Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giáo án địa lý 10 tròn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.67 KB, 105 trang )

GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 1 Ngày soạn: 8-8-2008
Tiết : 1 Ngày dạy: 10-8/10A
Phần 1: Địa Lý Tự Nhiên
Chơng I: Bản đồ
Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu rõ đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó biết đợc lới kinh, vĩ tuyến đó của phép
chiếu hình bản đồ nào.
2. Kĩ năng. Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết đợc khu vực nào tơng đối chính xác, khu vực nào kém chính
xác.
3. TháI độ. Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu Â
III- Phơng pháp:
-Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phơng tiện trực quan.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra đồng phục, sĩ số.
2- Kểm tra bài cũ.
3.Tổ chức dạy học.
Vào bài. Từ trớc đến nay khi học Địa lý chúng ta thờng học vềnhững vấn đề gì?
- Địa lý tự nhiên- địa lý KTXH. Vậy ở chng trình địalý lớp 10 chúng ta học về những vấn đề gì?
- Chúng ta học những vấn đề chung nhất, mang tính quy luật về tự nhiên, KTXH trên toàn thế giới liên hệ
vớii Việt Nam. Phần đầu tiên chúng ta học là một số PP chiếu hình bản đồ cơ bản.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh trình bày sự
hiểu biết về bản đồ, quả địa cầu.


- Giáo viên: Để triển khai bề mặt cong của trái đất
lên mặt phẳng phải có các phép chiếu hình bản
đồ.
=> Vậy làm thế nào để thể hiện nhng đối tợng địa
lý trên mặt cong địa cầu lên mặt phẳng bản đồ?
HS. Trả lời.
Chúng ta cùng tìm hiểu các phép chiếu đồ cơ
bản.
Hoạt động 2. Trực Quan.
- Giáo viên: Dùng quả địa cầu, mảnh bìa mô tả để
học sinh hình dung phép
chiếu phơng vị (đứng,
nghiêng, ngang)
I. Một số phơng pháp chiếu dồ.
1- Khái niệm
- Bản đồ. (SGK)
- Phép chiếu đồ.
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của trái đất
lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng với 1
điểm trên mặt phẳng.
- Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện ra mặt phẳng các khu
vực không chính xác nh nhau dẫn đến có các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau.
2- Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
- Phép chiếu phơng vị.
- Phép chiếu hình nón.
- Phép chiếu hình trụ.
a/ Phép chiếu phơng vị:
GIO N 10 Lấ NGC NH


+ Với phép chiếu phơng vị đứng thì mặt phẳng tiếp
xúc quả địa cầu ở đâu ? Hệ thống kinh, vĩ tuyến có
đặc điểm gì ?
+ Khu vực nào sẽ chính xác ?
Hoạt động 3: Chia lớp làm hai nhóm.
Nhóm 1 nghiên cứu phép chiếu hình nón.
Nhóm 2 nghiên cứu phép chiếu hình trụ.
Theo các nội dung nh ở phép chiếu phơng vị
+ Mặt chiếu.
+ Đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến.
+ Khu vực tiếp xúc.
+ Dùng vẽ bản đồ khu vực nào.
Hoạt động 4. GV cử đại diện các nhóm trình bày,
đồng thời vẽ mạng lới kinh vĩ tuyến lên bảng.
Sau khi HS trình bày xong:GV mô tả bằng quả
địa cầu và mảnh bìa để học sinh hình dung.
- Gv cho HS ghi túm tắt.
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh,
vĩ tuyến của mặt cầu lên
mặt phẳng.
- Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả địa cầu có các
phép chiếu phơng vị khác nhau.
- Phép chiếu phơng vị đứng.
+ Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở cực.
+ Kinh tuyến là đờng thẳng đồng quy ở cực.
+ Vĩ tuyến là các đờng tròn đồng tâm ở cực.
+ Khu vực mặt phẳng tiếp xúc là chính xác (cực)
b/ Phép chiếu hình nón:
- Là cách thể hiện mạng lới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt
chiếu là mặt nón, sau đó triển khai ra mặt phẳng.

- Phép chiếu hình nón đứng, nghiêng, ngang.
- Phép chiếu hình nón đứng.
+ Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại một vòng vĩ tuyến.
+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ
tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón.
+ Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung bình.
c/ Phép chiếu hình trụ:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh, vĩ tuyến của địa cầu
lên mặt chiếu là hình trụ, sau đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng, ngang.
- Phép chiếu hình trụ đứng.
+ Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo vòng xích đạo.
+ Kinh, vĩ tuyến là các đờng thẳng song song.
+ Vùng xích đạo chính xác nhất, càng xa XĐ càng kém chính
xác.
4. Cũng cố:
Từ các phép chiếu đ học, gọi 3 học sinh xác định các phép chiếu trên bản đồ Châu Âu. bản đồ Việt nam vàã
bản đồ Châu Nam Cực.
5- Dặn dò.
Học bài cũ, Làm câu hỏi sách giáo khoa.
V.Rỳt kinh ngim.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 1 Ngày soạn: 8-8-2008
Tiết : 2. Ngày dạy:
Bài 2: Một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ

I- Mục tiêu.
1. Kiến thức. Hiểu rõ mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất định trên bản đồ với những
đặc tính của nó.
2. Kĩ năng. Tìm hiểu kỹ bảng chú giải của bản đồ khi đọc bản đồ qua đặc điểm ký hiệu.
3. TháI đọ. Sử dụng bản đồ thờng xuyên trong học tập và đời sống.
II- Thiết bị dạy học: Bản đồ khí hậu Việt Nam
III- Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đàm thoại, vấn đáp, sử dụng kênh hình sách giáo khoa.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra đồng phục, sĩ số, chỗ ngồi
2- Kiểm Tra bài cũ.
Nêu khái niệm của phép chiếu phơng vị, đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến, ứng dụng
trong vẽ bản đồ nh thế nào ?
Bài mới:Chúng ta đ biết bản đồ là gì. làm sao đểchúng ta khai thác đã ợc kiến thức trên bản đồ chúng ta cùng
tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 . Vấn đáp.
- Nhìn vào hình 2.2: Các nhà máy điện của Việt
Nam có đặc điểm gì so với toàn l nh thổ ?ã
- Dựa vào hình 2.1,
Nêu các dạng ký hiệu
(Giáo viên nêu qua về các dạng ký hiệu này)
- Nhìn hình 2.2,
ngoài việc biết đợc vị trí đối tợng
(nhà máy điện), chúng ta còn biết đợc đặc điểm
gì nữa ? Nêu cụ thể.
+Lần lợt cho học sinh quan sát lợc đồ và nêu.
GV chốt ý. Nh vậy các dạng kí hiệu trên bản đồ
cho chúng ta biết vị trí trong không gian, số l-

