Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

GIAO AN DIA LI 8- CUC HAY VA CHI TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 170 trang )

Phần I - Thiên nhiên, con ngời các châu lục
Ch ơng XI. Châu á
Tuần 1 - tiết 1
Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thớc của châu á
- Nắm đợc những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu lục.
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý
trên bản đồ.
- Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu
tố tự nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến
thức có liên quan đến môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lợc đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu á
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Phi, Châu Mỹ,
Châu Nam Cực, Châu Đại Dơng và Châu Âu qua chơng trình địa lý lớp 7.
Sang phần địa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con ngời Châu á, một
châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhên
phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua cấu tạo
địa hình và sự phân bố khoáng sản.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học


1. Hoạt động 1 - Hoạt động nhóm
Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thớc của châu lục
GVtreo bản đồ vị trí địa lý của Châu á lên bảng
yêu cầu học sinh quan sát.
GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp
thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trởng và
th ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu cầu
mỗi nhóm quan sát lợc đồ vị trí của Châu á trên
địa cầu và trả lời các câu hỏi:
N1: Châu á có diện tích là bao nhiêu? Nằm trên
lục địa nào?
N2: Điểm cực bắc và cực nam phần đất liền nằm
trên những vĩ độ địa lý nào?
N3: Châu á tiếp giáp với những đại dơng và châu
lục nào?
N4: Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam,
chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở
rộng nhất là bao nhiêu km?
N5: Bằng hiểu biết của mình em hãy so sánh diện
tích của châu á so với các châu lục khác?
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS thảo
luận xong, giáo viên gọi đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
GV có thể gọi đại diện các nhóm lên chỉ trên bản
đồ những kiến thức cần thiết về vị trí địa lý, kích
thớc, nơi tiếp giáp.
Diện tích Châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên
Trái Đất, lớn gấp rỡi Châu Phi:???, gấp 4 lần Châu

Âu
Những đặc điểm của vị trí địa lý, kích thớc lãnh
thổ Châu á có ý nghĩa rất sâu sắc, làm phân hóa
khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng, thay đổi từ
Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào nội địa.
1. Vị trí địa lý và kích th ớc của
châu lục
- Châu á là một bộ phận của lục địa
á - Âu, diện tích phần đất liền rộng
khoảng 41,5triệu km
2
, nếu tính cả
các đảo phụ thuộc thì rộng tới
44,4triệu km
2
. Đây là châu lục rộng
nhất thế giới
- Điểm cực:
+ ĐC Bắc: Mũi Sê-li-u-xkim:
77
0
44'B
+ ĐC Nam: Mũi Pi-ai: 1
0
10'B (Nam
bán đảo Malacca)
+ ĐC Tây: Mũi Bala: 26
0
10'B (Tây
bán đảo tiểu á)

+ ĐC Đông: Mũi Điêgiônép:
169
0
40'B (Giáp eo Bêring).
Nơi tiếp giáp:
+ Bắc giáp Bắc Băng Dơng
+ Nam giáp ấn Độ Dơng
+ Tây giáp Châu Âu, Châu Phi, Địa
Trung Hải
+ Đông giáp Thái Bình Dơng
- Nơi rộng nhất của châu á theo
chiều Bắc - Nam: 8500km, Đông -
Tây: 9200km.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản
2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản

GV treo lợc đồ địa hình và khoáng sản Châu á lên
bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết thế
nào là "sơn nguyên"?
"Sơn nguyên":
Là những khu vực đồi núi rrộng lớn, có bề mặt t-
ơng đối bằng phẳng. Các SN đợc hình thành trên
các vùng nền cổ hoặc các KV núi già bị quá trình
bào mòn lâu dài. Các SN có độ cao thay đổi, SN
có thể đồng nghĩa với cao nguyên.
GV yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ H1.2 và trả
lời câu hỏi.

