Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

giao an dia ly 7 tron bo nam hoc2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.85 KB, 135 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Tuần 1 Ngày soạn: 21/8/2009
Tiết 1 Ngày dạy :24,26/8/2009
Khối:7
Phần một :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm
sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu
già ?
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một
nước hoặc một địa phương ?
Điều tra dân số
HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi


tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu
bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như
thế nào
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động nhiều ? thân tháp mở rộng
GV cho HS biết :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của
một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân
số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới
tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ
tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi
lao động (là màu cam) .
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động …
của một địa phương, một nước . Dân
số được biểu hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động
hiện tại và trong tương lai của 1 địa
phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở
tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ
hai) .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Hoạt động 2

Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ
XIX đến cuối XX (tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
Tăng vọt vào năm nào ?
tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ
năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do
kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm do
dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
Hoạt động 3
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất)
sinh, tỉ lệ tử .
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ
lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường
xanh và đường đỏ .
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?
khoảng cách thu hẹp(dân số tăng chậm; còn
khoảng cách mở rộng dân số tăng nhanh ).
HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :?Trong giai
đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn ?Tại sao ?
Hs:Nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn
( các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ
dân số ,dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh
hàng năm cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ
tử giảm nhanh).
?Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát

triển là bao nhiêu ? Các nước phát triển là
bao nhiêu (Nước đang phát triển là 25%o,
các nước phát triển là 17%o).
? Đối với các nước có nền kinh còn đang
phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát
triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn
…).
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Dân số thế giới tăng nhanh trong
hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các
nước phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :

- Bùng nổ dân số là do dân số tăng
nhanh và tăng đột biến ở nhiều nước
châu Á, Phi, Mĩ Latinh


- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao hơn
tỉ lệ tử , nên dẫn đến hậu quả là kinh
tế chậm phát triển, đói rách, bệnh tật,
mù chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ nạn xã
hội …
- Các chính sách dân số và phát triển
kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ
lệ gia tăng dân số ở nhiều nước .

IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Tuần 1 Ngày soạn: 21/8/2009
Tiết 2 Ngày dạy : 27,28/8/2009
Khối: 7
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ phân bố dân cư thế giới . .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
3. Bài mới :
Giới thiệu : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày
nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt,
để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1 :
GV cho HS đọc thuật ngữ "Mật độ dân số "
Mật độä dân số (người/km2) = Dân số
(người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 =
200người/km2
Gv cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).
?Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông
dân nhất trên thế giới ?(đọc từ phải qua
trái).
?Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
Hs:Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng
bằng khí hậu thuận lợi.
?Hai khu vực nào có mật độ dân số cao
nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng
sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông
Nin .
1. Sự phân bố dân cư


- Dân cư phân bố không đồng đều trên
thế giới . Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố dân cư
của một địa phương, một nước …
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
+ Những khu vực có nền kinh tế phát
triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu,

Đông Bắc Hoa Kì , Đông nam Braxin, Tây
phi .
?Những khu vực nào thưa dân ?Cho biết sự
phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
Hs:Phân bố không đồng đều , do ĐK sinh
sống và đi lại
Hoạt động 2 :
GV giới thiệu cho HS hai từ "chủng tộc”
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng
tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái
bên ngoài của 3 chủng tộc(thảo luận)
+ Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit :
da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da
đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi
thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da
trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc
nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là
người những nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung
Quốc ; người Nam Phi ; Nga)
GV nhấn mạnh : - Sự khác nhau giữa các
chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi
người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên

ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và
làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia
trên thế giới .
- Các hoang mạc, các vùng cực và
gần cực, các vùng núi cao, các vùng
sâu trong nội địa
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc
chính là : Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
tộc Môngôlôit, ở châu Phi thuộc chủng
tộc Nêgrôit, còn ở châu Âu thuộc
chủng tộc Ơrôpêôit .
IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .
Tuần 2 Ngày soạn:26/8/2009
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Tiết 3 Ngày dạy: /9/2009
Khối 7
Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS nắm :

- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực
tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-BĐồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
-Ảnh các đô thị ở Việt nam hoặc trên thế giới (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài củ:
Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
3. Bài mới
Giới thiệu : Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức
mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2
loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị
HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
?Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá
ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
Hs:ở thành thị đông đúc, san sát bên
nhau; nông thôn ít
?Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động
kinh tế giữa nông thôn đối với đô thị ?
GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số
người sống ở các đô thị ngày càng tăng .