ợng, chất lợng của đối tợng.
Vởy cụ thể mỗi pp biểu hiện đối tợng nào các
em thảo luận và để tìm ra.
Hoạt động 2. Nhóm
Dành thời gian học sinh tìm hiểu các phơng
pháp . Theo các ý sau:
- Đối tợng biểu hiện.
- Cách thực hiện.
- Khả năng biểu hiện
GV Chia lớp làm 6 nhóm:
Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu
Nhóm 2: Phơng pháp đờng chuyển động
Nhóm 3. Phơng pháp chấm điểm
Nhóm 4: Phơng pháp bản đồ, biểu đồ
Nhóm 5. Phơng pháp đờng đẳng trị.
1- Phơng pháp ký hiệu:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng đợc phân bố theo những điểm cụ thể.
Ký hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tợng.
b/ Các dạng ký hiệu:
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c/ Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng, quy mô, chất lợng.
- Động lực phát triển của đối tợng.
2- Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng, hiện tợng tự nhiên,

KT-XH.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Tốc độ, khối lợng của đối tợng.
- Hớng di chuyển.
3- Phơng pháp chấm điểm:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố không đồng đều bằng những
điểm chấm có giá trị nh nhau.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng.
GIO N 10 Lấ NGC NH
Nhóm 6. Phơng pháp khoanh vùng.
- Gọi đại diện trả lời, nhóm khác có thể bổ sung
thêm
GV. Chốt ý. Cho HS ghi.
- Số lợng của đối tợng.
4- Phơng pháp bản đồ, biểu đồ:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố trong những đơn vị phân chia
l nh thổ bằng các biểu đồ đặt trong đơn vị l nh thổ đó.ã ã
b/ Khả năng biểu hiện:
- Số lợng, chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
5. Phơng pháp đờng đẳng trị.
-Biểu hiện các đối tợng có sự thay đổi đều đặn và phân bố
liên tục trên l nh thổ bằng đã ờng nối các điểm có chỉ số nh
nhau của hiện tợng nào đó..
6.Phơng pháp khoanh vùng.
-Biểu hiện các đối tợng địa lý không phân bố ở khắp nơi trên
l nh thổ mà chỉ phân bố ở một vùng nhất định nào đó.ã

4- Cũng cố.
So sánh hai phơng pháp ký hiệu và phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
5- Dặn dò.
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 2 Ngày soạn: 10-8-2008
Tiết : 3. Ngày dạy:
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Có kỹ năng sử dụng bản đồ, atlat trong học tập.
2. Kĩ năng.
Biết độc bản đồ, átlat địa lý trong học tập và đời sống.
3. TháI độ.
-Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ thế giới, các châu lục.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi.
2- Kiểm tra bài cũ.
Nêu phơng pháp chấm điểm (đối tợng biểu hiện, khả năng biểu hiện). Nó biểu hiện những đối tợng cụ thể nào?
3. Bài mới. Các em đ tìm hiểu các phép chiếu đồ, các phã ơng pháp biểu hiện đối tợng lên biểu đồ. Hôm nay
chúng ta xem trong đời sống và học tập chúng ta sử dụng bản đồ nh thế nào?

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 (cá nhân):
Học sinh nêu ý kiến về vai trò của bản đồ trong
quá trình học tập môn địa lý ở các lớp dới
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến, sử dụng một số
bản đồ minh họa.
Hoạt động 2 (cá nhân): Trong đời sống, sản
xuất, những ngành nào cần đến bản đồ địa lý ?
Hoạ động 3. Nêu vấn đề, đàm thoại.
-Giáo viên đa ra tình huống cụ thể, học sinh lựa
chọn bản đồ.
Ví dụ: Học về tự nhiên Hoa Kỳ sẽ phải sử dụng
bản đồ gì ?
HS trả lời.
Vậy vấn đề cần lu ý đầu tiên là gì ?
- HS trả lời.
Lu ý tiếp theo là gì?
HS trả lời.
Căn cứ vào đâu sẽ biết tỷ lệ, ký hiệu của bản
đồ?
- Ngoài ra còn lu ý gì?
Tại sao phải xác định đợc
phơng hớng trên bản
đồ ?
- Giáo viên lấy ví dụ: Hớng chảy của sông liên
quan đến địa hình --> tìm hiểu trong mối quan hệ
với địa hình.
I- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1- Trong học tập:
Là phơng tiện để học tập, rèn luyện các kỹ năng địa lý tại lớp,

ở nhà và trong kiểm tra.
2- Trong đời sống:
- Bảng chỉ đờng.
- Phục vụ cho các ngành sản xuất.
- Phục vụ cho quân sự.
II- Sử dụng bản đồ, atlat trong học tập
1- Một số vấn đề cần lu ý trong quá trình học tập địa lý trên
cơ sở bản đồ.
a/ Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
b/ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ.
- Đọc kỹ bảng chú giải.
c/ Xác định đợc phơng hớng trên bản đồ.
d/ Hiểu đợc mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ,
atlat.
GIO N 10 Lấ NGC NH
4- Cũng cố.
- Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân.
- Khi sử dụng cần lu ý những vấn đề gì ?
5. Dăn dò.
Học bài cũvà xem trớc bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 2 Ngày soạn: 10-8-2008
Tiết : 4. Ngày dạy:
Bài 4: Thực hành

C MT S PHNG PHP BIU HIN CC
I TNG A Lí LấN BN
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức.- Học sinh phải hiểu rõ một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
2.Kĩ năng.-Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý và từng phơng phát biểu hiện ở các loại bản đồ khác
nhau.
2. Thái độ. Có thói quen sử dụng bảndồ trong hcọ tập và trong đời sống.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
III. Trng tõm:
- K nng c bn , khai thỏc cỏc kin thuc thụng qua bn .
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi.
2- Bài cũ.
Nêu rõ các lu ý khi đọc bản đồ.
3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Vấn đáp, đàm thoại.
- Học sinh đọc nội dung bài thực hành. Xác định
yêu cầu
- Giáo viên thông báo lại yêu cầu bài thực hành
Hoạt động 2 (nhóm): Giáo viên treo 2 bản đồ
lên bảng, chia nhóm nghiên cứu lần lợt các nội
dung, yêu cầu bài thực hành, viết ra giấy.
- Tên bản đồ.
-Nội dung bản đồ.
Các phơng pháp đợc sử dụng trong bản đồ.