? Em hãy tìm và đọc tên các dãy núi chính, xác
định hớng của các dãy núi đó? Chúng đợc phân bố
ở đâu?
? Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng nhất? Chúng
đợc phân bố ở đâu?
? Cho biết các sông chính chảy trên các đồng
bằng đó?
GV gọi học sinh lên bảng chỉ trên lợc đồ.
? Em hãy nhận xét chung về đặc điểm địa hình
Châu á?
VD: Hymalya là một dãy núi cao, đồ sộ nhất thế
giới, hình thành cách đây 10 đến 20triệu năm, dài
2400km, theo tiếng địa phơng là Chômôlungma,
từ năm 1717 đã đợc sử dụng trên bản đồ do triều
đình nhà Thanh biên vẽ. 1852, cục trắc địa ấn Độ
đặt tên cho nó là Evơret để ghi nhớ công lao của
Gioocgiơ Evơret, một ngời Anh làm cục trởng cục
đo đạc ấn Độ.
a) Đặc điểm địa hình
- Có nhiều hệ thống núi và sơn
nguyên đồ sộ nhất thế giới, băng hà
bao phủ quanh năm, tập trung chủ
yếu ở trung tâm lục địa, theo hai h-
ớng chính là: Đông - Tây và Bắc -
Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố
ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và
đồng bằng xen kẽ lẫn nhau làm địa
hình bị chia cắt phức tạp.

b) Đặc điểm khoáng sản
? Dựa vào H1.2 em hãy cho biết:
- Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở những
khu vực nào?
? Em hãy nhận xét về đặc điểm chung của khoáng
sản Châu á ?
Gọi 1 - 2 học sinh lên bảng chỉ trên lợc đồ.
- Châu á có nguồn khoáng sản phong
phú.
- Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt
than, sắt, crôm và kim loại.
4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Hãy ghép các ý ở cột trái và cột phải vào bảng sao cho đúng.
Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng
1. Turan g a. Sông Hằng + Sông ấn
2. Lỡng Hà e b. Sông Hoàng Hà
3. ấn Hằng a c. Sông Ô-bi + Sông I-e-nit-xây
4. Tây Xi-bia c d. Sông Trờng Giang
5. Hoa Bắc b e. Sông ơphrat + Sông Tigrơ
6. Hoa Trung d g. Sông Xa Đa-ri-a + Sông A-mu Đa-ri-a
Câu 2: Khoanh tròn vào các ý có đặc điểm địa hình Châu á
1. Châu á có rất nhiều sơn nguyên, đồng bằng.
2. Các dãy núi Châu á nằm theo hớng Đông - Tây.
3. Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và đồng bằng
rộng nhất thế giới.
4. Các núi và sơn nguyên phân bố ở rìa lục địa. Trên núi cao có băng hà
bao phủ quanh năm.

5. Các dãy núi chạy theo hớng Đông - Tây hoặc Bắc - Nam và nhiều đồng
bằng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
6. Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên núi cao có
băng hà vĩnh cửu.
Đáp án: 3,5,6.
5. Dặn dò
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí
hậu của vùng nh thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tuần 2 - tiết 2
Bài 2: đặc điểm khí hậu Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Khí hậu Châu á chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau do vị trí địa lý
trải dài trên nhiều vĩ độ
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia làm nhiều kiểu khí hậu phức tạp
- Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu: gió mùa và lục địa
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý
trên bản đồ.
- Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu
tố tự nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến
thức có liên quan đến môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lợc đồ các đới khí hậu Châu á
III. Hoạt động trên lớp

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thớc của lãnh thổ Châu á và
ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
3. Bài mới
Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thớc rộng
lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí
hậu đa dạng và mang tính lục địa cao.
Đây chính là những đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu á chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu sự phân hóa đa dạng của khí hậu
1. Khí hậu Châu á phân hóa rất
đa dạng
CH: Bằng những kiến thức đã học em hãy
cho biết dựa vào đâu ngời ta có thể phân
chia ra các đới khí hậu trên trái đất?
a) Khí hậu Châu á phân thành
nhiều đới khác nhau
Dựa vào các vành đai nhiệt mà ngời ta phân
chia thành các đới khí hậu khác nhau trên
trái đất tơng ứng với các vành đai nhiệt đó.
- Đới khí hậu cực và cận cực nằm
từ khoảng vòng cực Bắc đến cực.
GV treo lợc đồ các đới khí hậu Châu á lên
bảng.
- Đới khí hậu ôn đới nằm từ
khoảng 40
0

