Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

B23-TU PHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.59 KB, 3 trang )

BÀI 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC
TỪ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra phổ của thanh nam châm.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác đònh được chiều các đường sức từ của thanh
nam châm.
Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Cách vẽ và xác đònh đường sức từ của thanh nam châm.
Tình cảm:
- Rèn luyện cho HS tính trung thực , tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong
nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi HS:
+ Một thanh nam châm thẳng
+ Một nam châm chữ U.
+Một hộp kín bên trong có chứa mạt sắt.
+ Một sô’ kim nam châm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
BT 22.1: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện , dây dẫn AB
được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
BT 22.3: Từ trøng không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.


D. Xung quanh Trái Đất.
BT 22.4 : Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà . Nếu không dùng dụng cụ đo
điện , có cách nào phát hiện đựơc trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay
không?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chúc tình huống học tập(5’):
GV đặt câu hỏi:
Những nơi nào có từ trường?
Làm thế nào để nhận biết sự tồn tại
của từ trường?
_Như vậy bằng mắt thường ta không thể
nhận biết hay nhìn thấy được từ
trường.Thế thì làm sao ta có thể hình
dung ra từ trừơng và tìm hiểu từ tính của
nó một cách dễ dàng và thuận lợi?
-> Vào bài mới.
Trả lời các câu hỏi của GV:
_ Xung quanh nam châm và dòng điện có
từ trường.
_ Dùng nam châm thử để nhận biết từ
trường. Cụ thể: đưa nam châm thử vào
môi trừơng cần khảo sát nếu nam châm
thử bò tác dụng thì môi trường cần khảo
sát có từ trường( môi trường không có
gió)
Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm(8’)
Yêu cầu HS đọc sgk và hướng dẫn HS
tiến hành làm TN theo nhóm.
Lưu ý các nhóm cần lắc hộp mạt sắt để

mạt sắt trong hộp trải đều trứơc khi làm
thí nghiệm.
_ Yêu cầu HS quan sát TN và trả lời C1
 Em có nhận xét gì về những đường
cong mà mạt sắt tạo thành?
 Độ dày, thưa của mạt sắt cho em biết
điều gì?
-> Hình ảnh các đường mạt sắt xung
quanh nam châm mà em quan sát được ở
TN trên được gọi là từ phổ.
 Vậy theo em từ phổ là gì?
 Làm thế nào ta có thể thu được từ
phổ?
Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần và ghi vào
vỡ.
_ Làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
_ Đọc sgk và tiến hành TN.
_ Quan sát TN thảo luận trả lời C1:
-> mạt sắt xung quanh nam châm được
sắp xếp theo những đường cong chạy từ
cực này sang cực kia của nam châm.
-> có nơi mạt sắt dày , có nơi mạt sắt it.
-> Càng ra xa nam châm nững đường này
càng thưa dần.
-> nơi nào có mạt sắt dày thì từ trường
mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thí từ trường
yếu hơn.
_Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các đường
mạt sắt xung quanh nam châm.
_Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc

mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường
và gõ nhẹ.
Các nhóm nhắc lại câu trả lời và ghi vào
vỡ.
Hoạt động 3: Vẽ và xác đònh chiều đường sức từ (10’).
_ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Dùng bút chì nối các đường cong do
mạt sắt tạo thành xung quanh nam châm.
-> những đøng cong này biểu diễn
đường sức của từ trøng còn gọi là đường
sức từ.
+ Dựa vào hình ảnh các đường sức từ của
_ Làm việc theo hướng dẫn của GV.
+ Dùng bút chì vẽ đường sức từ
+ Đặt các nam châm nhỏ lên đường sức
từ.
nam châm thẳng các HS dùng các kim
nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên 1
đường sức từ vừa vẽ được .
+ Quan sát , thảo luận trả lời C2.
_ Đọc sgk và cho biết quy ước chiều
đường sức từ?
_ Dùng mũi tên đánh dấu chiều các
đøng sức từ vừa vẽ được -> trả lời C3.

+Quan sát trả lời C2.
-> Người ta quy ước chiều đường sức từ
là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc
xuyên dọc kim nam châm được đặt cân
bằng trên đường sức đó.

-> Các đường sức từ đi vào cực nam và đi
ra cực bắc của nam châm.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm(10’)
GV yêu cầu HS tổng hợp tất cả những
thông tin ở những TN trên và rút ra kết
luận chung về các đường sức từ của nam
châm thẳng.
 Qua các TN trên em có nhận xét gì về
chiều của các đường sức từ?
Lưu ý HS: Độ mau thưa của đường sức từ
biểu thò cho độ mạnh , yếu của từ trường.
Yêu cầu HS nhắc lại kết luận và tự ghi
vào vỡ.
+ Thảo luận rút ra kết luận về đường sức
từ:
-> Các đường sức từ có chiều nhất đònh .
Ở bên ngoài thanh nam châm , chúng là
những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào
cực Nam của nam châm.
_ Nhắc lại kết luận ghi vào vỡ.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng(7’)
Hướng dẫn Hs làm việc cá nhân các câu
C4, C5, C6
C4: Vẽ các đường sức từ H23.4. Nêu
nhận xét vềhình dạng các đường sức từ
bên trong và bên ngoài nam châm chữ U?
C5: Xác đònh tên các cực từ và giải thích
sự lựa chọn của em?
_C4: Vẽ hình vào sgk.
+Bên trong lòng nam châm chữ U các

đường sức từ là những đường thẳng song
song cách đều.
+ Bên ngoài đường sức từ là những đường
cong .
C5: A: cực bắc
B: cực nam
C6: Vẽ hình sgk.
3. Dặn dò:
Học bài và làm 23.1- 23.5 SBT.
III. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×