-Trình bày cụ thể từng phơng pháp nh.
+ Tên phơng pháp biểi hiện.
+ Thông qua các phơng pháp đó, chúng ta có
thể biết đợc những đặc tính của nào của đối t-
ợng.
- Hoạt động 3 (cá nhân): Gọi học sinh lên bảng
điền thông tin cho nhóm mình.
-Tên bản đồ
-Nội dung bản đồ
-Các PP biểu hiện
-Biểu hiện đối tợng
-Đặc tính đối tợng.
Nhóm 1
-Bản đồ TNVN
Nhóm 2
-Bản đồ Kinh tế
chung Việt Nam.
GIO N 10 Lấ NGC NH
-HS trình bày lên bảng.
- Hoạt động 4 (nhóm): Các nhóm bổ sung, giáo
viên nhận xét, hoàn thành bài thực hành.
4- Cũng cố.
Thông qua các phơng pháp biểu hiện bản đồ chúng ta nhận biết đợc những yếu tố nào.
Cho điểm những nội dung trên.
5- Dặn dò.
- Làm bàI tập sách giáo khoa.
_______________________________________________________________________
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 3 Ngày soạn: 18-8-2008
Tiết : 5 Ngày dạy: 27-8/10b2

Chơng II: Vũ trụ, hệ quả các chuyển động của Trái ất
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Nhận thức đợc vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong vũ
trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt trời.
2. K nng.
- Giải thích đợc các hiện tợng, sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên Trái đất. Sự lệch hớng chuyển động của các vật
thể trên Trái đất.
- Dựa vào các hình trong sách giáo khoa, xác định hớng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt trời, vị trí
của Trái đất trong hệ Mặt trời.
- Xác định đợc các múi giờ, hớng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3. Thái .
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể
II- Thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, một cây nến.
- Bản đồ thế giới.
III- Trọng tâm.
- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TráI Đất
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số,chỗ ngồi, bảng tên
2- Bài cũ.
Kiểm tra bài thực hành của học sinh
3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân): Dựa vào sách giáo
khoa
(hình 5.1), em hiểu vũ trụ là gì ?

- Giáo viên phân biệt thiên hà (nhiều thiên thể),
giải Ngân Hà là thiên hà có chứa hệ Mặt trời.
- Vậy hệ mặt trời là gì ?
- Dựa vào hình 5.2, kể tên các hành tinh thuộc hệ
Mặt trời. Quỹ đạo chuyển động của chúng.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ mặt trời ?
- Dựa vào hình 5.2, một em nhắc lại Trái đất là hành
I- Khái quát về vũ trụ, hệ Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt
trời.
1- Vũ trụ:
- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
2- Hệ mặt trời:
- Là một tập hợp các thiên thể nằm trong giải Ngân Hà (Mặt
trời, các hành tinh, thiên thể và các đám bụi khí)
- Gồm 9 hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc
tinh, Thổ tinh, Thiên vơng tinh, Hải vơng tinh, Diêm vơng tinh.
3- Trái đất trong hệ Mặt trời:
- Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời (khoảng cách 149,6 triệu km).
Bài 5: Vũ trụ, hệ Mặt trời và Trái đất, hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất
GIO N 10 Lấ NGC NH
tinh thứ mấy của hệ mặt trời ? Em nhận xét gì về
khoảng cách này ? (Từ thực tế nêu ra)
- Hoạt động 2 . Nhóm
Trái đất có mấy chuyển động, chuyển động theo
hớng nào ? Thời gian của các chuyển động ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức về hai chuyển động
của Trái đất, mô tả bằng quả địa cầu để học sinh
hình dung.
- Giáo viên mô tả lại hoạt động tự quay của Trái

đất. Dùng một ngọn nến diễn tả hiện tợng ngày -
đêm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu, Sự luân phiên ngày đềm.
+ Nhóm 2. Tìm hiểu, Giờ trên tráI đất và đờng chuyển
ngày quốc tế.
+ Nhóm 4. Tìm hiểu, Sự lệch hớng chuyển động của
các vạt thể.
GV cho các nhóm trình bày.
- GV chuẩn kiến hức, đàm thoại thêm.
Học sinh nghiên cứu hình 5.3, bản đồ trên bảng
múi giờ 0, kinh tuyến 180
0
, Việt Nam ở múi giờ số
mấy ?
- Bài tập nhỏ: ở Anh 2h sáng ngày 3/4 thì ở Cu Ba
là mấy giờ, ngày mấy ? (Biết Cu Ba ở múi giờ số
19).
Múi giờ 0 - 12 tăng 1h qua mỗi múi giờ ; 12 - 24
giảm 1h.
- Nhận lợng nhiệt, ánh sáng đảm bảo cho sự sống.
- Trái đất tự quay quanh trục, vừa chuyển
động tịnh tiến xung
quanh mặt trời.
II- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất:
1- Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái đất hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiên tợng
ngày đêm luân phiên.
2- Giờ trên Trái đất và đờng chuyển ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng: Các điểm thuộc các kinh

tuyến khác nhau có giờ
khác nhau.
- Chia Trái đất 24 múi giờ, mỗi múi giờ cách 15
0
.
- Giờ múi: Các địa phơng mằm cùng một múi giờ.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0.
- Đờng chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 180
0
(Tây --> Đông lùi
1 ngày và ngợc lại)
3- Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể:
- Khi trái đất tự quay quanh trục, các
vật thể chuyển động trên
bề mặt Trái đất bị lệch hớng so với hớng ban đầu. Lực làm lệch h-
ớng là lực Côriôlit.
- Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch về hớng bên phải.
- Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch về bên trái.
- Lực Côriôlit tác động mạnh đến hớng chuyển động của các khối
khí, dòng biển, đờng đạn bay.
4- Cũng cố.
- Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời:
a/ Kim tinh.
b/ Thủy tinh.
c/ Hải vơng tinh.
d/ Thiên vơng tinh.
e/ Diêm vơng tinh.
g/ Hỏa tinh.
h/ Thổ tinh.
i/ Mộc tinh.

m/ Trái đất.
- Trái đất có những chuyển động nào ? Sinh ra hệ quả gì ?
5- Dặn dò :
Bài tập trang 21.
V. Rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 3 Ngày soạn: 18-8-2008
Tiết : 6 Ngày dạy: 28-8/10b1
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Giải thích đợc các hệ quả chuyển động của Trái đất xung quanh Mặt trời.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kỹ năng.
-Dựa vào các hình vẽ trong sách giáo khoa, xác định đờng chuyển động biểu kiến của mặt trời trong một năm.
Góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12.
3. Thái độ.
- Nhận thức đúng các hiện tợng tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học: Quả địa cầu, hình ảnh liên quan
III- Trọng tâm. Các hệ quả quay quanh Mặt trời của TráI Đất
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi
.
2- Bài cũ.
- Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.