B - vòng cực Bắc.
Em hãy quan sát bản đồ tự nhiên Châu á và
lợc đồ H2.1 Skg và cho biết:
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: Nằm
từ chí tuyến Bắc - 40
0
B
CH: Đi dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng
cực đến xích đạo có các đới khí hậu nào?
- Đới khí hậu nhiệt đới: Từ chí
tuyến Bắc đến 5
0
N.
CH: Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
GV giảng: Vòng cực là vòng vĩ tuyến song
song với xích đạo ở vĩ độ 66
0
33', nơi giới
hạn của vùng cực có ngày hoặc đêm dài 24
giờ liền vào hạ chí và đông chí.
b) Các đới khí hậu Châu á lại
phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu khác nhau.
CH: Tại sao khí hậu Châu á lại phân thành
nhiều đới nh vậy?
Tùy theo vị trí gần biển hay xa
biển, địa hình cao hay thấp.
CH: Em hãy quan sát H2.1 và bản đồ tự

nhiên cho biết:
CH: Trong đới khí hậu ôn đới, ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới có những kiểu khí hậu nào?
Gọi học sinh chỉ trên bản đồ.
CH: Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ
vùng duyên hải vào nội địa?
CH: Tại sao khí hậu Châu á có sự phân hóa
thành nhiều kiểu?
Do kích thớc lãnh thổ, đặc điểm địa hình,
ảnh hởng của biển
- Đới khí hậu xích đạo có khối
khí xích đạo nóng ẩm thống trị
quanh năm.
CH: Em hãy cho biết đới khí hậu nào không
phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu? Giải
thích tại sao?
- Đới khí hậu cực có khối khí cực
khô, lạnh thống trị cả năm.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu á
2. Khí hậu châu á phổ biến là
kiểu khí hậu gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa.
GV có thể cho học sinh thảo luận nhóm,
chia cả lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi trong 5'
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
*)Gồm 2 loại:
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Phân
bố ở Nam á và Đông Nam á

Sau khi học sinh thảo luận, đại diện các
nhóm lên trình bày kết quả. GV tổng kết bổ
sung và chuẩn kiến thức.
- khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn
đới phân bố ở Đông á.
CH: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lợng ma của
3 trạm khí tợng ở bài tập 1 - trang 9, kết hợp
với kiến thức đã học cho biết:
*) Đặc điểm
Một năm có hai mùa :
- Mùa đông có gió từ nội địa ra,
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
không khí lạnh, khô và ma không
đáng kể.
N1: Xác định những địa điểm trên năm
trong các kiểu khí hậu nào?
- Mùa hạ có gió từ đại dơng thổi
vào, nóng ẩm và có ma nhiều.
N2: Nêu những đặc điểm về nhiệt độ, lợng
ma?
N3: Giải thích tại sao?
Sau khi học sinh thảo luận, GV sẽ kết luận
Y-a-gun: khí hậu nhiệt đới gió mùa b) Các kiểu khí hậu lục địa
E-ri-at: khí hậu nhiệt đới khô *) Phân bố
U-lan Ba-to: khí hậu ôn đới lục địa - Chiếm diện tích lớn ở các vùng
nội địa và Tây Nam á
CH: Quan sát H2.1 em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu
lục địa?
*) Đặc điểm

- Mùa đông khô và rất lạnh
- Mùa hạ khô và nóng.
- Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những
đặc điểm chung gì đáng chú ý?
- Biên độ dao động nhiệt ngày và
năm rất lơn nên cảnh quan hoang
mạc phát triển.
4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
5. Dặn dò
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí
hậu của vùng nh thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tuần 3 - tiết 3
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Mạng lới sông ngòi Châu á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Biết đợc đặc điểm một số hệ thốn sông lớn và giải thích nguyên nhân tại
sao có sự hình thành các sông lớn nh vậy.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến

thức có liên quan đến môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu á
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (3')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào?
Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?
3. Bài mới
Giới thiệu:Chúng ta đã biết đợc địa hình, khí hậu Châu á rất đa dạng.
Những đặc điểm đó lại có mối quan hệ mật thiết với hệ thống sông ngòi và cảnh
quan ở Châu á. Để thấy rõ đặc điểm là sông ngòi rất đa dạng và phát triển dày
đặc, cảnh quan thiên nhiên phân hóa đa dạng và có ảnh hởng không nhỏ đến đời
sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những
đặc điểm đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
1. Đặc điểm sông ngòi
GV treo bản đồ sông ngòi Châu á lên bảng
yêu cầu học sinh quan sát.
- Sông ngòi ở Châu á khá phát
triển và có nhiều hệ thống sông
lớn.
GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp
thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trởng
và th ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu
cầu mỗi nhóm quan sát bản đồ sông ngòi của

