Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

SẢN PHỤ KHOA - NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU SAU SINH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.21 KB, 8 trang )

SẢN PHỤ KHOA -
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU SAU
SINH
Chảy máu sau sinh(CMSS) là một biến chứng trầm trọng trong 5 tai biến sản khoa.

ĐẶT VẤN ĐỀ


lTheo một số tài liệu trong và ngoài nước, CMSS chiếm từ 3-8% số trường hợp sinh.

l Theo WHO: ½ triệu bà mẹ bị chết/năm chủ yếu do các tai biến sản khoa, trong
đó CMSS chiếm đa số.
l CMSS thường xảy ra bất ngờ, nếu không xử trí kịp thời, có thể dẫn đến choáng
mất máu nặng thì tử vong mẹ là điều không tránh khỏi.


LÂM SÀNG THỜI KZ SỔ RAU

1.Thời kz nghỉ ngơi sinh
l{
:

Kéo dài: 10-20 phút.

Sản phô thấy dễ chịu, thoải mái.

Lâm sàng:

- Mạch không đổi hoặc hơi chậm

- HA ổn định



- TC co hồi ngang rốn, đổ ra trước, mật độ rắn.

- Có ít máu và nước ối chảy ra khi TC co bóp


2.Thời kz rau bong và rau xuống:

Kéo dài: 5-10 phút

Sản phô cảm thấy đau gần như lúc đẻ

Lâm sàng:

- Có ít máu ra ở âm hộ

- Mật độ TC rắn hơn

- BCổ tử cung trên vệ khoảng 18-22 cm

- Dây rau tụt dài ra ngoài âm hộ.

3.Thời kz rau sổ:
Kéo dài: 5-10 phút

Sản phô không cảm thấy đau nữa.

Lâm sàng:

- Mạch, HA ổn định


- Máu ra âm đạo nhiều hoặc ít

- TC co nhỏ lại thành khối cầu an toàn.

- BCổ tử cung trên vệ khoảng 13 cm.




CƠ CHẾ CẦM MÁU SAU SỔ RAU

Sau khi rau sổ:

TC tiếp tục co bóp, các sợi cơ đan sẽ co thắt lại siết chặt các mạch máu chạy trong
thành TC giúp cầm máu.

Hiện tượng cầm máu sẽ được hoàn chỉnh bởi cơ chế đông máu bình thường tạo
thành các cục máu đông bịt kín các đầu mạch máu.

Tắc mạch sinh lý

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CMSS

1.Bệnh lý thời kz sổ rau:

1.1.Sót rau:

Nguyênð nhân:
Rốiü loạn co bóp TC: đờ hoặc tăng TLC ưới dạng co thắt. Bấtý thường niêm

mạc TC và sự bám dính của rau
Bấtý thường về vị trí bám của rau

Bánhü rau phô

Sauý sinh thai lưu: sót rau + có thể có RLĐM

Sauü sinh non

Rauü vôi hóa, dây rau quấn cổ

Doý người đỡ đẻ kéo cuống rau quá sớm hoặc đẩy vào đáy TC

1.2.Đờ tử cung:

- Đờ tử cung còn hồi phôc

- Đờ tử cung không hồi phôc

Nguyênð nhân:

Nhượcv cơ o CHẨN ĐOÁNKD

TCv căng giãn quá mức Chấtv lượng cơ TC k m Nhiễmv khuẩn ối
Bàngv quang căng quá mức


Sinhv quá nhanh

Đờv TC thứ phát sau sót rau


Bệnhv lý toàn thân

Dov sử dụng thuốc

1.3.Lộn lòng tử cung:
Lộn lòng TC không hoàn toàn Lộn lòng TC hoàn toàn Nguyênð nhân:
- Sinh nhiều lần đặc biệt là sinh ở tư thế đứng

- Dây rau ngắn quấn cổ nhiều vòng

- Lấy rau không đúng quy cách

2.Chấn thương đường sinh dục: Rách âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn Rách cổ tử
cung
Vỡ tử cung: là hình thái nặng nhất . Nguyên nhân:

« Về phía mẹ:

- Khung chậu hẹp hay méo mó - Các khối u tiền đạo

- TC dị dạng hay có VMC - Có tiền sử đa thai

- Sinh đẻ nhiều lần, nạo phá thai nhiều lần

« Về phía thai:

- Thai lớn ≥ 4kg - Hai thai dính nhau

- Vai to, bụng cóc, não úng thủy - ngôi thế, kiểu thế bất thường


« Khác:

- Can thiệp SK không đúng chỉ định: Truyền Oxytocin, Forceps, giác hút, nội xoay
thai trong ngôi vai…

3.Khối máu tụ sau sinh:

Nguyêný nhân thường do thì xuống và quay trong đẻ đầu kéo dài,
Ngườiý đỡ đẻ đặt Forceps quá cao hoặc dùng tay nong ÂĐ khi cho đầu sổ hoặc

Khâuü vết rách ÂĐ để hở khoảng chết ưới các müi khâu, khâu không kín đáy vết
rách.