- ở Việt Nam là 9 giờ ngày 04/02, ở Tôrôntô (Canada) là mấy giờ, ngày mấy ? Biết Việt Nam ở múi giờ số 7,
Tôrôntô ở múi giờ 16
3- Bài mới
: Giáo viên giới thiệu: Buổi sáng, buổi chiều Mặt trời ta nhìn thấy có vị trí khác nhau --> Mặt trời không
chuyển động, do vận động của Trái đất --> chuyển động này là chuyển động biểu kiến.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vấn đáp, trực quan.
Chuyển động biểu kiến là gì? Vì sao chúng ta có
ảo giác là Mặt trời chuyển động ?
Quan sát hình 6.1 mô tả về vận động biểu kiến
của Mặt trời.
HS:
- Nguyên nhân sinh ra hiện tợng này là gì?
- Khu vực nào có hiện tợng Mặt trời lên thiên đỉnh
(đứng ở đỉnh đầu) ? khu vực nào không, khu vực
nào hai lần?
- Học sinh nêu ý kiến, giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Khai thác SGK, vấn đáp.
-Dựa vào sách giáo khoa hình 6.2 học sinh nêu
khái niệm về mùa.
- Các mùa trong năm.
- Dựa vào hình 6.2 xác định thời gian từng mùa.
I- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời
- Là chuyển động nhìn thấy đợc nhng không có thật của Mặt
trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Do trục trái đất nghiêng và không đổi phơng khi chuyển động
cho ta ảo giác mặt trời chuyển động.
- Mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với
tiếp tuyến bề mặt đất) giữa vùng nội chí tuyến diễn ra vào các
ngày:

+ Chí tuyến Bắc: 22/6
+ Chí tuyến Nam: 22/12
+ Xích đạo: 21/3 ; 23/9
II- Các mùa trong năm:
- Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng
về thời tiết và khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái đất
GIO N 10 Lấ NGC NH
Các ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12.
-HS: Dựa vào SGK trả lời.
- Vì sao sinh ra mùa ? Các mùa nóng lạnh khác
nhau ?
Hoạt động 3: Trực quan.
-Hình 6.3 cho biết ngày
22/6 nửa cầu nào ngả về
phía mặt trời ?
Độ dài ngày và đêm nh thế nào ?
- Tơng tự ngày 22/12.
- Vùng cực Bắc ngày 22/6 và ngày 22/12 độ dài
ngày đêm nh thế nào .
Hsquan sát hình trả lời,
GV chuẩn kiến thức.
-Vì sao có sự khác nhau về thời gian các ngày,
đêm ?
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông
- ở Bắc bán cầu mùa ngợc lại Nam bán cầu. Nguyên nhân

do trục Trái đất nghiêng không đổi phơng khi chuyển động
nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lợt ngả về phía mặt
trời, nhận đợc lợng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh
khác nhau.
III- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ
- Mùa xuân, mùa hạ: Ngày dài hơn đêm.
- Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn đêm
- Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau.
- Vùng gần cực, vùng cực có ngày đêm dài 24 giờ. Vùng cực
có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
- Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng và không đổi phơng khi
chuyển động, tùy vị trí trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài
ngắn khác nhau và theo mùa.
4- Cũng cố.
Chọn câu trả lời đúng:
1- Khi nào đợc gọi là Mặt trời lên thiên đỉnh ?
a. Lúc 12 giờ tra hàng ngày.
b. Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt trái đất.
c.Thời điểm mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.
2- Vì sao mùa hạ nóng, mùa đông lạnh ?
5- Dặn dò.
Làm bài tập , học bài mới.
V. Rút kinh nghiệm.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
___________________________________________________________
Chơng III: Cấu trúc của Trái Đất, các quyển của lớp vỏ địa lý

Tuần: 4 Ngày soạn: 2-9-2008
Tiết : 7 Ngày dạy: 3-9/10b1
GIO N 10 Lấ NGC NH


I- Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Mô tả đợc cấu trúc của Trái Đất, trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo của Trái Đất. Biết
kháii niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ TráI ất và thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng. - Học sinh biết quan sát, nhận xét qua tranh ảnh.
3. Thái độ. - Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc bên trong của Trái
Đất và sự vật, hiện tợng có liên quan.
II- Phơng tiện dạy học. - Quả địa cầu, ảnh cấu trúc TráI Đất, lợc đồ.
III- Trọng tâm. - Cấu trúc của TráI Đất
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra đồng phục, chỗ ngồi.
2- Kiểm tra 15 phút.
- Trình bày hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của TráI Đất.
3- Bài mới
.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1. Nêu vấn đề, nhóm.
Giáo viên nêu qua về phơng pháp
địa chấn.
- Học sinh dựa vào hình 7.1 và
kênh chữ mục I, làm việc theo
nhóm tìm thông tin điền vào sơ đồ.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
Gv: Vậy thạch quyển là gì?