Châu á và trả lời các câu hỏi:
- Phân bố không đều và có chế
độ nớc khá phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
N1: Nêu nhận xét chung về mạng lới sông
ngòi ở Châu á?
*) Hệ thống sông ngòi Bắc á
+ Mạng lới sông ngòi dày đặc
+ Chảy theo hớng từ Nam - Bắc
+ Mùa đông bị đóng băng, mùa
hè tuyết tan, nớc dâng cao và th-
ờng có lũ lớn?
N2: Cho biết tên các con sông lớn ở khu vực
Bắc á, Đông á và Tây Nam á? Chúng bắt
nguồn từ KV nào, đổ vào biển và đại dơng
nào? Đặc điểm của mạng lới sông ngòi ở 3
KV này?
*) Hệ thống sông ngòi ở Đá,
ĐNA và nam á.+ Sông ngòi dày
đặc và có nhiều sông lớn, lợng
nớc nhiều.
+ Chế độ nớc lên xuống theo mùa,
N3: Sông Mê Kông chảy qua nớc ta bắt
nguồn từ sơn nguyên nào?
0N5: Sự phân bố mạng lới và chế độ nớc của
sông ngòi 3 khu vực nói trên?
Giải thích nguyên nhân tại sao?
*) Hệ thống sông ngòi ở Tây
Nam á và Trung á.
+ Rất ít sông

+ Nguồn cung cấp nớc cho sông
chủ yếu là băng tuyết tan.
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
*) Hệ thống sông ngòi ở Tây
Nam á và Trung á.
+ Rất ít sông
+ Nguồn cung cấp nớc cho sông
chủ yếu là băng tuyết tan.
CH: Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở
Châu á?
- Sông ngòi và hồ ở Châu á có
giá trị rất lớn trong sản xuất, đời
sống, văn hoá, du lịch
CH: Xác định các hồ nớc mặn, ngọt của Châu
á trên bản đồ treo tờng?
- Hồ Caxpi diện tích 371.000km
2
, sâu 995m,
chứa khoảng 300 tỉ m
3
nớc. Rộng gấp 12 lần
hồ Baican.
+ Các sông ở Bắc á có giá trị lớn
về giao thông và thủy điện.
- Nhà máy thủy điện Bơrat trên
sông Angara có công suất: 4,5

triệu KW do hồ Baican cung cấp
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Hồ Baican là một hồ lớn của Châu á: dài
636km, chiều ngang rộng 50 - 70km, diện
tích hồ rộng 31.500 km
2
, chứa đợc lợng nớc
23.000m
3
.
CH: Em có thể cho biết một số nhà máy thủy
điện lớn ở Bắc á?
nớc.
- Nhà máy thủy điện
Cơratnooiac trên sông Lênitxêi
công suất 6 triệu KW
- Nhà máy thủy điện Xaianô
Xuxen công suất 6,4KW.
CH: Em hãy liên hệ đến giá trị sông ngòi và
hồ lớn ở Việt Nam?
- Giá trị thủy điện lớn
- Cung cấp nớc cho sinh hoạt và đời sống.
+ Sông ở các KV khác cung cấp
nớc cho đời sống, sản xuất, khai
thác thủy điện, giao thông, du
lịch
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
GV treo lợc đồ các đới cảnh quan Châu á lên

bảng và yêu cầu học sinh quan sát.
- Do vị trí địa hình và khí hậu đa
dạng nên các cảnh quan Châu á
rất đa dạng
CH: Em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan ở Châu á theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ.
- Cảnh quan tự nhiên KV gió
mùa và vùng lục địa khô chiếm
diện tích lớn.
- Tên các cảnh quan phân bố ở KV khí hậu
gió mùa và các cảnh quan ở KV khí hậu lục
địa khô?
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu
ở Xi-bia
- Tên các cảnh quan thuộc KV khí hậu ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm
có nhiều ở Đông TQ, ĐNA và
Nam á.
GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp
thành 3nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trởng
và th ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu
cầu mỗi nhóm quan sát bản đồ các cảnh quan
ở Châu á và trả lời các câu hỏi.
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
3. Hoạt động 3
ơ
3. Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên Châu á.
CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên
Châu á cho biết những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên đối với sản xuất đời sống?
a) Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên phong phú,
đa dạng, trữ lợng lớn: dầu khí,
than, sắt
CH: Những khó khăn do thiên nhiên mang lại
thể hiện cụ thể nh thế nào?
b) Khó khăn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
CH: Em hãy liên hệ tới tình hình thiên tai bão
lụt ở Việt Nam? Có ảnh hởng nh thế nào đến
đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân
ta.
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thờng
4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
Khoanh tròn vào những câu đúng:
Châu á có nhiều hệ thống sông lớn nhng phân bố không đều vì:
a) Lục địa có khí hậu phân hóa đa dạng, phức tạp

