Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch xúc tiến bán hàng cho sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.36 KB, 68 trang )

TRƯỜNG………………….
KHOA…………………



Báo cáo tốt nghiệp

ĐỀ TÀI

Xây dựng kế hoạch xúc tiến
bán hàng cho sản phẩm
thuốc bảo vệ thực vật









1
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
MỤC LỤC

Trang
Lời nói
đầu……………………………………………………………
3
Phần một: khái quát về công ty và tình hình kinh doanh của công ty… 5
I. Khái quát về công ty…………………………………………………… 5


1. Lịch sử hình thành công ty………………………………………… 5
2. Cơ cấu tổ chức………………………………………………………… 8
II. Tình hình kinh doanh của công ty ………………………………… 16
1. Nguồn nhân lực của công ty………………………………………… 16
2. Hoạt động kinh doanh của công ty………………………………… 17
III. Hoạt động marketing của công ty……………………………………. 19
1. Khái quát về phòng marketing của công ty…………………………… 19
2. Hoạt động nghiên cứu thị trường……………………………………… 19
3. Lên các kế hoạch marketing……………………………………… …. 30
4. Tổ chức thực hiện và kiểm tra các kế hoạch
marketing……………
31
Phần hai: phân tích cơ sở xây dựng kế hoạch xúc tiến bán
Của công ty cổ phần Hòa Bình…………………………………………

32
I. Phân tích cơ hội và đe dọa từ phía môi
trường…………………………
32
1. Cơ hội từ phía môi trường
marketing………………………… ……
32
2. Đe dọa từ phía môi trường
marketin……………………………….…
36
II. Phân tích khách hàng của công ty………………………………… 38
1. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quýêt định 38
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD

mua………………
2. Quá trình thông qua quyết định mua………………………………… 40
III. Phân tích các đối thủ cạnh tranh…………………………………… 42
1. Xác định các đối thủ cạnh tranh của công ty……………………… 42
2. Xác định các mục tiêu của các đối thủ cạnh tranh………………… 43
3. Đánh giá mặt mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh……………………… 43
4. Các chiến lược xúc tiến bán của các đối thủ cạnh tranh…………… 44
Phần ba: Xây dựng kế hoạch xúc tiến bán…………………………… 46
I. Xác định mục tiêu xúc tiến bán……………………………………… 46
1. Mục tiêu marketing của Công
ty……………………………………….
46
2. Mục tiêu xúc tiến bán của Công ty………………………………… 46
II. Xác định công cụ xúc tiến bán của công ty………………………… 47
1. Các công cụ xúc tiến bán……………………………………………… 47
1.1. Các công cụ khuyến khích người tiêu
dùng………………………….
47
1.2. Các công cụ khuyến khích mậu dịch……………………………… 50
1.3. Các công cụ khuyến khích kinh doanh……………………………… 51
2. Lựa chọn công cụ xúc tiến bán……………………………………… 52
III. Lên các kế hoạch triển khai hoạt động xúc tiên bán…………………. 53
1. Xây dựng kế hoạch………………………………………………… 53
2. Triển khai hoạt động xúc tiến bán…………………………………… 54
IV. Đánh gía hoạt động xúc tiến bán………………………………… 55
1. Hiệu suất của lực lượng bán
hàng……………………………………
55
2. Hiệu suất của quảng cáo………………………………………………. 56
3. Hiệu suất của kích thích tiêu thụ……………………………………… 57

4. Hiệu suất của phân phối…………………………………………… 57
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
Kết luận……………………………………………………………… 59
Tài liệu tham khảo……………………………………………………… 60




Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
3
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế
có nhiều chuyển biến hết sức phức tạp. Sự giao lưu kinh tế trên thế giới diễn
ra hết sức sôi động, trên thị trường hàng hóa của nhiều nước có thể cùng
xuất hiện tại một vùng địa lý, điều đó giúp cho người tiêu dùng có thêm
nhiều sự lựa chọn hàng hóa đồng thời đó cũng là một thách thức đối với các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát
triển trên thị trường doanh nghiệp phải hết sức nỗ lực tìm mọi cách để tiêu
thụ hàng hóa, chính vì thế bán hàng trở thành một nhiệm vụ hết sức quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trên thị trường.
Doanh nghiệp không thể ngồi đợi người tiêu dùng tự tìm đến với mình như
thời kỳ bao cấp mà phải hết sức nỗ lực để đưa hàng hóa của mình đến với
người tiêu dùng, phải tìm mọi cách để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người
tiêu dùng. Sau một thời gian ngắn thực tập tại công ty Cổ phần vật tư bảo vệ
thực vật Hòa Bình tôi nhận thấy hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty
diễn ra hết sức sôi động, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S