- Học sinh nghiên cứu kênh chữ
sách giáo khoa nêu khái niệm
thạch quyển
Hoạt động 2: Trực quan.
- Dựa vào hình 7.3 nêu tên 7 mảng
kiến tạo. Chúng có đặc điểm gì ?
HS. Trả lời.
- Mảng nào lớn nhất. Các mảng có
xu hớng di chuyển nh thếnào?
I. Cấu trúc của TĐ
- Thạch quyển bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp manti (đến độ sâu
100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài
cùng của Trái Đất.
II- Thuyết kiến tạo mảng:
- Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đ bị biến dạng do các đứt g yã ã
và tách ra một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng gọi là mảng
kiến tạo.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
- Các mảng kiến tạo gồm những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất và
những bộ phận lớn của đáy đại dơng.
Vỏ đại dơng, độ dày 5km. Cấu
tạo gồm đá trầm tích, đá bazal
Vỏ lục địa, 70km. Cấu tạo: Đá
trầm tích, tầng granit, tầng bazal
Tầng manti trên 15 - 700km. Vật
chất ở trạng thái quánh dẻo
Tầng manti dới 700 - 2.900km.
Vật chất ở trạng thái rắn
Nhân ngoài: 2.900-5.100km. Vật
chất ở trạng thái lỏng t

0
500
0
C
Nhân trong: 5.100-6.370km. Vật
chất ở trạng thái rắn, chứa Ni, Fe
Lớp vỏ
Trái Đất,
cứng,
mỏng
Lớp
manti
80% thể
tích,
68% KL
Trái Đất
Nhân
Trái Đất,
độ dày
3.470km
Cấu
trúc
của
Trái
Đất
Bài 7 : C
ấu trúc của Trái Đất, thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
thuyết kiến tạo mảng
GIO N 10 Lấ NGC NH
- HS trả lời.

Hiện nay các mảng kiến tạo còn
chuyển động hay không? chứng
minh?
- HS:
- GV chuẩn kiến thức.
- Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển đợc trên lớp manti do hoạt động của
các dòng đối lu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng manti trên.
- Các mảng kiến tạo có nhiều cách tiếp xúc:
+ Tiếp xúc dồn ép: Hình thành các d y núi, vực sâu.ã
+ Tiếp xúc tách d n: Tạo ra các d y núi ngầm ở đại dã ã ơng.
- Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo sinh ra nhiều hoạt động động
đất, núi lửa.
4- Cũng cố.
Chọn câu đúng:
1- Lớp manti chiếm:
a/ 80% thể tích, 68,5% khối lợng Trái Đất.
b/ 75% thể tích, 70% khối lợng Trái Đất .
c/ 68,5% thể tích, 80% khối lợng Trái Đất.
2- Khi hai mảng kiến tạo có tiếp xúc dồn ép sẽ tạo nên:
a/ Các đứt g y.ã
b/ Các vực, biển sâu.
c/ Các d y núi cao.ã
d/ Cả b và c.
5- Dặn dò.
Làm bài tập sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần: 4 Ngày soạn: 3-9-2008
Tiết : 8 Ngày dạy: 4-9/10b1
GIO N 10 Lấ NGC NH
Bài 8: Tác động của nội lực dẫn đến địa hình bề mặt Trái Đất
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức.- Nắm đợc khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng, phơng nằm ngang đến địa hình bề mặt trái
đất.
2. Kĩ năng.- Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh.
3. TháI độ. L nh thổ Việt Nam nhiều đồi núi, nguyên nhân do đâu, tìm cách khai thác hợip lý.ã
II- Phơng tiện dạy học:
- Hình ảnh tác động của nội lực, SGK
III- Trọng tâm: Tác động theo phơng nằm ngang của nội lực.
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp. Kiểm tra chỗ ngồi, đồng phục.
2- kiểm tra bài cũ:
- Cấu trúc của vỏ trái đất, phân biệt vỏ trái đất với thạch quyển.
- Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
3- Bài mới
. Giáo viên giới thiệu bài mới: Nội lực có vai trò quan trọng trong việc hình thành lục địa, đại dơng
và các dạng địa hình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Khai thác SGK.
-Học sinh nghiên cứu kênh chữ mục I. Nêu khái
niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực
- Hoạt động 2: Vấn đáp đàm thoại.

- Dựa vào sách giáo khoa, vốn hiểu biết, cho
biết tác động của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất thông qua những vận động nào ?
- Giáo viên nêu về tác động của vận động kiến
tạo. Những vận động này có thể theo chiều
thẳng đứng hay chiều nằm ngang ?
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+ Vận động theo phơng thẳng đứng là gì ?
+ Kết quả ?
- Hoạt động 3: Trực quan, SGK
Nghiên cứu hình 8.1, và hình trên bảng cho biết
hiện tợng uốn nếp?
Kết quả ?
GV. Giảng giảI thêm.
Nghiên cứu sách giáo khoa hình 8.3, cho biết
hiện tợng đứt g y xảy ra ở vùng nào ? ã Kết quả ?
- Khái niệm địa hào, địa lũy (rút ra từ hình 8.3).
I- Nội lực
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lợng
ở trong lòng đất.(do phân r phóng xạ, phản ứng hoá học,ã
trọng lực)
II- Tác động của nội lực
Thông qua các vận động kiến tạo làm cho lục địa đợc nâng
lên hay hạ xuống. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt g y ?ã
1- Vận động theo phơng thẳng đứng.
- Là vận động nâng lên hay hạ xuống
của vỏ Trái Đất theo ph-
ơng thẳng đứng
- Diễn ra trên một diện tích lớn và diễn ra chậm.

- Bộ phận lục địa nơi này đợc nâng lên, nơi kia bị hạ xuống
sinh ra hiện tợng biển tiến và biển thoái.
2- Vận động theo phơng nằm ngang.
- Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách d n ởã
khu vực kia gây ra hiện tợng uốn nếp, đứt g y.ã
a. Hiện tợng uốn nếp.
- Hiện tợng các lớp đá bị uốn thành nếp nhng không bị phá vỡ
tính liên tục do lực nén ép theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Tạo thành các nếp uốn, các d y núi uốn nếp.ã
+ Chỉ xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
b. Hiện tợng đứt g y :ã
- Hiện tợng các lớp đá bị đứt g y do vận ã
động kiến tạo theo ph-
GIO N 10 Lấ NGC NH
Trả lời câu hỏi mục b.
- Giáo viên kết luận: Vận động theo phơng thẳng
đứng làm mở rộng hay thu hẹp diện tích lục địa
hay biển. Vận động theo phơng nằm ngang sinh
ra hiện tợng uốn nếp, đứt g y. Liên quan đến nóã
là hoạt động động đất hay núi lửa.
ơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Đá bị g y và chuyển dịch ngã ợc hớng
+ Tạo ra các địa hào, địa lũy, thung lũng.
+ Xẩy ra ở vùng đá cứng.
4- Cũng cố::
Học sinh hoàn thành bảng sau
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa hình
5- Dặn dò:

Làm câu hỏi sách giáo khoa, xem bài mới.
V. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần: 5 Ngày soạn: 8-9-2008
Tiết : 9 Ngày dạy: 10-9/10b1
GIO N 10 Lấ NGC NH
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất
I- Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức.
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt đợc phong hóa lý học, phong hóa hóa học và phong
hóa sinh học.
2. Kĩ năng.
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
3. Thái độ.
- Có trách nhiệm bảo vệ lớp phủ thổ nhỡng tại địa phơng.
II- Thiết bị dạy học.
Tranh ảnh về hoạt động phong hoá, SGK.
III- Trọng Tâm.
Phong hoá lý học,phong hoá hoá học, phong hoá sinh học, kết qủa của nó để lại trên bề mặt TráI Đất
IV- Tiến trình lên lớp.
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi.
2- Kiểm tra bài cũ.
Trình bày các vận động kiến tạo. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Khai thác SGK
Nghiên cứu sách giáo khoa, nêu khái niệm
ngoại lực. Nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
-So sánh sự khác nhau giữa ngoại lực và nội lực.
- Hoạt động 2: Vấn đáp.
+ Tác động cúa ngoại lực bao gồm những tác
động nào?
+Quá trình phong hoá là gì?
+ HS trả lời.
GV kết luận.
- Hoạt động 3: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Vì sao nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực là
nguồn năng lợng từ bức xạ Mặt trời ?
- HS. Trả lời.
GV chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 quá trình
phong hoá.
Nhóm 1. Tìm hiểu phong hoá lý học.
Nhóm 2. Tìm hiểu phong hoá hoá học .
Nhóm 3. Tìm hiểu phong hoá sinh học.
? Tác nhân.
? Kết quả.
HS thảo luận.
-GV chỉ định HS trình bày.
I- Ngoại lực:
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên bề mặt Trái Đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lợng của bức

xạ Mặt Trời.
- Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nớc,
sinh vật và con ngời.
II- Tác động của ngoại lực:
- Các quá trình ngoại lực bao gồm: Phong hóa bào mòn, vận
chuyển, bồi tụ.
1. Quá trình phong hóa:
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật
do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nớc, ôxi, khí CO
2
, các loại
axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
- Quá trình phong hóa xẩy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.
a. Phong hóa lý học:
- Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thớc to nhỏ khác
nhau mà không làm biến đổi màu sắc, thành phần khoáng vật và
hóa học của chúng.
- Tác nhân:
+ Sự thay đổi nhiệt độ.
+ Sự đóng băng của nớc.
+ Tác động của rể cây.
+ Kết tinh của muối khoáng
- Kết quả.
+ Đá bị rạn nứt, vỡ vụn.
b. Phong hóa hóa học:
- Là quá trình phá hủy đá, làm biến đổi thành phần, tính chất hóa
GIO N 10 Lấ NGC NH
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV Chốt ý.
GV vấn đáp thêm.

+ Vì sao quá trình này xẩy ra mạnh nhất ở bề
mặt Trái Đất ?
+ Quan sát hình 9.1 và 9.3 so sánh phong hoá
lý học và phong hoá sinh học.
học của đá và khoáng vật.
- Tác nhân:
+ Tác động của chất khí, nớc, những khoáng chất hòa tan trong
nớc...
- Kết quả.
+ Đá bị nứt, vỡ vụn, thay đổi tính chất, thành phần của đá.
c. Phong hóa sinh học:
- Là sự phá hủy đá và khoáng vật dới tác động của sinh vật: Vi
khuẩn, nấm, rễ cây.
- Kết quả:
+ Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
+ Bị phá hủy về mặt hóa học.
4- Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Quá trình phong hóa làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá, khoáng vật là:
1- Phong hóa lý học.
2- Phong hóa hóa học.
3- Phong hóa sinh học.
B. Ngoại lực là:
1- Lực có nguồn gốc từ bên trong Trái đất.
2- Lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
3- Cả 1 và 2
5- Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập, xem bài mới.
V.Rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tuần: 5 Ngày soạn: 8-9-2008
Tiết : 10 Ngày dạy: 11-9/10b1
GIO N 10 Lấ NGC NH
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiết 2)
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Phân biệt đợc các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc tác động của các quá trình này đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kĩ năng.
- Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét đợc tác động của 3 quá trình đến địa hình bề mặt Trái Đất
3. TháI độ.
- Cần phảI có các biện pháp sử dụng hợp lý đất ở địa phơng.
II- Thiết bị dạy học.
-Tranh ảnh liên quan, SGK
III- Trọng tâm.
-Tác động và kết quả của quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số,chỗ ngồi, đồng phục.
2- Kiểm tra bài cũ.
-Sự khác nhau giữa phong hóa lý học và phong hóa hóa học.
3- Bài mới
.
Vào bài: Sản phẩm của quá trình phong hóa tạo vật liệu cho quá trình vận chuyển, bồi tụ. Sản phẩm phong
hóa chuyển vị trí khác ban đầu nhờ quá trình bóc mòn.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Trực quan, vấn đáp.
- Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ;
9.6 ; 9.7 và kênh
chữ mục 2, phân biệt, nêu 3 hình thức của
quá trình bóc mòn
+ Kết quả đến địa hình bề mặt Trái Đất (tạo
ra những dạng địa hình nào ?)
+ Những hình thức này xẩy ra ở những vùng
nào ?
- HS trình bày.
GV chốt ý.
- Hoạt động 2: Khai thác SGK
- Học sinh đọc sách giáo khoa, tìm hiểu khái
niệm quá trình vận chuyển.
- Quan hệ của quá trình này với quá trình
bóc mòn.
- Thế nào là bồi tụ? Mối quan hệ giữa vận
chuyển và bồi tụ?
2- Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nớc chảy, sóng biển, băng
hà, gió) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban
đầu vốn có của nó.
- Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức khác nhau
+ Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do nớc chảy, sóng, gió...
Do nớc chảy tạm thời: Khe, r nhã
Do dòng chảy thờng xuyên: Sông, suối
+ Mài mòn: Do tác động của gió, nớc biển tạo dạng địa hình:
Vách biển, hàm ếch, bậc thềm sóng vỗ.
+ Thổi mòn: Quá trình bóc mòn do gió. Dạng địa hình: Nấm đá,

