HUỲNH BÁ HỌC
1/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
BÀI TẬP CHƯƠNG II
LÝ THUYẾT
Ghi chú
1. Phương pháp định khoản: gồm 4 bước
Bước 1: Xác định chi tiết đối tượng kế toán.
Bước 2: Xem xét đối tượng kế toán thuộc loại tài khoản nào.
Bước 3: Xác định tăng hay giảm của đối tượng kế toán.
Bước 4: Tra cứu số hiệu tại khoản dựa vào nguyên tắc quy
ước ghi kép vào tào khoản để định khảo kế toán.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THỐNG NHẤT
TK Loại 1: Tài sản ngắn hạn;
TK Loại 2: Tài sản dài hạn;
TK Loại 3: Nợ phải trả;
TK Loại 4: Vốn chủ sở hữu;
TK Loại 5: Doanh thu của hoạt động kinh doanh chính;
TK Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh chính;
TK Loại 7: Thu nhập hoạt động khác;
TK Loại 8: Chi phí hoạt động khác;
TK Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh;
TK Loại 0: TK ngoài bảng.
2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
a. Đối với tài khoản tài sản (loại 1, 2)
Bên Nợ:
- Số dự đầu kỳ
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có:
- Số phát sinh giảm trong kỳ
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
kỳ
b. Đối với tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4)
Bên Nợ:
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Có:
Số dự đầu kỳ
Số phát sinh tăng trong kỳ
Số dư cuối kỳ
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
kỳ
c. Đối với tài khoản trung gian
- Tài khoản doanh thu (loại 5, 7)
Bên Nợ:
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
- Tài khoản chi phí ( loại 6, 8)
Bên Nợ:
Số phát sinh tăng trong kỳ
Bên Có:
Số phát sinh giảm trong kỳ
- Tài khoản kết quả kinh doanh (loại 9)
Bên Nợ:
Tập hợp các chi phí phát sinh
Bên Có:
Tập hợp doanh thu hay thu nhập thuần
d. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Tài khoản này chi ghi đơn (chi ghi bên Nợ hoặc bên Có)
e, Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa có số dư bên
Nợ vừa có số dư và bên Có (TK phải thu - Loại 1, Nhóm
13; TK phải trả - loại 3)
Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau:
HUỲNH BÁ HỌC
2/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
BÀI TẬP
Bài 01. Tại doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
2. Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.
3. Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000
5. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền
cho người bán.
6. Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.
7. Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000
8. Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.
9. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
10. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả
bằng tiền mặt.
12. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000
Yêu cầu:
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chữ T.
BÀI GIẢI
Định khoản:
1. Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
MẸO LÀM BÀI TẬP
Cách định khoản trong nguyên lý kế
toán:
+ Xác định nghiệp vụ: Muốn định
khoản, ta phải xác định được nghiệp
vụ phát sinh, để xác định nghiệp vụ,
ta đặt 2 câu hỏi:
- Nghiệp vụ phát sinh liên hệ đến
mấy Tài khoản và là những Tài khoản
nào ? 2,3 hay 4 tài khoản và xác định
tên những Tài khoản đó.
- Tài khoản nào ghi nợ, Tài khoản
nào ghi có ?
+ Nguyên tắc: Để xem 1 Tài khoản
được ghi nợ hay ghi có ta phải nhớ
các Tài khoản liên hệ đến nghiệp vụ,
trong đó Tài khoản nào thuộc Tài
sản, Tài khoản nào thuộc Nguồn vốn.
Sau đó áp dụng nguyên tắc:
- Tài khoản Tài sản: tăng ghi nợ,
giảm ghi có
- Tài khoản Nguồn vốn: tăng ghi có,
giảm ghi nợ
VD: Vay ngắn hạn 10 triệu nhập tiền
mặt
+ Nghiệp vụ này liên hệ đến 2 Tài
khoản: Vay ngắn hạn & Tiền mặt
+ Tài khoản nào ghi nợ, tài khoản
nào ghi có ?