b) Lục địa có kích thớc rộng lớn, núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung
tâm có băng hà phát triển. Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ớt.
c) Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu.
d) Lục địa có diện tích rất lớn. Địa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế
giới.
Đáp án: b + c
5. Dặn dò
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí
hậu của vùng nh thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tuần 4 - Tiết 4
Thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu đợc:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.
- Tổng kết các kiến thức đã thực hành
2. Về kỹ năng
- Đọc và phân tích lợc đồ khí hậu, lợc đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.
3. Về thái độ
- Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tợng
tự nhiên.
II. Chuẩn bị
- Lợc đồ khí hậu Châu á
- Lợc đồ phân bố khí áp và các hớng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ
III. hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết: Khí hậu Châu á có đặc
điểm gì nổi bật?

Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Gió là một hiện tợng sảy ra thờng xuyên và liên tục trên trái đất.
Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Các hoàn lu gió mùa hoạt
động ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
? Em hãy cho biết, gió sinh ra do những
nguyên nhân nào?
Do sự chênh lệch khí áp, các đai khí áp di
chuyển từ nơi áp cao xuống nơi áp thấp tạo ra
vòng tuần hoàn liên tục trong không khí.
? Vậy hoàn lu khí quyển có tác dụng gì?
- Điều hòa, phân phối lại nhiệt, ẩm, làm giảm
bớt sự chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm giữa
các vùng khác nhau
? Các hoàn lu này hoạt động đã dẫn đến các
hiện tợng gió mùa khác nhau.
1. Hoạt động 1 1. Phân tích hớng gió về mùa đông
Giáo viên treo lợc đồ H.41 lên bảng, yêu cầu
học sinh quan sát và giải thích.
- Các trung tâm khí áp đợc xác định bằng các
đờng đẳng áp, nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.
Hớng gió đợc biểu thị bằng các mũi tên.
- Có trung tâm áp cao: C
Trung tâm áp thấp: T
- Các trung tâm áp thấp
+ Alêut, xích đạo oxtrâylia
+ Xích đạo, Ai - xơ - len

GV cho học sinh thảo luận nhóm. Cả lớp 4
nhóm, thảo luận trong 7 phút.
N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và trung
tâm áp cao.
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo từng khu
vực về mùa đông và ghi vào vở học theo mẫu.
- Các trung tâm áp cao
+ Xibia
+ Nam ấn Độ Dơng
+ A - xo
GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh thảo luận và GV
tổng kết.
Hớng gió
theo mùa
KV
Hớng gió mùa đông
(T1)
Hớng gió mùa hạ (T7)
Đông á Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc Nam
Nam á Đông Bắc Tây Nam
2. Hoạt động 2: 2. Phân tích hớng gió về mùa hạ
GV tiếp tục treo lợc đồ phân bố khí áp và h-
ớng gió chính về mùa hạ ở khu vực khí hậu
gió mùa châu á.
GV giảng, giải thích các kí hiệu trên bản đồ.
Sau đó tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm
trong 7 phút. 2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi do
GV đa ra.
Các trung tâm áp thấp

+ iran
N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo từng
khu vực về mùa hạ và ghi vào vở học theo
mẫu ở bảng trên.
GV yêu cầu thảo luận, quan sát, hớng dẫn học
sinh tìm các đai áp trên lợc đồ và các hớng di
chuyển tạo ra các hớng gió về mùa hạ.
Sau khi học sinh thảo luận, GV thu kết quả,
tổng hợp.
- Các trung tâm áp cao:
+ Nam ấn Độ Dơng
+ Nam Đại Tây Dơng
+ oxtraylia
+ Ha oai.
- Các hớng gió chính theo từng
khu vực mùa hạ đó là:
Đông Bắc, Nam, Tây Bắc.
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng chỉ tên lợc đồ các
trung tâm áp thấp, áp cao.
Chỉ các hớng gió chính biểu thị trên lợc đồ.
? Tại sao có sự thay đổi hớng gió theo mùa?
Do sự sởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên khí áp
cũng thay đổi theo mùa có gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ.
Sau khi đã phân tích xong các lợc đồ GV gọi
học sinh đọc yêu cầu phần tổng kết.
3. Hoạt động 3 3. Tổng kết
GV vẽ bảng tổng kết lên bảng cho học sinh vẽ
vào vở.