Nguyễn Thanh Thủy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “xây dựng kế hoạch xúc
tiến bán hàng cho sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của công ty Cổ phần vật
tư bảo vệ thực vật Hòa Bình” làm chuyên đề thực tập của mình.
Với thời gian thực tạp eo hẹp và trình độ còn có hạn nên trong khuôn
khổ bài viết này tôi chỉ xin đề xuất ý kiến xây dựng chương trình xúc tiến
bán hàng cho sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của công ty Cổ phần Vật tư
bảo vệ thực vật Hòa Bình tại thị trường miền Bắc.
Kết cấu của đề tài gồm có ba phần:
Phần một: Khái quát về công ty và tình hình kinh doanh của công ty
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
4
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
Phần hai: Phân tích cơ sở xây dựng kế hoạch xúc tiến bán của công ty
Phần ba: Xây dựng kế hoạch xúc tiến bán
Do trình độ còn có hạn nên trong khuôn khổ bài viết này tôi không
thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
5
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD

Phn mt:
KHI QUT V CễNG TY V TèNH HèNH KINH DOANH
CA CễNG TY C PHN HềA BèNH.

I. Khỏi quỏt v cụng ty.
1. Lch s hỡnh thnh cụng ty c phn vt t bo v thc vt Hũa Bỡnh
i hi ng VIII ó ỏnh du mt bc ngot ln trong s phỏt trin nn
kinh t ca t nc ta, a nn kinh t ca nc ta bc sang mt giai on mi.
Chớnh sỏch m ca hi nhp kinh t th gii ó lm cho t nc ta cú nhng

chuyn bin ln, nn kinh t nc ta t mt nc nụng nghip lc hu dn chuyn
mỡnh vi nhng c gng ln : GDP bỡnh quõn hng nm vo loi cao v n nh
khong trờn 7%, t nc ngy cng c cụng nghip hoỏ hin i hoỏ, tr thnh
nc xut khu go ng th 3 trờn th gii, cỏc loi nụng phm xut khu trờn
th trng quc t vi s lng nhiu v cú uy tớn nh c phờ, ht iu, trố, chui
v.v.v . Nhn thy nụng nghip vn l hng phỏt trin kinh t chin lc ỏng k
m ng ta xỏc nh vi gn 80% dõn s sng bng ngh nụng nghip, cỏc sn
phm xut khu ca nc ta ra th trng quc t vn ch yu l cỏc nụng phm.
Do vy vic cung cp nhng sn phm h tr cho hot ng nụng nhip l ht sc
cn thit ngnh nụng nghip cú th thu c nhng kt qu cao hn; bờn canh
ú nhu cu v thuc bo v thc vt, phõn bún ca nc ta l rt ln. Xut phỏt t
nhu cu ú ca th trng vo nm 1999 mt s thnh viờn ó gúp vn chung
thnh lp cụng ty trỏch nhim hu hn kinh doanh xut nhp khu Ho Bỡnh cú
giy chng nhn ng ký kinh doanh s 071839 do phũng ng ký kinh doanh
thnh ph H Ni cp ngy 21/05/1999.Tr s ti 01M10 Lỏng Trung, Lỏng H,
Q. ng a, TP.H Ni.
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
6
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD
Sau hai nm hot ng kinh doanh, nhu cu kinh doanh ca cụng ty cn cú
thờm vn cho hot ng kinh doanh cú hiu qu hn. Ngy 15/03/2002, ti tr
s cụng ty TNHH kinh doanh xut nhp khu Ho Bỡnh, sau khi ó bn bc Hi
ng thnh viờn cụng ty lp biờn bn thng nht chuyn i hỡnh thc hot ng
ca cụng ty TNHH kinh doanh xut nhp khu Ho Bỡnh thnh cụng ty c phn
Vt T Bo V Thc Vt Ho Bỡnh.
Tờn giao dch: HOA BINH PROTECTING PLANT EQUIPMENT
JOINT STOCK COMPANY.
Tờn vit tt: HOA BINH JSC.
a ch tr s: s 01, ngừ 102, ng Khut Duy Tin, phng Nhõn
Chớnh, qun Thanh Xuõn, TP H Ni.