hố trũng.
3- Quá trình vận chuyển:
- Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là quá trình di chuyển vật
liệu từ nơi này đến nơi khác.
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc vào động năng của quá
trình, dộ dốc của địa hình.
4- Quá trình bồi tụ:
- Là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, tích tụ các vật liệu phá
GIO N 10 Lấ NGC NH
- Các dạng địa hình của quá trình bồi tụ tạo
nên?
HS trả lời, GV chốt ý
- Nhận xét về quá trình nội lực và quá trình
ngoại lực
hủy.
+ Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích tụ dần trên đờng đi.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu sẽ tích tụ, phân lớp
theo trọng lợng.
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do nớc chảy: B i bồi, đồng bằngã
+ Do nớc biển, b i biểnã
=> Nội lực làm cho bề mặt trái đất gồ ghề. Ngoại lực có xu hớng
san bằng gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng thời, tạo ra các
dạng địa hình bề mặt trái đất.
4- Củng cố.:
- Mốiquan hệ giữa bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
5- Dặn dò.
- Làm bài tập, học bài cũ, xem bài mới.
Tuần: 6 Ngày soạn: 10-9-2008
GIO N 10 Lấ NGC NH

Tiết : 11 Ngày dạy: 17-9/10b1
Bài 10: Thực hành
Nhận xét về sự phân bố các vành đai độngđất, núi lửa và các
vùng núi trẻ trên bản đồ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét đợc mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo.
2. Kĩ năng.
- Xác định đợc trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
3. TháI độ.
- Sử dụng bản đồ thờng xuyên trong đời sống và học tập.
II. Phơng tiện dạy học.
- Bản đồ phân bố các vành đai núi lữa, núi trẻ trên thế giới.
III- Trọng tâm.
- Sự phân bố các vành đai núi lứa,núi trẻ, mối quan hệ giữa các mảng kiến tạo với các vành đai nêu trên.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định.
Kiểm tra đồng phục, sĩ số, trực nhật.
2- Bài cũ:
Nêu các quá trình bóc mòn,vận chuyển và bồi tụ.
3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Vấn đáp, đàm thoại.
- Xác định các yêu cầu của bài thực hành.
GV. Nêu lại yêu cầu của bài thực hành.
- Hoạt động 2: Nhóm.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
GV chia Học sinh làm các nhóm nhỏ hoàn thành

từng yêu cầu của bài thực hành:
+ Nêu các vùng có vành đai động đất, núi lửa,
núi trẻ.
+ Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các
vùng núi trẻ trên bản đồ.
+ Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, núi
trẻ.
+ Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi
lửa, núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch
quyển.
I- Yêu cầu:
1- Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ
trên bản đồ.
2- Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ.
3- Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ với
các mảng kiến tạo của thạch quyển.
+ Các vành đai động đất:
- Giữa Đại Tây Dơng
- Đông, Tây Thái Bình Dơng
- Khu vực Địa Trung Hải
- Trung á, Tây á.
+ Vành đai núi lửa:
- Đông, Tây Thái Bình Dơng (vành đai lửa Thái Bình Dơng)
- Khu vực Địa Trung Hải.
+ Núi trẻ:
- D y Himalaya (châu á)ã
- D y Coocdie, Andet (châu Mỹ)ã
+ Sự phân bố:
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thờng phân bố trùng
nhau.

- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi
có hoạt động kiến tạo xẩy ra mạnh. Một mặt hình thành các
d y uốn nếp, Mặt khác hình thành các đứt g y, vực thẳm đạiã ã
GIO N 10 Lấ NGC NH
+ Nhận xét về sự phân bố.
Ví dụ: Về các vành đai động đất, núi lửa cụ thể
dơng. Mặt tiếp xúc giữa hai mảng chồm lên nhau là vùng có
nhiều động đất, núi lửa.
Ví dụ: Vành đai lửa Thái Bình Dơng
4- Củng cố.
Xác định các vành đai động đất núi lửa trên bản đồ.
5- Dặn dò.
Tiếp tục hoàn thành bài thực hành, xem bài mới.
V. Rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 6 Ngày soạn: 11-9-2008
Tiết : 12 Ngày dạy: 18-9/10b1
Bài 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển, các khối khí và tính chất của chúng. Các frông, sự di chuyển của các frông
và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt của bề mặt Trái Đất do Mặt Trời cung
cấp.
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.

2. Kĩ năng.
-Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
3. TháI độ.
- Nhận thức đúng đắn về lớp không khí bao quanh mình.
II- Phơng tiện dạy học.
Bản đồ khí hậu, hình ảnh.
III- Trọng tâm.
- Cấu trúc khí quyển, sự phân bố nhiệt độ trong không khí.
IV-Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra chỗ ngồi, đồng phục.
2- Bài cũ.
Kiểm tra bài thực hành của HS
3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Vấn đáp, SGK
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, nêu khái
niệm khí quyển.
+ Thành phần, vai trò của khí quyển
HS trả lời.
- Quan trọng với đời sống con ngời và sinh vật.
- Hoạt động 2: Nhóm,
- GV chia Học Sinh làm 5 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu một tầng của khí quyển.
+ Độ cao.
+ Đặc điểm.
+ Vai trò.
HS trình bày .
- Giáo viên bổ sung, củng cố lại

I- Khí quyển:
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất luôn chịu ảnh hởng của
vũ trụ, trớc hết là Mặt Trời.
- Thành phần khí quyển: (SGK)
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của
sinh vật và con ngời.
1- Cấu trúc của khí quyển: Gồm 5 tầng:
a.Tầng đối lu:
- ở xích đạo có bề dày 16km, ở cực 8km.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, nhiệt độ
giảm theo độ cao
- Tập trung 80% khối lợng không khí, 3/4 lợng hơi nớc của khí
quyển.
- Hạt nhân ngng tụ gây mây, ma, nơi diễn ra sự sống.
b.Tầng bình lu:
- Giới hạn trên tầng đối lu đến độ cao 50km.
- Không khí chuyển động theo chiều ngang, nhiệt độ tăng.
- Tầng ôzôn: Hấp thụ các tia tử ngoại (tia cực tím) bảo vệ Trái
Đất.
c. Tầng giữa:
- Giới hạn trên tầng bình lu đến 80km
- Không khí rất lo ng, nhiệt độ giảm mạnh.ã
d. Tầng i-on ( Điện li)
- Giới hạn trên tầng giữa đến 800km.
GIO N 10 Lấ NGC NH
-Hoạt động 3: Khai thác SGK, vấn đáp.
-Học sinh nghiên cứu kỹ mục 2, trả lời:
+ Nguyên nhân hình thành các khối khí
+ Xác định vị trí các khối khí.
-Nêu khái niệm Frông. Vì sao ở khối khí chí tuyến,