- Phân tích: tài sản gia tăng, nguồn
vốn gia tăng
- Nguyên tắc: tài khoản tài sản tăng
ghi nợ, tài khoản nguồn vốn tăng ghi
có
- Hạch toán: tài sản tăng ghi nợ tài
khoản tiền mặt, nguồn vốn tăng ghi
có tài khoản vay ngắn hạn
- Nợ: tiền mặt 10 triệu
- Có: vay ngắn hạn 10 triệu
Nợ:
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
10.000.000
Có:
TK 131 “phải thu khách hàng”
10.000.000
2. Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
8.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
8.000.000
3. Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000
Nợ
TK 211 “TSCĐHH”
12.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
12.000.000
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000
Nợ
TK 141 “tạm ứng”
5.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
5. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
Nợ
TK 156 “hàng hóa”
20.000.000
Có
TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000
6. Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.
Nợ
TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000
Có
TK 311 “vay ngắn hạn”
20.000.000
7. Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
5.000.000
8. Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.
Nợ
TK 338 “phải trả khác”
1.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
9. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
Nợ
TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
10.000.000
10. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000
Nợ
TK 3341 “phải trả lương CNV”
18.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
18.000.000
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả bằng tiền mặt.
Nợ
TK 153 “ công cụ, dụng cụ”
2.000.000
Có
TK 111 “ tiền mặt”
2.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
3/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
12. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
5.000.000
Phản ánh vào tài khoản chữ T
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
0
(7)
(12)
5.000.000
5.000.000
8.000.000
5.000.000
1.000.000
10.000.000
18.000.000
2.000.000
(2)
(4)
(8)
(9)
(10)
(11)
PS:
10.000.000
44.000.000
SDCK:
-34.000.000
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
0
(1)
(9)
10.000.000
10.000.000
5.000.000
(12)
PS:
20.000.000
5.000.000
SDCK:
15.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
0
10.000.000
5.000.000
(1)
(7)
PS:
0
15.000.000
SDCK:
-15.000.000
Nợ
TK 141
Có
SDĐK:
0
(4)
5.000.000
PS:
5.000.000
0
SDCK:
5.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
0
(2)
8.000.000
PS:
8.000.000
0
SDCK:
8.000.000
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
0
(11)
2.000.000
PS:
2.000.000
0
SDCK:
2.000.000
Nợ
TK 156
Có
SDĐK:
0
(5)
20.000.000
PS:
20.000.000
0
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
0
(3)
12.000.000
PS:
12.000.000
0
SDCK:
12.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
0
20.000.000
(6)
PS:
20.000.000
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
0
(6)
20.000.000
20.000.000
(5)
PS:
20.000.000
20.000.000
SDCK:
0
Nợ
TK 3341
Có
SDĐK:
0
(10)
18.000.000
PS:
18.000.000
0
SDCK:
-18.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
0
(8)
1.000.000
PS:
1.000.000
0
SDCK:
-1.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
12.000.000
(3)
PS:
0
12.000.000
SDCK:
12.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
4/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài 02. Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000
3. Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000
4. Dùng tiền mặt mua mực in 500.000
5. Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000
6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000
7. Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000
9. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000
BÀI GIẢI
Định khoản
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
1.000.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000
Nợ
TK 331 “phải trả người bán”
2.000.000
Có
TK 311 “vay ngắn hạn”
2.000.000
3. Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
5.000.000
Có
TK 331 “phải trả cho người bán”
5.000.000
4. Dùng tiền mặt mua mực in 500.000
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
500.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
500.000
5. Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000
Nợ
TK 211 “ TSCĐHH”
10.000.000
Có
TK 411 “ nguồn vốn KD”
10.000.000
6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
1.000.000
7. Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
Nợ
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
5.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
5.000.000
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000
Nợ
TK 331 “phải trả cho người bán”
