Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Giáo án Địa Lý 7 cực hay và chi tiết (New)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.92 KB, 156 trang )

Tuần : 01 Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết : 01 Ngày dạy :
PhÇn mét
THµnh phÇn nh©n v¨n cđa m«I trêng bµi 1 : d©n sè
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một đòa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ
dân số
- Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
3. Bài mới :(35ph) Giới thiệu : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao
nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu
nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một đòa phương ?
(Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế


nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một đòa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao
động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu
cam) .
10'
1. Dân số, nguồn lao
động

- Các cuộc điều tra dân
số cho biết tình hình
dân số, nguồn lao động
… của một đòa phương,
một nước . Dân số được
biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 đòa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
2. Hoạt động 2 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX (tăng nhanh)

? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
Tăng vọt vào năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm
1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã
hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu
công nguyên tăng chậm do dòch bệnh, đói kém,
chiến tranh) .
3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.
* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ
suất) sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ
gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?
(khoảng cách thu hẹp

dân số tăng
chậm ; còn khoảng cách mở rộng

dân số tăng
nhanh ).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
(nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn

các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số
(dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm

cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển
là bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu
(Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát
triển là 17%o).
* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh còn
đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát
15'
10'
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX
và thế kỉ XX :
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong hai thế kỉ
gần đây.
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao hơn
các nước phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số là do
dân số tăng nhanh và
tăng đột biến ở nhiều
nước châu Á, Phi, Mó
Latinh

- Nguyên nhân do tỉ lệ
sinh cao hơn tỉ lệ tử ,
nên dẫn đến hậu quả là

kinh tế chậm phát triển,
đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra
tệ nạn xã hội …
- Các chính sách dân số
và phát triển kinh tế - xã
hội đã góp phần hạ thấp
tỉ lệ gia tăng dân số ở
nhiều nước .
triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …).

IV .CỦNG CỐ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết
V . DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bò bài 2 .
Tuần : 01 Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết : 02 Ngày dạy :
BµI 2 - Sù PH¢N Bè D¢N C¦ , C¸C CHđNG TéC
TR£N THÕ GIíI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân
trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới
.
- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ

2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về
các chủng tộc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và
hướng giải quyết
3. Bài mới :(35ph) . Giới thiệu : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách
đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có
nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay
cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ
dân số "
Mật độä dân số (người/km
2
) = Dân số
(người):Diện tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
=
200người/km
2

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).

? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông
dân nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua
trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng
bằng khí hậu thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông
lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát
triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần
cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội
đòa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như
thế nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống
và đi lại )
2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng
tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng
tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2
hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái
20

'
15
'
1. Sự phân bố dân cư :

- Dân cư phân bố
không đồng đều trên
thế giới . Số liệu về
mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của
một đòa phương, một
nước …
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới thuộc
ba chủng tộc chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á chủ
yếu thuộc chủng tộc
Môngôlôit, ở châu Phi
thuộc chủng tộc
bên ngoài của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da
vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da
đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi
thấp và rộng .

+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da
trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc
nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người
những nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ;
người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình
thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình
thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên
ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm
việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế
giới .
Nêgrôit, còn ở châu Âu
thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .

IV .CỦNG CỐ : (4ph)
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào
?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới
thành các chủng tộc
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
V . DẶN DÒ :(1PH)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bò bài 3 .

Ký dut gi¸o ¸n

Ngµy 25/08/2008
Tuần : 02 Ngày soạn: 31/08/2009
Tiết : 03 Ngày dạy :
Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thò .
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò .
- Nhận biết được quần cư đô thò hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thò đông dân nhất thế giới .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :BĐà dân cư thế giới có thể hiện các đô thò .Ảnh các đô thò ở
Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng
tộc ?
Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Bài mới :(35ph)
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thò dần hình thành trên bề mặt
Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
1. Hoạt động 1. : cả lớp .
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2
loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thò .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông
thôn và thành thò có gì khác nhau ?
(ở thành thò đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn

ít )
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa
nông thôn đối với đô thò ?
(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư
nghiệp; đô thò chủ yếu là công nghiệp và dòch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành thôn,
xóm, làng, bản …còn ở đô thò tập trung thành phố
xá )
⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở
các đô thò ngày càng tăng .
2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thò xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thò :
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thò .
- Ở nông thôn, mật độ
dân số thường thấp, hoạt
động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .
- Ở đô thò, mật độ dân số
rất cao, hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp và
dòch vụ .
2 . Đô thò hoá. Các siêu đô
thò :


- Ngày nay, số người sống
trên các đô thò đã chiếm
khoảng một nửa dân số thế
Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
? Đô thò phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
⇒ Quá trình phát triển đô thò gắn liền với phát thương
mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thò trên thế giới (từ 8 triệu dân
trở lên) ( có 23 siêu đô thò)
? Châu nào có siêu đô thò nhất ? Có mấy siêu đô thò ?
Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thò)
⇒ Phần lớn các siêu đô thò ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thò trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến
năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9
lần)
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thò, siêu đô thò làm
ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế,
học hành cho con người .
giới và có xu thế ngày càng
tăng .


- Nhiều đô thò phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thò .
IV .CỦNG CỐ :(4PH)

- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư
đô thò và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?
V . DẶN DÒ :
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bò trả lời câu hỏi bài thưc hành .


Tuần : 02 Ngày soạn: 31/08/2008
Tiết : 04 Ngày dạy :
Bài 4 : THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phan bố các siêu đô thò ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thò trên lược đồ dân
số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi của một đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ tự nhiên châu Á , bản đồ hành chính Việt Nam ,
tháp tuổi (phóng to trong SGK).Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư
đô thò và quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?
3. Bài mới :(35ph )
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
• Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
• GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số
tỉnh Thái Bình năm 2000 .

• Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ
dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
• GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao
nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
• Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi
2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau
10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số
trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số
già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ
lệ
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra
dân số 1989 và năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình :

- Nơi có mật độ dân số
cao nhất là thò xã Thái Bình
mật độ trên 3.000
người/km
2
.


- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền
Hải mật độ dưới 1.000
người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 -
1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số
trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số
già
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ
3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và
chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực
nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thò lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải
đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân cư ít .
lao động nhiều ⇒ Dân số
già .

+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu
Á
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đông,
Nam và Đông Nam .
- Các đô thò lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …

IV .CỦNG CỐ :(4PH) : Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
V. DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bò
trước bài 5 .
Ký dut gi¸o ¸n
Ngµy 01/09/ 2008
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần : 03 Ngày soạn: 07/09/2008
Tiết : 05 Ngày dạy :
Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết
- Xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng .
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).

- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế
giới .Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) . Phóng to các biểu
đồ, lược đồ trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph) (nộp bài làm thực hành)
3. Bài mới :(35ph)
- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi
trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng
mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong
phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới .
Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác đònh vò trí
đới nóng .
- Dựa vào hai đường vó tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới nóng
nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí
tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?

- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn
hoà
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
* Bước 1: GV chỉ vò trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để
tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm
10
'
15
'
I. Đới nóng :
- Đới nóng trải dài giữa
hai chí tuyến thành một
vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi
trường : môi trường xích đạo
ẩm, môi trương nhiệt đới,
môi trường nhiệt đới gió
mùa, và môi trường hoang
mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
:
qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong
năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
(Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25
o
C
⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ

25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông
thấp khoảng 3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố
lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng
thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung
bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh
năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh
nhau hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp,
độ ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng cây
gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây
leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
10
'
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm

nằm trong khoảng từ 5
o
B
đến 5
o
N, nắng nóng và mưa
nhiều quanh năm (trung
bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).

2. Rừng rậm xanh quanh
năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện thuận lợi cho
rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều tầng
rậm rạp và có nhiều loài
chim thú sinh sống .

