Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3_Tuần 16 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.94 KB, 12 trang )


1
Tuần 16
Tập đọc - Kể chuyện
Đôi bạn
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy,
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu cac từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng )
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê
( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ
chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, biết
thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý
kể từng đoạn tong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Nhà rông dùng để làm gì ?

B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học


2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh

3. HD tìm hiểu bài
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?

- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã
có gì lạ ?



- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét



- HS theo dõi SGK

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối nhauđọc từng đoạn trước lớp


+ HS đọc theo nhóm ba
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi
giặc Mĩ ném bom miền Bắc
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà
ngói san sát, cái cao cái thấp không giống
ở nhà quê,
+ 1 HS đọc đoạn 2

2
- ở công viên có nhứng trò chơi gì ?
- GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt
- ở công viên Mến đã có hành động gì
đáng khen ?

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng quý ?
- Em hiểu câu nói của người bố ntn ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ
chung của gia đình Thành đối với những
người đã giúp đỡ mình ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- HD HS đọc đúng đoạn 3
- Có cầu trượt, đu quay
- HS QS
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao
xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy

tuyệt vọng.
- HS phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm




- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện
Đôi bạn
2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng
đoạn

- GV nhận xét




- HS nhìn bảng đọc lại
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Tứng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn
- 1 HS kể toàn chuyện
IV. Củng cố, dặn dò

- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ?
- GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi
- Nhận xét chung tiết học.

Tiếng việt +
Ôn tập đọc bài : Đôi bạn
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Đôi bạn
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Đôi bạn

2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu

- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc


- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp

3


- Đọc đoạn




- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét
c. HĐ 3 : Luyện đọc lại
- GV HD giọng đọc đoạn 3

- GV nhận xét
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1,2 HS đọc cả bài

- HS trả lời
- Nhận xét
- HS nghe
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt


Hoạt động tập thể +
Tổ chức thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh ở địa phương.
I, Mục tiêu
- Tổ chức cho HS đến thăm hỏi các cựu chiến binh trong phường
- HS thấy được ý nghĩa của việc làm đó
- GD HS lòng tự hào dân tộc, biết kính trọng và biết ơn những người có công với
Cách mạng
II Nội dung
1 Tổ chức thăm hỏi cựu chiến binh ở địa phương
- GV tổ chức cho HS thăm hỏi gia đình cựu chiến binh
1
2
- GV và HS trò chuyện, thăm hỏi, động viên những gia đình có hoàn cảnh khó khăn
2 ý nghĩa của việc thăm hỏi động viên
- Đây là một việc làm tốt có ý nghĩa
- Thể hiện tình yêu tổ quốc, lòng tự hào dân tộc
- Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
- GD HS luôn kính trọng và biết ơn thế hệ cha ông, những lớp người đi trước
3 Vui văn nghệ
- Cho HS hát múa các bài hát với chủ đề về chú bộ đội

Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Chính tả ( Nghe - viết )
Đôi bạn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, tình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.

4
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu

hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi
ngựa, gửi thư, sưởi ấm,

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. HD nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả

- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời của bố viết thế nào ?



b. GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2

- Nêu yêu cầu BT phần a


- GV dán 3 băng giấy lên bảng


- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết bài
- Cả lớp viết bài vào bảng
- Nhận xét bạn





- 1, 2 HS đọc lại
- Cả lớp theo dõi SGK
- Có 6 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi
vào 1 ô, ghạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ
những từ mình dễ mắc khi viết bài
+ HS viết bài







+ Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội,
trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.

Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Về quê ngoại.

5
I. Mục tiêu.
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền
trôi
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê,
yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

HS : SGK
III. Các hoạt động day học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Đôi bạn

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ
- GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn
- GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng,
các câu thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối
bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Câu nào cho em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ
?




- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra
hạt gạo ?

- 3 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn




- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ

- HS nối nhau đọc từng khổ thơ





- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- ở nông thôn.
- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp
gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm

phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng
trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp
những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật
thà, bạn thương họ như thương người ruột

6


- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn
nhỏ có gì thay đổi.
4. Học huộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ,
cả bài thơ
thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con
người sau chuyến về thăm quê.


- 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu
những người làm ra hạt gạo )
- Em nào có quê ở nông thôn ?
- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
- GV nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.