4.Bệnh l{ đông máu: Có thể gặp:

Rauü bong non, tắc mạch ối, thai lưu, nhiễm trùng trong TC CMSSü quá nhiều gây
RLĐM thứ phát
CHẨN ĐOÁN CMSS

1.Định nghĩa CMSS:

Gọi là CMSS khi lượng máu mất trên 500ml sau khi sổ thai, thường xảy ra trong
vòng 24 giờ đầu ( CMSS nguyên phát).

Gọi là CMSS nặng khi lượng máu mất ≥1000ml.

Chảy máu từ 24h - 6w sau đẻ gọi là CMSS thứ phát.

2.Triệu chứng chung:


Lâm sàng:

- Chảy máu: có thể chảy mạnh từng đợt hoặc chảy liên tục, màu đỏ tươi hay màu
đen loãng lẫn máu cục hay chảy từng giọt một, hoặc cứ một cơn go TC lại tống
máu cục ra ngoài.

- Hc thiếu máu cấp tính

Cận lâm sàng:

- HC giảm, Hb giảm, Hct giảm

- Có thể có biểu hiện RL đông máu

- Siêu âm: có thể phát hiện khối tụ dịch trong lòng TC hoặc phát hiện sót rau.

MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG ĐẶC THÙ GIÚP CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN

1.Sót rau:

- Chảy máu xuất hiện sớm ngay sau sổ rau

- Máu thường hay rỉ rả hoặc đọng lại trong buồng TC

- Kiểm tra bánh rau thấy thiếu

- Chẩn đoán xác định: Nạo buồng TC sau sổ rau ð - TC co hồi tốt

- Máu ngừng chảy



2.Đờ tử cung:

Chảyü máu ngay sau sổ thai và ngay sau sổ rau

Máuü ra từng đợt hoặc liên tục

TCü nhão, giãn to, cao trên rốn, không thành lập khối cầu an toàn

Kiểmü tra buồng tử cung không sót rau, không sót màng, TC toàn vẹn cho tay vào
buồng TC không thấy TC co bóp

3.Lộn lòng tử cung:

Đauv ữ dội, chảy máu nhiều, mót rặn, nhanh chóng dẫn đến choáng

Khámv bụng: thấy lõm ở đáy TC, hoặc không sờ thấy TC trên vệ

Thămv ÂĐ: Thấy khối trong ÂĐ mềm, đau hoặc thấy khối màu đỏ tụt ra ngoài âm
hộ

4.Rách Cổ tử cung, ÂH, ÂĐ, TSM:

Chảy máu xuất hiện ngay sau khi thai sổ
Máu đỏ tươi chảy rỉ rả hay liên tục

∆ rách ÂH,TSM dễ dàng qua quan sát

∆ rách ÂĐ, Cổ tử cung qua thăm âm đạo bằng tay tốt nhất là qua van ÂĐ, sử dụng

các kìm kẹp kéo từng đoạn Cổ tử cung ra để quan sát tìm chỗ rách

5. Khối máu tụ sau sinh:

Nhìn ÂH hay khám trong ÂĐ thấy khối phồng căng chảy máu tức thời ít hay không
chảy

Sản phô có giác tức, mót rặn nhiều hay ít, có thể choáng nếu khối máu tụ lớn

6. Bệnh l{ đông máu:

Cầnv phải được nghĩ đến trong những trường hợp rau bong non, thai chết lưu,
tắc mạch nước ối, nhiểm trùng trong tử cung

∆v sinh học:

- Tăng thời gian Quick

- Tăng thời gian hoạt hóa Cephalin

- Giảm tiểu cầu

- Giảm Fibrinogen.


TiẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG

Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời SP sẽ bị mất máu nhiều đưa đến trụy tim
mạch, choáng nặng không hồi phôc dẫn đến tử vong.


Ngoài ra nếu mất máu quá nhiều sẽ bị mất luôn các yếu tố đông máu ẫn đến rối
loạn đông máu thứ phát khiến cho chảy máu càng trầm trọng và việc điều trị sau
đó càng khó khăn hơn.
Biến chứng muộn: suy thận, HC Sheehan, viêm tắc tĩnh mạch.Băng huyết còn là
một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản.

Tiên luợng: phô thuộc vào chất lượng của sự theo õi và điều trị

THÁI ĐỘ XỬ TRÍ

Mục đích:

Đảmü bảo cầm máu Hồiü sức cho sản phô Bùü lại thể tích máu mất
Những động tác phải thực hành ngay:

Xoa TC qua thành bụng → phản xạ co bóp TC → bớt chảy máu

Đè ĐM chủ bụng qua thành bụng → làm giảm lượng máu đến TC Chú ý : BQ phải
trống
Vấn đề quan trọng là tìm ra nguyên nhân gây CMSS để có hướng điều trị đúng và

kịp thời.

DỰ PHÒNG

Tránh chuyển dạ kéo dài

Sử dụng các loại thuốc tê, mê, thuốc giảm đau trong thời kz chuyển dạ

Khi làm thủ thuật phải đảm bảo nhẹ nhàng đúng kỹ thuật


Tôn trọng sinh lý của giai đoạn sổ rau
Kiểm tra đường sinh dục một cách hệ thống

Dự phòng vỡ tử cung,dự phòng khối máu tụ,dự phòng đờ tử cung

Vận động KHHGiai đoạn

×