2. Hoạt động 2 :
Gv cho HS đọc đoạn đầu SGK
?Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì
nào ?
Từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai
Cập, Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị :
- Có hai kiểu quần cư chính là quần
cư nông thôn và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân số thường
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ .
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :

- Ngày nay, số người sống trên các
đô thị đã chiếm khoảng một nửa dân
số thế giới và có xu thế ngày càng tăng
.
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
đổi hàng hoá .
?Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
Hs: Quá trình phát triển đô thị gắn liền với
phát thương mại , thủ công nghiệp và công
nghiệp

HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
?Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ
8 triệu dân trở lên) ( có 23 siêu đô thị)
?Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy
siêu đô thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu
đô thị .Phần lớn các siêu đô thị ở các nước
phát triển .
HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ
XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
(tăng thêm hơn 9 lần)
Gv cho hs liên hệ thực tế và kết luận.

Thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát
triển
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng
trở thành siêu đô thị .
- Sự tăng nhanh dân số, các đô thị,
siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi
trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học
hành cho con người
IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc
hành .
Tuần 2 Ngày soạn: 27/8/2009
Tiết 4 Ngày dạy : /9/2009
Khối 7

Bài 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS :
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế
giới . Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ
dân số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tháp tuổi (phóng to trong SGK).Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
3. Bài mới :
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động1 : mỗi nhóm 4 HS .
GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ
dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 .
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang
mật độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ
dân số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao

nhiêu ?
Hoạt động 2
Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc
điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon
dần (dân số trẻ ).
-Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp
phình rộng và số người trong độ tuổi lao
động nhiều (dân số già ).
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi
nào giảm về tỉ lệ
Hoạt động3
GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên
bảng và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á
những khu vực nào đông dân ở phía
(hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố
ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa,
biên giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó
khăn ( dân cư ít .
1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình :

- Nơi có mật độ dân số cao nhất là
thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000
người/km2 .

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là

huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10
năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

- Số người trong độ tuổi lao động
nhiều ( Dân số già ).
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm
về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng
về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông dân
ở phía Đông, Nam và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có
điều sinh sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
-Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
Tuần 3 Ngày soạn: 29/8/2009
Tiết 5 Ngày dạy : /9/2009
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Khối 7

Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS cần biết
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng .
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát
cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) ,các biểu đồ, lược
đồ trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài củ
3. Bài mới :
Giới thiệu
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1 :
?GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác
định vị trí đới nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và
30oN (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên
gọi là đới nóng nội chí tuyến).
?Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với
diện tích đất nổi trên Trái Đất ?

? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả
ở đới ôn hoà
Hoạt động 2 :
GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2
để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo
có đặc điểm gì ?
I. Đới nóng :
- Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến
thành một vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi
trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt
đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và
môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm nằm trong
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ

Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao
tren 25oC ( nóng quanh năm, nhiệt độ
trung bình năm từ 25oC - 28oC , biên độ

nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng
3oC .
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ?
Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ?
Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao
nhất là bao nhiêu milimét
Hs:Trả lời ,nhận xét
GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh
nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm
theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ( nóng ẩm quanh
năm
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 ,
nhận xét :
?Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán,
tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng
cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi,
tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
khoảng từ 5o B đến 5oN, nắng nóng và
mưa nhiều quanh năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .

- Trong rừng có nhiều loài cây, mọc

thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều
loài chim thú sinh sống .
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng ?
Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
Tuần 3 Ngày soạn: 29/8/2009
Tiết 6 Ngày dạy : /9/2009
Khối 7
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS :
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô
hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần
chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
-Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS ,kĩ năng
nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới (sgk)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào?
Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?

Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :
Giới thiệu
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1.
* GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét
?Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong
năm của khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
Hs: Nhiệt độ dao động mạnh từ 22oC -
34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào
khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng
9 đến tháng 10, các cột mưa chênh lệch nhau
từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng có mưa
và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần
về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng
lên từ 3 đến 9 tháng
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau
giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo
ẩm ?
- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến
càng cao hơn 10oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên
thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí
tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn
647 mm ở (Gia-mê-na).

+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một
mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn
càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
Hoạt động 2.
1. Khí hậu :


- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là
nóng và lượng mưa tập trung vào một
mùa (từ 500 mm đến 1500mm) .


- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì
khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt
trong năm càng lớn.

2. Các đặc điểm khác của môi trường :
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
?Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa
xavan Kênia và xavan ở Trung Phi ?
Hs:Xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn
xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng
không xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh
hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay
đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của
môi trường nhiệt đới .
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm
Hs:Xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa

khô hạn
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung
nhiều vào 1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)
?Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về
2 chí tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối
càng nghèo nàn và khô cằn hơn)
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở
rộng ?
Hs: Lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá
để làm nưong rẫy, lấy củi
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân
trên thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi
làm nông nghiệp, …)
- Quang cảnh cũng thay đổi từ rừng
thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối
cùng là nửa hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của miền nhiệt
đới rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu
không được cây cối che phủ và canh
tác hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa
nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được
nhiều cây lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?

-Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7


Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
Ký duyệt
Nguyễn Như Đại
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy :
Khối 7
Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS cần : - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc
điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới
. Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa,
rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?

3. Bài mới :
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt
đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió
mùa .
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1 :
Gv cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu
ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và
mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á
và Đông Nam Á .
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào
mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam
Á ? mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa
đông thổi từ đất liền ra biển .
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực
này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và
mùa đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
Hs: Khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay
của Trái Đất làm cho gió đổi hướng .
?Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội
và ở Mum Bai có điểm nào khác nhau ? Hà
Nội mùa đông xuống dưới 18oC, mùa hạ
hơn 30oc, biên độ nhiệt cao trên 12o . Còn
ở MunBai nóng nhất là 28oC, mát nhất là
23oC =>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn

MumBai nóng quanh năm.
HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài
không mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao
hơn 1.500 mm , có mùa khô nhưng không có
thời kì khô hạn kéo dài
GV cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có
tính chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều
giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có
năm đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét
ít .
Hoạt động 2 :
GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên
1. Khí hậu :

- Nam Á và Đông Nam Á là hai khu
vực điển hình của môi trường nhiệt
đới gió mùa . (mùa mưa : nóng
nhiều mưa nhiều ; và mùa khô : lạnh
và khô)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng
mưa thay đổi theo mùa gió và thời
tiết diễn biến thất thường .

2. Các đặc điểm khác của môi
trường :
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa
rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá rụng
đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt
đới thay đổi theo thời gian (theo mùa)
?Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi từ nơi này đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên
nhiên khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt
đới gió mùa thay đổi theo không gian nhưng
tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng xích đạo
ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn,
đồng cỏ cao nhiệt đới ).
GV kết luận : Môi trường nhiệt đới gió mùa
là môi trường đa dạng và phong phú nhất ở
đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập
trung đông dân nhất thế giới .

- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
kiểu môi trường đa dạng và phong
phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống của con
người .
- Nam Á và Đông Nam Á là các
khu vực thích hợp cho việc trồng cây

lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)
và cây công nghiệp ; đây là những
nơi sớm tập trung đông dân trên thế
giới .
IV . CỦNG CỐ -DẶN DÒ :
- Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa .
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy :
Khối 7
Bài 8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS : - Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh
lúa nước, sản xuất theo quy mô lớn . NắmÉ được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước
và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á
.Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ). Ảnh về thâm canh
lúa nước .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường
của thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?
3. Bài mới :
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Giới thiệu : Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở
đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và
tập quán sản xuất của từng địa phương . Bài học hôm nay các em biết được các hình
thức đó
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện
cho thấy sự lạc hậu của hình thức sản
xuất kiểu nương rẫy ?
Hs:Công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp
=>mà phá một vạt rừng hay một vạt
xavan có giá trị cao hơn , làm cho rừng bị
thu hẹp nhanh chóng
Hoạt động 2 :
GV cho HS đọc đoạn đầu và xem hình
8.4 trả lời
? Những điều kiện để phát triển trồng cây
lúa nước (khí hậu nhiệt đới gió mùa :
nắng nhiều mưa nhiều, có điều kiện giữ
nước, chủ động tưới tiêu, có nguồn lao
động dồi dào, nhiệt độ trên 0oC, lượng
mưa hơn 1.000 mm).
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình
8.6) và đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là
cách sản xuất nông nghiệp có hiệu quả và
góp phần bảo vệ môi trường ? (giữ nước
được để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của
cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất
màu).

- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam
Á thuận lợi trồng lúa nước
HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với
lược đồ 4.4 cho nhận xét ? (những vùng
trồng lúa nước châu Á cũng là những
vùng đông dân châu Á ,thâm canh lúa
nước cần nhiều lao động nhưng cây lúa
nước lại trồng được nhiều vụ, có thể
nuôi sống được nhiều người).
Hoạt động 3 :
- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc
tiêu san sát nhau và xa xa có đường ôtô
bao quanh .
Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét
Qui mô sản xuất : diện tích canh tác "
Đồn điền " rộng lớn. Về tổ chức sản
1. Làm nương rẫy :
- Đới nóng là nơi tiến hành sản xuất
nông nghiệp sớm nhất trên thế giới . Làm
nương rẫy là hình thức canh tác thô sơ,
lạc hậu, năng suất thấp .
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước :
- Trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió
mùa là nơi có nhiều thuận lợi để làm
ruộng, thâm canh cây lúa nước .

- Việc áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật
và các chính sách nông nghiệp đúng đắn
đã giúp nhiều nước giải quyết được nạn
đói mà nay đã trở thành nước xuất khẩu

gạo (Việt Nam, Thái Lan).
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui
mô lớn :
- Ở các trang trại, đồn điền đới nóng
người ta trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi chuyên môn hoá với qui mô lớn
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
xuất : đồn điền có tổ chức khoa học
hơn và phải có máy móc .Về sản phẩm
: đồn điền làm ra nhiều hơn.
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông
sản, tại sao người ta không lập nhiều
đồn điền? Hs: Phải có đất
rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy móc,
và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu
thụ ổn định …
? Nông nghiệp ở địa phương em đang
canh tác ở hình thức nào ?
nhằm để xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy chế biến .
IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ?
(nêu sự khác nhau của 3 hình thức)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
-Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bị bài 9.

Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
Ký duyệt
Nguyễn Như Đại

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Tuần : 5 Ngày soạn:
Tiết : 9 Ngày dạy :
Khối 7
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS :- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng,
giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
- Hãy nêu hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ? Tại sao sản
xuất theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất
theo kiểu đó ?
3. Bài mới :
Giới thiệu : Đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều , tập
trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng
trưởng quanh năm đất dễ bị xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh
ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV – HS Nội dung

Hoạt đông 1 :
GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh
năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh
năm trong năm có một thời kì khô hạn (từ
tháng 3 đến tháng 9) càng gần chí tuyến
thì khô hạn càng kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng
mưa thay đổi theo mùa thời tiết diễn biến
thất thường .
Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh
năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì
đối với cây trồng và mùa vụ như thế nào ?
1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp :
- Ở đới nóng, việc trồng trọt được tiến
hành quanh năm , có thể xen canh nhiều
loại cây trồng , nếu có đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu nóng , mưa
nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa, đất
dễ bị rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần bảo
vệ rừng , trồng cây che phủ đất và làm
thuỷ lợi và có kế hoạch phòng chống
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
(Cây trồng phát triển quanh năm, có thể
trồng xen canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì
trong sản xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh

phát triển gây hại cây trồng, vật nuôi )
GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có
nhận xét gì ?
Hs: Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng
mưa nhiều ( đất bị xói mòn, sườn đồi trơ
trụi với các khe rãnh sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa
nhiều thì lớp mùn ở đây như thế nào ?
(Lớp mùn thường không dày do bị cuốn
trôi )
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở
môi trường xích đạo ẩm? (lượng mưa
nhiều và không có cây cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo
vệ, trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến
SX nông nghiệp ?
Hs:lượng mưa tập trung vào 1 mùa
gây xói mòn, lũ lụt … mùa khô kéo dài
gây hạn hán, mất mùa .
Hoạt động 2 :
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa
(châu Á ) có loại cây lương thực nào quan
trọng ? (Cây lúa nước)
? Ở địa phương em có loại cây lương thực
nào chủ yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng
bằng ? Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai
lang phù hợp với đất phù sa, còn sắn phù

hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến,
bo bo) là cây lương thực thích nghi với
loại khí hậu nóng .Hiện nay cao lương là
cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi
ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường
trùng với những vùng đông dân cư bậc
nhất trên thế giới ?
Hs:Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ,
điều kiện sống và giao thông thuận
thiên tai .
2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa nước , các
loại ngũ cốc khác (kê, đậu, ngô, lúa nếp,
lúa tẻ) và nhiều cây công nghiệp nhiệt
đới có giá trị xuất khẩu cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt, chủ yếu là chăn thả năng suất thấp .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
tiện )
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ?
Phân bố những khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công
nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại
gia súc nào ? ở đâu ?
IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới
nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .
Tuần : 5 Ngày soạn:
Tiết : 10 Ngày dạy :
Khối 7
Bài 10: DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS: - Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong
khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ
bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát
triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Gv:G/ án, sgk, tư liệu có liên quan
Hs: Sgk
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
3. Bài mới :
Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh

tế chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những
vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở
đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ

Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1
Gv cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở
những KV nào ?
Hs: Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi,
Đông Nam Braxin
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số
thế giới nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4
khu vực đó, thì sẽ có tác động gì đến
nguồn tài nguyên và môi trường ở những
nơi đó ?
Hs: Tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng,
môi trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác
động xấu đến nhiều mặt.
Gv cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của
đới nóng như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị
xuống cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới
nóng có tác động như thế nào ?
Hs: Tác động xấu đến tài nguyên và môi
trường

HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới
nóng :(dân số đới nóng đông nhưng
sống tập trung ở một số khu vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn còn trong
tình trạng bùng nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện
đời sống nhân dân và cho tài nguyên, môi
trường .
Hoạt động 2 :
Gv cho HS xem hình 10.1, giải thích các
kí hiệu
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng
từ 100% lên hơn 110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ
100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực
không tăng kịp với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu
người : giảm từ 100% xuống còn 80% .
Nêu nguyên nhân giảm ?
1. Dân số :

- Đới nóng tập trung gần một nửa dân số
thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân
số, tác động tiêu cực tới tài nguyên và
môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia tăng

dân số là mối quan tâm hàng đầu của
các nước ở đới nóng .
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên,
môi trường :

- Bùng nổ dân số cũng là ảnh hưởng
xấu tới tài nguyên và môi trường của
đới nóng : thiếu nước sạch, môi trường
bị ô nhiễm, xuất hiện các khu nhà ổ
chuột …

Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
Hs:Do dân số tăng nhanh hơn là tăng
lương thực
?Biện pháp để tăng bình quân lương thực
đầu người lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng
dân số, nâng mức tăng lương thực lên)
Gv cho HS phân tích bảng số liệu dân số
và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 -
1990) và nhận xét :
Hs: Dân số : tăng từ 360 triệu lên 442
triệu người, diện tích rừng : giảm từ
240,2 xuống còn 208,6 triệu ha .
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng
càng giảm, do : cất nhà, xd thêm đường
giao thông, bệnh viện, trường học …
Gv cho HS đọc từ" Nhằm đáp ứng …
cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số đông làm

cho tài nguyên thiên nhiên như thế nào ?
(bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số …
tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số
đến môi trường ? ( thiếu nước sạch, môi
trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi
trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị
bị ô nhiễm …)
- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số,
phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của
người dân ở đới nóng sẽ có tác động
tích cực tới tài nguyên và môi trường .

IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.

Tuần :6 Ngày soạn:
Tiết :11 Ngày dạy :
Khối 7
Bài11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị,
siêu đô thị ở đới nóng .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân
di dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
3. Bài mới :
Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức
đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề
về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được
điều ấy .

Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 :
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do
nhiều nguyên nhân khác nhau : dân số
đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát
triển nông - công nghiệp, dịch vụ, tìm
kiếm việc làm …)
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có
tính tích cực
Hs:Di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai
hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của
dân số đến đời sống và kinh tế
Hoạt động 2

Gv cho HS biết " Đô thị hoá "
- Năm 1950 trên thế giới không có đô
thị nào tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có
11 siêu đô thị trên 8 triệu dân .
- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng
gấp 2 lần năm 1989 .
? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như
thế nào (tăng rất nhanh)
Gv giới thiệu nội dung của hình 11.1 và
11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế
hoạch , nay trở thành 1 trong những thành
phố hiện đại và sạch nhất thế giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành
phố của Ấn Độ được hình thành tự phát
1. Sự di dân :
- Sự di dân các nước đới nóng là
do : bị thiên tai, chiến tranh, xung đột
sắc tộc, nghèo đói, tìm kiếm việc làm

- Nếu di dân có tổ chức có kế hoạch
sẽ có tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế - xã hội và môi trường .