I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở
nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ).
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng
chức trong câu )
II. Đồ dùng.
GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu BT



- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ
tên từng thành phố trên bản đồ.


- GV nhận xét

* Bài tập 2 / 135


- 2 HS làm miệng
- Nhận xét





+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng
quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể

- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên
đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía
Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP
HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì

- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê


7
- Nêu yêu cầu BT


- GV nhận xét












* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT


- GV nhận xét
+ Kể tên các sự vật và công việc thường
thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn

- HS tao đổi theo nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
* Lời giải :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn
cao áp, công viên, rạp xiếc,
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy
móc, chế tạo ô tô,
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn,
cánh đồng,
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt
rạ, phơi thóc,

+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào
những chỗ chấm thích hợp.

- HS làm bào vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt.
- GV nhẫn xét tiết học.

Tiếng việt +
Ôn tập về tập làm văn: Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu
- HS viết được đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- Đoạn viết chân thực, câu văn rõ ràng sáng sủa.
II. Đồ dùng
GV : Nội dung, bảng phụ viết gợi ý
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD HS cách viết
+ GV treo bang phụ viết gợi ý.
+ Gợi ý :
- Tổ em có mấy bạn, gồm những bạn nào
?
- Các bạn là người dân tộc nào ?
- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?
- Tháng vừa qua, cac bạn làm được những





- HS đọc gợi ý

- 1 HS nói mẫu
- Nhận xét bạn




8
việc gì tốt ?
- GV nhận xét
b. HĐ2 : Viết bài
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV QS động viên các em viết bài
* Chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.


+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài

Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng

quy định ) thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài
trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp
nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải
Dương, là một nữ du kích hoạt động ở
vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ :


- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua /
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết





- M, T, B.
- HS QS
- Viết chữ M, T, B trên bảng con

- Mạc Thị Bưởi



- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.

Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

9
Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn
kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. HD HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS

- HS tập viết trên bảng con : Một, Ba

+ HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.


Tập làm văn
Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Kéo cây
lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
- kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.
Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng
yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số
tranh ảnh về cảnh nông thôn.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Dấu cày
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu,
chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?

- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ?
+ GV kể chuyện lần 2

- 2 HS klể chuyện






+ Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng
nhà bên cạnh
- Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa
ở ruộng bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.

- HS nghe.

10




- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?



* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ viết gợi ý

- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết,
lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà
mọc nhanh hơn.
- Nhận xét bạn kể chuyện

+ Kể những điều em biết về nông thôn
- Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu
- HS xung phong trình bày bài trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò
- Biểu dương những HS học tốt
- GV nhận xét tiết học


Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Chính tả ( Nhớ viết )
Về quê ngoại.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng chính tả :
- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ
lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc
dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự,
chầu hẫu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại
- Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể
lục bát ?


b. HD HS viết bài
- GV nêu yêu cầu



- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con






- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô

- HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ
sai chính tả.

- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để
ghi nhớ.

11


c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV phát phiếu




- GV nhận xét
- HS tự viết bài





+ Điền vào chỗ trống tr/ch
- HS làm bài vào phiếu
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra,
kính cha, tròn chữ hiếu.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.

Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Tự quản giờ truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Giang, Hà, T. Tùng
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Luân, Thành

- Tiến bộ hơn về mọi mặt : ánh, Thư
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy,
- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng
- Cần có gắng hơn : Trang, Khuê, Duy
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Hoạt động tập thể +
Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân.
I. Mục tiêu

12

- Giúp HS hiểu thêm ý nghĩa về ngày quốc phòng toàn dân.
- Giúp HS biết thêm về lịch sử của ngày nay.
II. Đồ dùng
GV ; Nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* GV đưa ra hệ thống câu hỏi
+ Ngày quốc phòng toàn dân chính thức
bắt đầu từ ngày, tháng, năm nào ?

- GV : Ngày 22 tháng 12 năm 1989
+ Em biết gì về quân đội nhân dân Việt
Nam ?
- GV : Quân đội nhân dân Việt Nam là đội
quân hùng mạnh, là lực lượng chủ chốt để
bảo vệ hoà bình cho tổ quốc.
+ Em có cảm nhận gì về nhâ dân Việt
Nam ?
+ Ai là người đứng đầu trong quân đội
nhân dân Việt Nam.

- HS phát biểu


- HS trao đổi nhóm, phát biểu




- HS phát biểu.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học






×