Qua những kiến thức đã học, các em hãy điền
vào trong bảng tổng kết.
Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn thành.
Mùa Khu vực Hớng gió chính
Từ áp cao đến áp
thấp
Mùa đông
Đông á Tây Bắc
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc
Nam á Đông Bắc
Mùa hạ
Đông á Đông Nam
Đông Nam á Nam
Nam á Tây Nam
4. Củng cố:
GV củng cố lại toàn bài.
Yêu cầu học sinh nhắc lại hớng gió chính và kể tên một số loại gió phổ
biến ở Việt Nam.
5. Dặn dò:
Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Cần cho học sinh xác định kĩ hơn về các hớng gió.
- Gọi nhiều học sinh chỉ lợc đồ.
Tuần 5 - tiết 5
Bài 1: Đặc điểm dân c - xã hội Châu á
Giáo án chi tiết
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.
- Chấu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở

mức trung bình của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lợc đồ, nhận xét sự đa dạng của các
chủng tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nớc
và với toàn thế giới.
3. Về thái độ
Hiểu đợc nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tôn
trọng và giữ gìn các tôn giáo.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ các chủng tộc châu á. Tranh ảnh về c dân châu á.
- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (3')
Em hãy phân tích hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông
á, Đông Nam á và Nam á?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm
3. Bài mới (1')
* Giới thiệu: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế
giới, là một trong những nơi có ngời cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo
đó là những đặc điểm kinh tế - xã hội - dân c cũng có những đặc điểm nổi bật.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1 (15')
Tìm hiểu số dân của Châu á
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới.
CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình em hãy cho

biết số dân của một số châu lục khác trên thế
giới?
CH: Giáo viên cho cả lớp quan sát bảng 5.1
dân số châu á qua một số năm.
Sau đó cho cả lớp thảo luận nhóm. Cả lớp 4
nhóm, mỗi nhóm sẽ tính mức gia tăng tơng đối
của dân số các châu lục, thế giới và Việt Nam
từ năm 1950 đến năm 2000.
- Châu á là châu lục có số dân
đông nhất thế giới
+ 61% dân số thế giới (diện
tích chiếm 23,4%)
GV hớng dẫn: Dân số năm 1950 là 100%, tính
đến 2000 tăng bao nhiêu %?
Sau khi thảo luận 5', GV thu kết quả tổng kết và
nhận xét.
Châu á: 262,7% Châu Phi: 354,7%
Châu Âu: 133,2% Thế giới: 240%
Châu ĐD: 233,8% Việt Nam : 22,90%
Châu Mỹ: 244,5%
- Nguyên nhân:
+ Do châu á có nhiều đồng
bằng tập trung đông dân.
+ Do sản xuất nông nghiệp
trên các đồng bằng cần nhiều
sức lao động.
CH: Nguyên nhân nào đã ảnh hởng đến số dân
châu á?
CH: Qua phần đã học em hãy cho biết mức độ
gia tăng dân số của châu á so với các châu lục

khác?
- Dân số châu á tăng nhanh thứ
2 sau châu Phi, cao hơn so với
thế giới.
- Châu á cũng là châu lục có nhiều nớc có số
dân rất đông.
Trung Quốc: 1.280,7 triệu ngời
ấn Độ: 1.049,5 triệu ngời
Inđô: 217 triệu ngời
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát vào cột tỉ
lệ gia tăng tự nhiên năm 2002 (%)
CH: Em hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số châu á so với các châu lục khác và
so với toàn thế giới?
CH: Để giảm bớt mức độ gia tăng dân số các
nớc đã có những chính sách gì?
- Không sinh con thứ 3
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con, mỗi con cách
nhau 2 năm.
- Quan niệm con trai cũng nh con gái, xóa bỏ t
- Châu á có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao thứ 3 thế giới sau
Châu Phi và Châu Mĩ, bằng với
mức gia tăng của thế giới.
- Nhờ những chính sách về dân
số mà tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số châu á đã giảm
đáng kể, ngang với mức trung
bình của thế giới.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học

tởng lạc hậu, phong kiến về dân số.
2. Hoạt động 2: (5')
Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân số
2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc.

