểu ĐL này.
- HS nêu tên gọi và đơn vò các đại lượng.
- Từ hệ thức của ĐL Jun – Lenxơ, suy luận
xem nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng neon
và dây nối khác nhau do yếu tố nào? Trả lời
C4.
và phát sáng. Còn dây nốicó điện trở nhỏ
nên nhiệt lượng toả ra ít và truyền phần lớn

cho môi trường xung quanh, do đó dây nối
hầu như không nóng lên (có nhiệt độ gần
như bằng nhiệt độ môi trường)
b/ Làm C5
A = Pt
Q = cm(t
0
2
– t
0
1
)
Theo đònh luật bảo toàn năng lượng:
A = Q hay
Pt = cm(t
0
2
– t
0
1
)
Vậy thời gian đun sôi nước là:
t = cm(t
0
2
– t
0
1
) : P
= 4 200.2.80 : 1 000

= 672s
- Hướng dẫn HS làm C5.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Cho học sinh phát biểu nội dung đònh luật Jun – Lenxơ.
- Học bài và làm bài tập 16-17.1 đến 16-17.6 SBT trang 23.
4. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×