xích đạo không
hình thành frôngt thờng xuyên ?
HS trả lời.
GV chốt ý.
- Hoạt động 4: Trực quan.
- Học sinh quan sát phân phối bức xạ Mặt trời
(hình 11.2) và hình trên bảng.
Nhận xét: Nhiệt độ của bề mặt Trái Đất, tầng đối
lu kết quả liên quan gì đến bức xạ Mặt trời ?
HS trả lời.
- Dựa vào bảng 11, nhận xét sự thay đổi nhiệt
độ trung bình năm theo vĩ độ, sự thay đổi biên
độ nhiệt độ năm.
- Vì sao nhiệt độ thay đổi nh vậy ? (Nhớ lại kiến
thức bài 6).
- Tại sao vùng chí tuyến nóng hơn xích đạo (ở
xích đạo có diện tích biển, rừng nhiều)
- Quan sát hình 11.3, nhận xét sự thay đổi biên
độ nhiệt độ ở các vĩ tuyến khoảng 52
0
B
- Vì sao nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở lục
địa chứ không phải đại dơng ?
- Địa hình có ảnh hởng gì đến nhiệt độ không
khí.
- Quan sát hình 11.4, phân tích mối quan hệ
giữa độ dốc, hớng phơi của sờn núi với góc nhập
xạ và lợng nhiệt nhận đợc.
- Chứa nhiều i-on mang điện tích âm hoặc dơng --> phản hồi
sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên.

e.Tầng ngoài:
- Độ cao 800km trở lên. Không khí rất lo ng, chứa chủ yếu làã
khí hêli, khí hydrô.
2- Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí cực (rất lạnh): A
+ Khối khí ôn đới (lạnh): P
+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T
+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E
-Phân biệt ra thành kiểu đại dơng (ẩm): m.Kiểu lục địa(khô): c
- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn luôn chuyển động,
bị biến tính.
3- Frông (F)
- Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn gốc khác nhau.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
1- Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Bức xạ mặt trời là các dòng năng lợng và vật chất của mặt
trời tới Trái Đất
- Mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển 19%.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho trái đất là bức xạn mặt
trời, nhiệt của không khí ở tầng đối lu do nhiệt độ bề mặt đất
đợc mặt trời đốt nóng cung cấp.
- Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
2- Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất.
a.Phân bố theo vĩ độ địa lý:
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo đến cực Bắc (vĩ độ thấp lên
cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của mặt trời (góc

nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lợng nhiệt ít.
- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu sáng, thời gian
chiếu sáng)
b. Phân bố theo lục địa, đại dơng:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
+ Cao nhất 30
0
C (hoang mạc Sahara)
+ Thấp nhất -30,2
0
C (đảo Grơnlen).
- Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
+ Càng xa đại dơng, biên độ nhiệt năm càng tăng do tính chất
lục địa tăng dần.
c. Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung bình cứ 100m
giảm 0,6
0
C.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hớng phơi sờn
núi.
+ Sờn càng dốc góc nhập xạ càng lớn
+ Hớng phơi của sờn núi ngợc chiều ánh sáng Mặt trời, góc
nhập xạ lớn, lợng nhiệt nhiều.
4- Củng cố:-
So sánh các tầng khí quyển (vị trí, đặc điểm, vai trò)
5- Dặn dò. Học bài,làm bài.
GIO N 10 Lấ NGC NH
Tuần: 7 Ngày soạn: 20-9-2008
Tiết : 13 Ngày dạy: 24-9/10b1

Bài 12: Sự phân bố khí áp, một số loại gió chính
I- Mục tiêu bài học.
1. Kin thc.
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính thông qua bản đồ và hình vẽ
2. Kĩ năng.
- Phân tích đợc nguyên nhân và vị trí một số loại gió chính trên bản đồ.
3. TháI độ. Tự hiểu đợc các lọai gió ảnh hởng đến khu vực địa phơng đang sinh sống.
II- Phơng tiện.
- Bản đồ phân bố khí áp trên thế giới.
III- Trọng tâm.
- Sự phân bố khí áp, một số loại gió chính
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
Kiểm tra đồng phục, chỗ ngồi.
2- Kiểm tra bài cũ.-
Nêu sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lý, theo lục địa, đại dơng. Giải thích.
3- Bài mới
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1. Khai thác SGK.
Nghiên cứu hình 12.1, nhận xét sự phân bố các
đai khí áp trên Trái Đất.
- Các đai áp cao, áp thấp từ xích đạo đến cực có
liên tục không ? Vì sao ?
HS. Trả lời.
- Khí áp thay đổi do những nguyên nhân nào ?
+ Nhiệt độ cao không khí nở ra, tỷ trọng giảm ->
khí áp giảm
+ Không khí chứa nhiều hơi nớc

-> khí áp giảm
- Hoạt động 2. cá nhân
Nghiên cứu hình 12.1, nêu các loại gió trên Trái
Đất (tên gọi, hớng, tính chất)
- Vì sao gió mậu dịch không cho ma.
- Vì sao gió tây ôn đới, ma nhiều.
+ Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 3 . (nhóm): Quan sát hình 12.2,
hình 12.3 ; hình 12.3 kết hợp kiến thức mục 3,
trình bày:
+ Xác định trên bản đồ một số trung tâm áp, h-
ớng gió (tháng 1 và tháng 7)
I- Sự phân bố khí áp:
- Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất.
- Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có tỷ trọng không khí
khác nhau - khí áp khác nhau.
1- Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất:
Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai
áp thấp xích đạo.
2- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
a. Khí áp thay đổi theo độ cao.
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ.
c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
II- Một số loại gió chính.
1- Gió tây ôn đới:
- Thổi theo hớng tây (BBC là tây nam, NBC là tây bắc) áp cao
cận nhiệt đới --> áp thấp vòng cực..
- Thổi quanh năm, mang ẩm, ma nhiều.
2- Gió mậu dịch:
- Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.

- Thổi theo một hớng ổn định (ở BBC hớng đông bắc, ở NBC
hớng đông nam).
- Thổi quanh năm, khô, ít ma.
3- Gió mùa:
- Là gió thổi theo mùa, hớng gió hai mùa có chiều ngợc nhau.
- Thờng có ở các đới nóng, Nam á, Đông nam á và một số nơi

×