GV treo lợc đồ H.51, lợc đồ phân bố các chủng
tộc ở châu á lên bảng và yêu cầu học sinh quan
sát.
Treo một số tranh ảnh về dân c của các chủng
tộc khác nhau cho học sinh quan sát và phân
biệt đặc điểm của dân c từng chủng tộc.
- Thành phần chủng tộc đa dạng.
CH: Em hãy cho biết dân c châu á thuộc những
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở
những khu vực nào?
CH: Nêu nhận xét chung về thành phần chủng
tộc ở châu á?
CH: Em hãy so sánh thành phần chủng tộc của
châu Âu và châu á?
CH: Tại sao châu á lại có thành phần chủng tộc
đa dạng nh vậy?
+ Ơrôpêôit: Tây Nam á và
Nam á.
+ Môngôlôit: Bắc á, Đông á,
Đông Nam á.
+ ôxtralôit: Đông Nam á.
- Nguyên nhân:
+ Sự giao lu kinh tế - văn hoá
+ Di c
+ Ngời lai

CH: Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh hởng
gì đến đời sống chung của các quốc gia hay
không?
3. Hoạt động 3. (15')
Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
Cho học sinh trả lời câu hỏi.
CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi ra đời
của những tôn giáo nào?
- Phật giáo và ấn Độ giáo (ấn Độ)
- Kitô giáo (Tây á)
- Hồi giáo (ả rập Xê-ut)
- Nguyên nhân:
Tôn giáo ra đời do nhu cầu
mong muốn của con ngời (cần
liên hệ đến ).
- Các tôn giáo lớn:
+ Phật giáo (thế kỷ đầu của
thiên niên kỷ thứ nhất TCN) và
ấn Độ giáo (và thế kỷ VI TCN)
ở ấn Độ
Học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận
trong 5' về sự ra đời và phát triển của các tôn
giáo.
Các nhóm cử tổ trởng, th ký.
- ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamôn từ đầu
thiên niên kỷ I - trớc CN. ấn Độ giáo thay thế
đạo Blamôn khoảng thế kỷ VIII, IX - sau CN,

tôn thờ thần Brama (thần đạo), Si - va (thần phá
+ Kitô giáo xuất hiện từ đầu
CN tại Pa-le-xtin) ở
+ Hồi giáo: xuất hiện vào thế
kỷ VII SCN tại ả rập Xê-ut
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
hoại).
- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI - trớc CN,
khuyên con ngời làm điều thiện, tránh điều ác.
- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là thánh A-la và
cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la. A- la giao cho
Mô - ha - mét sứ mệnh truyền bá tôn giáo.
- Kitô giáo: Có một phần nguồn gốc từ đạo Do
Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex- tin từ đầu CN.
- Các tôn giáo ra đời đều
khuyên răn con ngời làm điều
thiện, tránh điều ác.
- ở Việt Nam có rất nhiều tôn
giáo cùng tồn tại nh: phật giáo,
thiên chúa giáo
CH: Em hãy cho biết ở Việt Nam có những tôn
giáo nào tồn tại?
CH: Sự đa dạng của các tôn giáo có ảnh hởng
nh thế nào đến đời sống kinh tế - văn hoá
chung của toàn xã hội.
Tín ngỡng của ngời Việt Nam mang đậm màu
sắc dân gian do con ngời sáng tạo ra, đó là
những nhân vật mang màu sắc huyền bí nh:
Thánh Gióng
Bà Chúa Kho ông Địa.