4.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
4.000.000
9. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000
Nợ
TK 311 “vay ngắn hạn”
5.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000
Nợ
TK 621 “chi phí NL, VL trực tiếp”
10.000.000
Có
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
10.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
5/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Phản ánh vào tài khoản chữ T
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
0
(1)
(6)
1.000.000
1.000.000
500.000
5.000.000
(4)
(9)
PS:
2.000.000
5.500.000
SDCK:
-3.500.000
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
0
1.000.000
4.000.000
(1)
(8)
PS:
0
5.000.000
SDCK:
-5.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
0
1.000.000
(6)
PS:
0
1.000.000
SDCK:
-1.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
0
(3)
(4)
5.000.000
500.000
10.000.000
(10)
PS:
5.500.000
10.000.000
SDCK:
-4.500.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
0
(5)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
0
(9)
5.000.000
2.000.000
(2)
PS:
5.000.000
2.000.000
SDCK:
-3.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
0
(2)
(8)
2.000.000
8.000.000
5.000.000
(3)
PS:
10.000.000
5.000.000
SDCK:
-5.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
10.000.000
5.000.000
(5)
(7)
PS:
0
15.000.000
SDCK:
15.000.000
Nợ
TK 421
Có
SDĐK:
0
(7)
5.000.000
PS:
5.000.000
0
SDCK:
-5.000.000
Nợ
TK 621
Có
(10)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
Bài 03. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân
đối kế toán như sau:
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Tiền mặt
100.000.000
Vay ngắn hạn
140.000.000
Tiền gửi ngân hàng
280.000.000
Phải trả cho người bán
20.000.000
Phải thu khách hàng
120.000.000
Phải trả người lao động
20.000.000
Nguyên vật liệu
300.000.000
Phải trả khác
20.000.000
TSCĐ hữu hình
1.800.000.000
Nguồn vốn kinh doanh
2.400.000.000
TỔNG TÀI SẢN
2.600.000.000
TỔNG NGUỒN VỐN
2.600.000.000
Trong tháng 01/2012, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ
2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ
4. Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.
5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
6. Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng?
2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.
HUỲNH BÁ HỌC
6/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
3. Lập bảng cân đối tài khoản?
BÀI GIẢI
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
20.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
20.000.000
2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ
Nợ
TK 213 “tài sản cố định vô hình”
100.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn kinh doanh”
100.000.000
3. Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ
Nợ
TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
150.000.000
Có
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
150.000.000
4. Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.
Nợ
TK 153 “công cụ, dụng cụ”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”
5.000.000
5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
Nợ
TK 331 “Phải trả cho người bán”
20.000.000
Nợ
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
10.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
30.000.000
6. Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.
Nợ
TK 311 “Vay ngắn hạn”
20.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
20.000.000
2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
100.000.000
(1)
20.000.000
5.000.000
20.000.000
(4)
(6)
PS:
20.000.000
25.000.000
SDCK:
95.000.000
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
280.000.000
30.000.000
(5)
PS:
0
30.000.000
SDCK:
250.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
120.000.000
20.000.000
(1)
PS:
0
20.000.000
SDCK:
100.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
300.000.000
150.000.000
(3)
PS:
0
150.000.000
SDCK:
150.000.000
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
0
(4)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
1.800.000.000
PS:
0
0
SDCK:
1.800.000.000
Nợ
TK 213
Có
SDĐK:
0
(2)
100.000.000
PS:
100.000.000
0
SDCK:
100.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
140.000.000
(6)
20.000.000
PS:
20.000.000
0
SDCK:
120.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
7/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
20.000.000
(5)
20.000.000
5.000.000
(4)
PS:
20.000.000
5.000.000
SDCK:
5.000.000
Nợ
TK 334
Có
SDĐK:
20.000.000
PS:
0
0
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
20.000.000
(5)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
2.400.000.000
100.000.000
(2)
PS:
0
100.000.000
SDCK:
2.500.000.000
Nợ
TK 621
Có
(3)
150.000.000
PS:
150.000.000
0
3. Lập bảng cân đối tài khoản.
Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)
Số tài
khoản
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
100.000
20.000
25.000
95.000
112
Tiền gửi Ngân hàng
280.000
0
30.000
250.000
131
Phải thu của KH
120.000
0
20.000
100.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
300.000
0
150.000
150.000
153
Công cụ, dụng cụ
0
10.000
0
10.000
211
Tài sản cố định hữu hình
1800.000
0
0
1.800.000
213
Tài sản cố định vô hình
100.000
0
100.000
311
Vay ngắn hạn
140.000
20.000
0
120.000
331
Phải trả cho người bán
20.000
20.000
5.000
5.000
334
Phải trả người lao động
20.000
0
0
20.000
338
Phải trả, phải nộp khác
20.000
10.000
0
10.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
2.400.000
0
100.000
2.500.000
621
Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp
150.000
0
TỔNG CỘNG:
2.600.000
2.600.000
330.000
330.000
2.505.000
2.655.000
??????????????????????
Ai biết cân bằng đúng chỉ với!!!
Bài 04. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân
đối kế toán như sau:
Tiền mặt
600.000.000
Tạm ứng
200.000.000
Tiền gửi ngân hàng
1.400.000.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000.000
Nhà xưởng
700.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Công cụ DC
100.000.000
Máy móc thiết bị
2.800.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000.000
Nguyên vật liệu chính
1.200.000.000
Sản phẩm dở dang
200.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Thành phẩm
600.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000
Vay ngắn hạn
1.600.000.000
Phải trả khác
Y
Kho tàng
3.000.000.000
Phương tiện vận tải
500.000.000
Phải thu khách hàng
800.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
8/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Trong tháng 01/2010, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ
3. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ
4. Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ
5. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.
6. Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt.
7. Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ
8. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đ, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
10. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100.000.000 đ
11. Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?
4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?
5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BÀI GIẢI
1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
(Đơn vị tính: đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
600.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Tiền gửi ngân hàng
1.400.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Nhà xưởng
700.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000
Công cụ DC
100.000.000
Phải trả khác
Y
Hàng đang đi trên đường
300.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
Sản phẩm dở dang
200.000.000
Vay ngắn hạn
1.600.000.000
Thành phẩm
600.000.000
Tạm ứng
200.000.000
Kho tàng
3.000.000.000
Phải thu khách hàng
800.000.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000.000
Máy móc thiết bị
2.800.000.000
Nguyên vật liệu chính
1.200.000.000
Phương tiện vận tải
500.000.000
Tổng tài sản:
12.800.000.000
Tổng nguồn vốn:
Y + 6.800.000.000
Tìm Y:
Tổng tài sản = 12.800.000.000
Tổng nguồn vốn = Y + 6.800.000.000
Mà: tổng tài sản = tổng nguồn vốn: 12.800.000.000 = (Y + 6.800.000.000)
→ Y = (12.800.000.000 - 6.800.000.000) = 6.000.000.000
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
100.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
100.000.000
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ
Nợ
TK 342 “nợ dài hạn”
600.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
600.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
9/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
3. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ
Nợ
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
200.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
200.000.000
4. Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ
Nợ
TK 211 “TSCĐHH”
150.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
150.000.000
5. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
30.000.000
Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”