ờn thoi:(04) 5532606
Fax:(04) 5532736
Ngnh ngh kinh doanh ca cụng ty c phn Vt T Bo V Thc Vt
Ho Bỡnh gm:
+ Buụn bỏn vt t nụng nghip, thuc bo v thc vt, phõn bún;
+ i lý mua, i lý bỏn, ký gi hng hoỏ;
+ Sang chai, úng gúi thuc bo v thc vt v phõn bún;
+ Buụn bỏn t liu sn xut, t liu dựng;
+ Dch v th thao vn hoỏ cho thanh thiu niờn;
+ Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip;
+ L hnh ni a./.
Vo ngy 10/04/2002 Phũng ng ký kinh doanh Tp H Ni cp giy
chng nhn ng ký kinh doanh s 0163000936 cho cụng ty c phn Vt T Bo
V Thc Vt Ho Bỡnh.
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
7
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
Vốn điều lệ của công ty là: 1.800.000.000 đồng( một tỷ tám trăm triệu
đồng). Số cổ phần: 18.000 cổ phần. Loại cổ phần là cổ phần phổ thông. Mệnh
giá cổ phần là 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng).
Cơ cấu và phương thức huy động vốn:
Cổ đông sáng lập công ty gồm sáu thành viên .Thành viên góp vốn nhiều
nhất chiếm 27,8% và thành viên góp vốn ít nhất chiếm 11,1% tổng vốn điều lệ.
Các cổ đông sáng lập cam kết huy động nội lực từ chính bản thân mình, huy
động những cá nhân và pháp nhân khác đóng góp thêm tham gia mua cổ phiếu
nâng số vốn điều lệ của công ty, thông qua việc hướng phát triển kinh doanh sản
xuất của công ty và tích luỹ lợi nhuận mà công ty thu được, các cổ đông đầu tư
vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu để gọi thêm cổ đông mới. Thời gian thực
hiện cam kết sẽ là 24 tháng kể từ ngày công ty có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Để đảm bảo cho trách nhiệm huy động mua cổ phiếu của các cổ đông

sáng lập, mỗi cổ đông sáng lập phải ký cược số tiền là 50% tỷ lệ vốn góp của các
cổ đông sáng lập công ty. Hết thời hạn huy động mua cổ phiếu số tiền ký cược
trên thuộc sở hữu của công ty nếu cổ đông sáng không hoàn thành cam kết. Ngay
sau khi ký bản thoả thuận góp vốn, toàn bộ số tiền mà các cổ đông sáng lập để
mua cổ phiếu, tiền bảo đảm và tiền góp vốn của các cổ đông khác sẽ được
chuyển vào một tài khoản tại một ngân hàng do đại diện cổ đông sáng lập chỉ
định. Số tiền bảo đảm chỉ được lấy ra khi công ty đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định khác của các cổ đông sáng lập. Thời
gian để thực hiện toàn bộ việc đăng ký mua cổ phiếu và huy động mua cổ phiếu
là 12 tháng kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hết thời hạn trên
sẽ tiến hành đại hội cổ đông công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến vốn
điều lệ và việc huy động vốn điều lệ. Hội Đồng Quản Trị được quyền quyết định
việc huy động vốn từ các nguồn khác không nằm trong vốn điều lệ. Số tiền huy
động lớn hơn vốn điều lệ phải được Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua. Đại Hội
Đồng Cổ Đông công ty quyết định tăng vốn điều lệ của công ty nếu thấy cần
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
8
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
thiết việc thông qua: tích luỹ lợi nhuận mà công ty thu được, các cổ đông đầu tư
vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới. Việc giảm vốn
điều lệ của công ty do Đại Hội Đồng Cổ Đông quyết định trên cơ sở vốn còn lại
của công ty nhưng vẫn đảm bảo công ty hoạt động bình thường.
2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cp vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình
Loại hình doanh nghiệp mà Công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật đăng
ký hoạt động là công ty cổ phần do đó cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần vật tư
bảo vệ thực vật Hoà Bình được bố trí như sau:
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
9
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD

















PHÒNG
TC-KT
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIM ĐỐC
PGĐ
TI CHNH