2. Đô thị hoá :
- Đới nóng là nơi có sự di dân và tốc
độ đô thị hoá cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số

siêu đô thị ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đô thị hoá tự phát đã để lại
những hậu quả xấu cho môi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng
cũng cần thiết phải tiến hành đô thị
hoá, nhưng phải có kế hoạch hợp lí .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
trong quá trình đô thị hoá do di dân tự do .
? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so
sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô
thị có kế hoạch ?
Hs: Đô thi tự phát để lại hậu quả nặng
nề cho đời sống như : thiếu điện nước,
tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về
môi trường : ô nhiễm nguồn nước, ô
nhiễm không khí, làm mất vẽ đẹp của môi
trường đô thị. Đô thị có kế hoạch như
Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ
tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị
sạch đẹp .
GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về
nói đi trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị
phạt tiền 5 đôla .
? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng
hiện nay là gì ?
Hs: Gắn liền đô thị hoá với với phát
triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho
hợp lí
IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là
gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .
Tuần :6 Ngày soạn:
Tiết :12 Ngày dạy:
Khối 7
Bài12: THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS :
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng .
- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ
sông ngòi , giữa khí hậu với môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV:
HS:
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ?
3. Bài mới :
Giới thiệu :
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1 :

? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A,
B, C ?
Hs:Ảnh A là : môi trường hoang mạc ở
Xahara ; B là : môi trường nhiệt đới
xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; C là : môi
trường xích đạo ẩm rừng rậm nhiều tầng
ở CH Công gô
Hoạt động 2 :
- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao,
có đàn trâu rừng)
?Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan
này ?
( Môi trường nhiệt đới)
- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa
quanh năm : không phải môi trường nhiết
đới .
- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt
độ tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì
khô hạn dài 3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt
đới
- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần
nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì
khô hạn dài 6 -7tháng : là môi trường nhiệt
đới
=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường
nhiệt đới .
? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với
ảnh xavan ? Tại sao ? (chọn B đúng vì mưa
nhiều phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là
C)

Hoạt động 3 :
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa
và chế độ nước trên sông : (mưa quanh năm
thì sông đầy nước quanh năm ; mưa theo
mùa thì sông có mùa lũ và mùa cạn)
1.
Ảnh A là : môi trường hoang mạc ; B
là : môi trường nhiệt đới xavan đồng
cỏ cao ; C là : môi trường xích đạo
ẩm rừng rậm nhiều tầng
2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa dưới đây hãy chọn biểu
đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo
?
Chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp
với xavan có nhiều cây hơn là C
3. Cho ba biểu đồ lượng mưa (A, B,
C) và hai biểu đồ lưu lượng nước của
các con sông (X - Y), hãy chọn và sắp
xếp thành 2 cặp sao cho phù hợp .
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận
xét về chế độ mưa ?(A mưa quanh năm, B có
thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng không mưa,
C mưa theo mùa)
? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế
độ nước trên sông ?( Biểu đồ X có nước
quanh năm, Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng
không có tháng nào không có nước )

? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ
chế độ nước trên sông để sắp xếp cho phù
hợp từng đôi một ? (loại 1 biểu đồ không phù
hợp )
(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B
có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp
với Y)
Hoạt động 4 :
GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ
không đúng .
- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống
thấp dưới 15o Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa
mưa : không phải của đới nóng (loại).
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20oC và
có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa
nhiều mùa hạ : đúng của môi trường đới
nóng .
- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn
nhiệt độ không quá 20o C, mùa đông ấm áp
không xuống dưới 5oC, mưa quanh năm :
không phải của đới nóng (loại) .
- Biểu đồ D : có mùa đông lạnh -5oC : không
phải của đới nóng (loại)
- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25o C,
đông mát dưới 15o C, mưa rất ít và mưa vào
thu đông : không phải của đới nóng (loại).
A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ;
B có thời kì khô hạn kéo dài không
phù hợp với Y

4. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa dưới đây để chọn ra
một biểu đồ thuộc đới nóng . Cho
biết lí do chọn .
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên
20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao
trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng
của môi trường đới nóng .
IV .CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này.
-Ôn tập.
- Chuẩn bị kiểm tra 45’

Tuần : 7 Ngày soạn:
Tiết :13 Ngày dạy :
Khối 7
ÔN TẬP
Địa Lí 7 GV : Hồ Kim Quyên

×