IV . CỦNG CỐ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó
tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
V . DẶN DÒ :(1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bò bài 6.
Tuần : 03 Ngày soạn: 07/09/2008
Tiết : 06 Ngày dạy :
BµI 6 - M¤I TRêng nhiƯt ®íi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn)
và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến
càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kó năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kó năng nhận biết môi trường đòa lí cho HS qua ảnh chụp .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôâxtrâylia .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó tuyến
nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :(35ph)
- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí
tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế
giới .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và
Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí
hậu nhiệt đới như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o

C - 34
o
C và có
hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến
tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250
mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn,
lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô
hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
* Bước 2 :
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu
nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao
hơn 10
o
C
1. Khí hậu :


- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng
mưa tập trung vào một
mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .



- Càng về gần hai chí
tuyến, thời kì khô hạn
càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng lớn.
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên
đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841
mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô
hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến
8 hoặc 9 tháng .
2.
* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?
(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan
Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt
bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt
đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu
của môi trường nhiệt đới .
* Bước 2 :
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1
mùa ? (đất có màu đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn
và khô cằn hơn)
* Bước 3 :

? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bò phá để làm
nưong rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế
giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp,
…)
20'

2 . Các đặc điểm khác của
môi trường :
- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao (xavan) và cuối
cùng là nửa hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bò
xói mòn, rửa trôi nếu
không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây
lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong
những khu vực đông dân
của thế giới .

IV .CỦNG CỐ :(4ph)

- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
V . DẶN DÒ : Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bò bài 7


Ký dut gi¸o ¸n
Ngµy 08/09/2008
Tuần : 04 Ngày soạn: 14/09/2008
Tiết : 07 Ngày dạy :
BµI 7 : M¤I Trêng nhiƯt ®íi giã mïa
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần :
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa
thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên
nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
- Rèn luyện cho học sinh kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ khí hậu Việt Nam . Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế
giới . Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng
mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
3. Bài mới :(35ph) - Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vó độ với các

môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt
đới gió mùa .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
 Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký
hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác đònh cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông
Nam Á .
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi
từ biển vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra
biển ).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh
20
'
1. Khí hậu :

- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của
môi trường nhiệt đới gió
mùa . (mùa mưa : nóng
nhiều mưa nhiều ; và mùa
khô : lạnh và khô)
lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái
Đất làm cho gió đổi hướng ).
* Bước 3 :

? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa
đông xuống dưới 18
o
C, mùa hạ hơn 30
o
c, biên độ
nhiệt cao trên 12
o
. Còn ở MunBai nóng nhất là
28
o
C, mát nhất là 23
o
C =>Hà Nội có mùa đông
lạnh, còn MumBai nóng quanh năm)
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa,
lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô
hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính
chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa
các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến
muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .

 Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên
theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa rừng cao su
xanh tốt, còn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng
=> môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian
(theo mùa)
* Bước 2 :
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi
này đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng
mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa
mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ).
* Bước 3 :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng
và phong phú nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông
dân nhất thế giới .
15
'

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .
2. Các đặc điểm khác của
môi trường :


- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên và
cuộc sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
(đặc biệt là cây lúa nước) và
cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .
IV . ĐÁNH GIÁ : Phụ lục
V . DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bò bài 8 .
Tuần : 04 Ngày soạn: 14/08/2009
Tiết : 08 Ngày dạy :
BµI 8 : C¸C H×NH THøC CANH T¸C TRONG N¤NG
NGHIƯP ë §íi nãng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất
theo quy mô lớn . NắmÉ được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kó năng phân tích ảnh đòa lí và lược đồ đòa lí .
- Rèn luyện kó năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông
Nam Á .Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ). Ảnh về thâm
canh lúa nước .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)

- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của
thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?
3. Bài mới :(35ph) Giới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của
nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm đòa hình,
khí hậu và tập quán sản xuất của từng đòa phương . Bài học hôm nay các em biết được các
hình thức đó

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
 Hoạt động 1 : cả lớp
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự
lạc hậu của hình thức sản xuất kiểu nương rẫy ?
(công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà phá
một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trò cao hơn ,
làm cho rừng bò thu hẹp nhanh chóng ).
 Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả
lời
? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa nước
(khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều mưa
nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu,
có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ trên 0
o
C,
lượng mưa hơn 1.000 mm).
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và đồng
ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất nông
nghiệp có hiệu quả và góp phần bảo vệ môi trường ?
(giữ nước được để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng
của cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất màu).

- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận lợi
trồng lúa nước
5'
20
'
1. Làm nương rẫy :
- Đới nóng là nơi tiến hành
sản xuất nông nghiệp sớm
nhất trên thế giới . Làm nương
rẫy là hình thức canh tác thô
sơ, lạc hậu, năng suất thấp .
2. Làm ruộng, thâm canh lúa
nước :
- Trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nơi có
nhiều thuận lợi để làm ruộng,
thâm canh cây lúa nước .

- Việc áp dụng tiến bộ khoa
học-kó thuật và các chính sách
nông nghiệp đúng đắn đã giúp
nhiều nước giải quyết được
* Bước 2 :
? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4 cho
nhận xét ? (những vùng trồng lúa nước châu Á cũng
là những vùng đông dân châu Á ).
(thâm canh lúa nước cần nhiều lao động nhưng
cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có thể nuôi
sống được nhiều người).
 Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4

HS .
- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san sát
nhau và xa xa có đường ôtô bao quanh .
* Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét :
(Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn điền
" rộng lớn).
(Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức khoa
học hơn và phải có máy móc ).
( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).
* Bước 2 :
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao
người ta không lập nhiều đồn điền ?
(phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy
móc, và kó thuật canh tác, phải có nguồn tiêu thụ
ổn đònh …)
? Nông nghiệp ở đòa phương em đang canh tác ở
hình thức nào ?
10
'
nạn đói mà nay đã trở thành
nước xuất khẩu gạo (Việt Nam,
Thái Lan).
3. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo qui mô lớn :
- Ở các trang trại, đồn điền
đới nóng người ta trồng cây
công nghiệp và chăn nuôi
chuyên môn hoá với qui mô
lớn nhằm để xuất khẩu hoặc
cung cấp nguyên liệu cho nhà

máy chế biến .

IV .CỦNG CỐ :(4ph)
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? (nêu
sự khác nhau của 3 hình thức)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
V. DẶN DÒ :(1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bò bài 9.

Ký dut gi¸o ¸n
Ngµy 15/09/2008
Tuần : 05 Ngày soạn: 21/09/2008
Tiết : 09 Ngày dạy :
BµI 9 : HO¹T §éng s¶n xt n«ng nghiƯp
ë ®íi nãng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai
và bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng đòa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kó năng đọc
ảnh đòa lí cho học sinh .
- Rèn luyện kó năng phán đoán đòa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí
hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Nếu trường ở vùng đồi núi có thể tổ chức lớp học ngoài trời ở nơi có hiện tượng xói mòn
đất hoặc đi tham quan thực tế trước khi học . Bản đồ tự nhiên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
- Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?

- Hãy nêu hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ? Tại sao sản xuất
theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất theo kiểu đó
?
3. Bài mới :(35ph) - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm
và mưa nhiều , tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây
trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bò xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và
sinh ra nhiều dòch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
 Hoạt đông 1 : cả lớp.
* Bước 1:
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm trong
năm có một thời kì khô hạn (từ tháng 3 đến tháng 9)
càng gần chí tuyến thì khô hạn càng kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .
⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với cây
trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng phát triển
quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất
nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại cây
20
'

1.Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp :
- Ở đới nóng, việc trồng trọt

được tiến hành quanh năm ,
có thể xen canh nhiều loại
cây trồng , nếu có đủ nước
tưới .
- Trong điều kiện khí hậu
trồng, vật nuôi )
* Bước 1:
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều

đất bò xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh
sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp mùn
ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường không dày do
bò cuốn trôi )
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích
đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây cối che
phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng
rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn, lũ
lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa …)
 Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1:
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại
cây lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa nước)
? Ở đòa phương em có loại cây lương thực nào chủ

yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn
được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp với đất phù
sa, còn sắn phù hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là
cây lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện
nay cao lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu
ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
(Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều kiện
sống và giao thông thuận tiện )
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố
những khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ?
ở đâu ?
15
'
nóng , mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ bò
rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phòng chống thiên
tai .
2.Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây
lúa nước , các loại ngũ cốc

khác (kê, đậu, ngô, lúa nếp,
lúa tẻ) và nhiều cây công
nghiệp nhiệt đới có giá trò
xuất khẩu cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển
bằng trồng trọt, chủ yếu là
chăn thả năng suất thấp .
IV .CỦNG CỐ :(4ph)
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác đònh các khu vực ở đới nóng sản
xuất nhiều loại nông sản đó ?
V. DẶN DÒ :(1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .
Tuần : 05 Ngày soạn: 21/09/2008
Tiết : 10 Ngày dạy :
BµI : 10 - D¢N Sè Vµ SøC ÐP CđA D¢N Sè TíI
TµI NGUY£N M¤I TRêng cđa ®íi nãng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của
người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển
áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Sưu tập tư liệu của đòa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ
quan hệ giữa dân số và lương thực . Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bò huỷ
hoại do khai thác bừa bãi .

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
3. Bài mớ i :(35ph) . Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới
nhưng kinh tế chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới
những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở
đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
 Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ?
( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới
nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có
tác động gì đến nguồn tài nguyên và môi trường ở
những nơi đó ?
( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường,
rừng, biển bò xuống cấp, tác động xấu đến nhiều
mặt).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như
thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh,
bùng nổ dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bò xuống cấp
thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế
15

'
1. Dân số :

- Đới nóng tập trung gần một
nửa dân số thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, tác động
tiêu cực tới tài nguyên và
môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ
lệ gia tăng dân số là mối
quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng .
nào ?
(tác động xấu đến tài nguyên và môi trường)
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :
(dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một
số khu vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng
bùng nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .
 Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí
hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên
hơn 110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần

160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng
kòp với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm
từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
(do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người
lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức
tăng lương thực lên)
* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và
rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .
( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6
triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do :
cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường
học …
* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?
(bò cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi
trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bò huỷ
hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô
thò bò ô nhiễm …)
20
'
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường :


- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài nguyên
và môi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, môi trường
bò ô nhiễm, xuất hiện các
khu nhà ổ chuột …

- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người
dân ở đới nóng sẽ có tác
động tích cực tới tài nguyên
và môi trường .

IV .CỦNG CỐ :(4ph)
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
V. DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bò bài 11.

Ký duyÖt gi¸o ¸n
Ngµy 22/09/2008
Tuần : 06 Ngày soạn:
29/09/2008
Tiết : 11 Ngày dạy :
Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thò hoá của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thò, siêu đô

thò ở đới nóng .
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lí (các nguyên nhân di
dân) .
- Củng cố các kó năng đọc và phân tích ảnh đòa lí, lược đồ đòa lí và biểu đồ hình cột .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ phân bố dân cư và đô thò trên thế giới . Các ảnh sưu
tập về hậu quả đô thò hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá quá tải, nhà ổ
chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà …trong sách
báo .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã
thức đẩy quá trình đô thò hoá diễn ra rất nhanh. Đô thò hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề
về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều
ấy .

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 :
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên
nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh,
nhu cầu phát triển nông - công nghiệp, dòch vụ, tìm
kiếm việc làm …)
* Bước 2 :
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực
(di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập
đồn điền, làm giảm sức ép của dân số đến đời sống
và kinh tế)

 Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS biết " Đô thò hoá "
- Năm 1950 trên thế giới không có đô thò nào tới 4
1. Sự di dân :
- Sự di dân các nước đới
nóng là do : bò thiên tai,
chiến tranh, xung đột sắc
tộc, nghèo đói, tìm kiếm
việc làm …
- Nếu di dân có tổ chức có
kế hoạch sẽ có tác động
tích cực đến sự phát triển
kinh tế - xã hội và môi
trường .
2. Đô thò hoá :
- Đới nóng là nơi có sự di
dân và tốc độ đô thò hoá

×