30.000.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
50.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
50.000.000
7. Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ
Nợ
TK 153 “công cụ, dụng cụ”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
10.000.000
8. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đồng, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
50.000.000
100.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
150.000.000
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
Nợ
TK 331 “Phải trả cho người bán”
50.000.000
Có
TK 311 “Vay ngắn hạn”
50.000.000
10. Dùng lãi bổ sung nguồn vồn kinh doanh 100.000.000 đồng
Nợ
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
100.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
100.000.000
11. Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ
TK 311 “Vay ngắn hạn”
100.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
100.000.000
3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
600.000.000
(1)
(6)
(8)
100.000.000
50.000.000
50.000.000
10.000.000
(7)
PS:
200.000.000
10.000.000
SDCK:
790.000.000
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
1.400.000.000
(8)
100.000.000
600.000.000
200.000.000
50.000.000
(2)
(3)
(6)
PS:
100.000.000
850.000.000
SDCK:
650.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
800.000.000
100.000.000
150.000.000
100.000.000
(1)
(8)
(11)
PS:
0
350.000.000
SDCK:
450.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
1.200.000.000
(5)
30.000.000
PS:
30.000.000
0
SDCK:
1.230.000.000
HUỲNH BÁ HỌC
10/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
100.000.000
(7)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
110.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
7.000.000.000
(4)
150.000.000
PS:
150.000.000
0
SDCK:
7.150.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
1.600.000.000
(11)
100.000.000
50.000.000
(9)
PS:
100.000.000
50.000.000
SDCK:
1.550.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
1.200.000.000
(9)
50.000.000
30.000.000
(5)
PS:
50.000.000
30.000.000
SDCK:
1.180.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
6.000.000.000
(3)
200.000.000
PS:
200.000.000
0
SDCK:
5.800.000.000
Nợ
TK 342
Có
SDĐK:
3.600.000.000
(2)
600.000.000
PS:
600.000.000
0
SDCK:
3.000.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
150.000.000
100.000.000
(4)
(10)
PS:
0
250.000.000
SDCK:
250.000.000
Nợ
TK 421
Có
SDĐK:
200.000.000
(10)
100.000.000
PS:
100.000.000
0
SDCK:
100.000.000
4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?
Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)
Số
TK
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
600.000
200.000
10.000
790.000
112
Tiền gửi Ngân hàng
1.400.000
100.000
850.000
650.000
131
Phải thu của KH
800.000
0
350.000
450.000
141
Tạm ứng
200.000
0
0
200.000
144
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000
0
0
400.000
151
Hàng đang đi trên đường
300.000
0
0
300.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
1.200.000
30.000
0
1.230.000
153
Công cụ, dụng cụ
100.000
10.000
0
110.000
154
Sản phẩm dở dang
200.000
0
0
200.000
155
Thành phẩm
600.000
0
0
600.000
211
Tài sản cố định hữu hình
7.000.000
150.000
0
7.150.000
311
Vay ngắn hạn
1.600.000
100.000
50.000
1.550.000
331
Phải trả cho người bán
1.200.000
50.000
30.000
1.180.000
334
Phải trả công nhân viên
200.000
0
0
200.000
338
Phải trả, phải nộp khác
6.000.000
200.000
0
5.800.000
342
Nợ dài hạn
3.600.000
600.000
0
3.000.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
0
0
250.000
250.000
421
Lãi chưa phân phối
200.000
100.000
0
100.000
TỔNG CỘNG:
12.800.000
12.800.000
1.540.000
1.540.000
12.080.000
12.080.000
HUỲNH BÁ HỌC
11/11
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
(Đơn vị tính: 1000đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
790.000
Vay ngắn hạn
1.550.000
Tiền gửi Ngân hàng
650.000
Phải trả cho người bán
1.180.000
Phải thu của KH
450.000
Phải trả công nhân viên
200.000
Tạm ứng
200.000
Phải trả, phải nộp khác
5.800.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000
Nợ dài hạn
3.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000
Nguồn vốn kinh doanh
250.000
Nguyên liệu, vật liệu
1.230.000
Lãi chưa phân phối
100.000
Công cụ, dụng cụ
110.000
Sản phẩm dở dang
200.000
Thành phẩm
600.000
Tài sản cố định hữu hình
7.150.000
Tổng tài sản:
12.080.000
Tổng nguồn vốn:
12.080.000