Những tôn giáo du nhập vào Việt Nam nh:
Thiên chúa giáo, Phật giáo.
4. Củng cố:(4')
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2 -
Sách giáo khoa - Tr.18
5. Dặn dò:(1')
Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.
Chuẩn bị trớc cho bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tuần 6 - tiết 6
Bài 6: Thực hành
Đọc, ph ân tích lợc đồ
phân bố dân c và các thành phố lớn của châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Nhận biết đợc các đặc điểm phân bố dân c, những nơi tập trung đông
dân: Ven biển Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi tha dân: Bắc á, Trung á
- Nhận biết đợc các thành phố lớn đông dân c
- Tìm ra các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và các thành phố của
Châu á: khí hậu, địa hình, nguồn nớc
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.
3. Về thái độ
- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam
- Có ý thức tích cực trong việc thực hiện các chính sách dân số
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu á

- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nhận xét thành phần chủng tộc của dân c Châu á và trình bày
nguồn gốc ra đời của các tôn giáo lớn ở Châu á.
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về dân c và thành phần chủng tộc ở
châu á
Để tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm phân bố dân c của châu á cũng nh mối liên
hệ giữa chúng với các thành phố lớn, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài thực hành để
làm rõ vấn đề đó
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1 1. Phân bố dân c Châu á.
GV treo lợc đồ mật độ dân số và những thành
phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần
chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1. SGK, sau
đó cho học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 mục
trong bảng thứ tự, thảo luận trong 7 phút.
Mỗi nhóm cử một một nhóm trởng, 1 th ký.
1. Khu vực có mật độ dân số
trung bình < 1 ngời/km
2
.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc

- Pakixtan
- ả rập Xê út
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân số
< 1 ngời/km
2
.
Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50
ngời/km
2
.
Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 - 100
ngời/km
2
.
Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100 ng-
ời/km
2
.
2. Khu vực có mật độ dân số
trung bình 1 - 50 ngời/km
2
.
- Iran, Thái Lan.
- Mông Cổ
- Mianma, Lào.
Giáo viên quan sát, hớng dẫn học sinh quan sát
trên lợc đồ, kết hợp SGK để làm việc.
Sau thời giann thảo luận, GV thu kết quả nhận
xét, tổng hợp.
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lợc đồ những khu

vực nói trên.
3. Khu vực có mật độ dân số
trung bình 51 - 100 ngời/km
2
.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung ấn, Đông Nam Trung
Quốc.
? Em hãy giải thích tại sao dân c ở châu á lại
phân bố một cách không đồng đều?
? Vì sao một quốc gia nh Trung Quốc, Nhật
Bản, ấn Độ dân c tập trung đông nh vậy?
4. Khu vực có mật độ dân số
trung bình > 100 ngời/km
2
.
ấn Độ, Đông Trung Quốc.
Nhật Bản
Hàn Quốc, Việt Nam.
GV giảng và bổ sung.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung du, đất đai
màu mỡ.
+ Nguồn nớc: Nhiều hệ thống sông lớn.
+ Vị trí, tài nguyên.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu á
2. Các thành phố lớn ở châu á


GV hớng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK
và quan sát H6.1
Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc
tên và chỉ trên lợc đồ H6.1 - 4 thành phố lớn
thuộc các quốc gia trên thế giới:
N1: Tôkiô, Tê-hê-ran, Mumbai, Thợng Hải
N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh, Ca-ra-si
N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila
N4: Các quốc gia còn lại
- Quốc gia có thành phố đông
dân:
+ Tôkiô,
+ Thợng Hải
+ Mumbai
Học sinh làm việc trong 5 phút, sau đó GV lần
lợt gọi học sinh đại diện cho mỗi nhóm trình
bày kết qủa và chỉ trên bản đồ
- Thành phố có dân số ít hơn
+ Băng Cốc
+ Thành phố Hồ Chí Minh
GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm làm tốt
GV hớng dẫn học sinh về vẽ lợc đồ vào vở và
điền tên các thành phố.
- Những quốc gia có nền kinh
tế phát triển mạnh thờng tập
trung rất đông dân c
CH: Em hãy cho biết các thành phố lớn của
Châu á thờng tập trung tại những khu vực nào?
+ Do điều kiện tự nhiên thuận

lợi
+ Do quá trình phát triển kinh
tế : Công nghiệp hóa, đô thị
hóa, thu hút dân c đô thị vào
các thành phố lớn.
4. Củng cố:(4')
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh vẽ biểu đồ về dân số của 5 thành phố lớn Tôkiô, Thợng Hải, Ca-ra-
si, Xơ-un, Bát-đa
Lợc đồ dân số một số thành phố lớn ở Châu á
5. Dặn dò
Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.
Chuẩn bị trớc cho ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm bài học

×