PGĐ
MARKETING
PGĐ
HC- NS- SX
PHÒNG
MARKETING


PHÒNG
KH-VT

PHÒNG
HC-TH
CHI NHNH
TP. HCM
CHI NHNH
H TY


Đại Hội Đồng Cổ Đông công ty: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại Hội Đồng Cổ
Đông có quyềnvà nhiệm vụ:
+ Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
+ Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
10
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD
+ Xem xột v x lý cỏc sai phm ca Hi ng qun tr v ban kim soỏt
gõy thit hi cho cụng ty v c ụng ca cụng ty.
+ Quyt nh t chc li v gii th cụng ty. Quyt nh sa i, b
sung iu l cụng ty.
+ Thụng qua bỏo cỏo ti chớnh hng nm.
+ Thụng qua quyt nh phỏt trin ca cụng ty, quyt nh bỏn s ti sn
bng hoc ln hn 50% tng giỏ tr ti sn c ghi trong s k toỏn ca Cụng ty.
+ Quyt nh mua li hn 10% tng s c phn ó bỏn ca mi loi.
i hi ng c ụng hp ớt nht mi nm mt ln v c triu tp hp

theo quyt nh ca Hi mg Qun Tr hoc theo yờu cu ca c ụng hoc
nhúm c ụng s hu trờn 10% s c phn ph thụng trong thi hn liờn tc ớt
nht 6 thỏng hoc ca ban kim soỏt trong trng hp Hi ng Qun Tr vi
phm nghiờm trng ngha v ca ngi qun lý.
Hi ng Qun Tr phi triu tp hp i Hi ng C ụng trong thi
hn 30 ngy.
Hi ng Qun Tr: L c quan qun lý ca Cụng ty do i Hi ng
C ụng Cụng ty bu ra, s thnh viờn Hi ng Qun Tr do i Hi ng C
ụng Cụng ty quyt nh, nhng thnh viờn Hi ng Qun Tr phi cú t l giỏ
tr c phn bng hoc ln hn 10% s c phn ph thụng trong tng vn iu l.
Hi ng Qun Tr cú ton quyn nhõn danh Cụng ty quyt nh mi vn
liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty tr nhng vn thuc thm
quyn ca i Hi ng C ụng.
Hi ng Qun Tr cú nhng quyn v nhim v sau:
+ Quyt nh chin lc phỏt trin ca Cụng ty
+ Kin ngh loi c phn v tng s c phn c quyn cho bỏn ca tng loi.
+ Quyt nh cho bỏn c phn mi trong phm vi s c phn c quyn
cho bỏn ca tng loi, quyt nh huy ng vn theo hỡnh thc khỏc.
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
11
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
+ Quyết định phương án đầu tư.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông
qua hợp đồng mua bán cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty hoăc vay tỷ lệ
khác nhỏ hơn được quy định tại Đều lệ Công ty
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan
trọng khác của Công ty, quyết định mức lương và quyền lợi khác của cán bộ
quản lý đó.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quyết

định thành lập Công ty thành viên, lập chi nhánh, văn phàng đại diện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
+ Trình báo quyết toán tài chính lên đại hội đồng cổ đông.
+ Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý các lãi lỗ phát sinh trong quá trinh kinh doanh.
+ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty, định giá tài
sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.
+ Duyệt chương trình nội dung tài liệu phục vụ cuộc họp Đại Hội Đồng
Cổ Đông, triệu tập Đại Hội Đồng Cổ Đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến
để Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua quyết định.
+ Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
+ Thành viên Hội Đồng Quản Trị có quyền yêu cầu giám đốc điều hành
Công ty, cán bộ quản lý các đơn vị khác của Công ty, cung cấp các thông tin và
tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và các đơn vị
trong Công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước Đại Hội Đồng Cổ Đông về những sai phạm trong
quản lý, vi phạm điêù lệ của Công ty, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho Công ty.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
12
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
Hội Đồng Quản Trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp,
lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác. Mỗi thành viên Hội Đồmg Quản
Trị có một phiếu biểu quyết.
Cuộc họp Hội Đồng Quản Trị được tiến hành khi có từ 2/3 tổng số thành
viên tham gia dự họp và được ghi đầy đủ vào sổ biên bản.Quyết định của Hội
Đồng Quản Trị được thông qua khi có đa số thành viên dự họp đồng ý. Trường
hợp có ý kiến ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về Chủ Tịch Hội Đồng
Quản Trị.Cuộc họp của hội đồng quản trị phải được ghi đầy đủ vào văn bản, chủ
toạ và thư ký phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của

biên bản họp Hội Đồng Quản Trị, ứng cử viên vào Hội Đồmg Quản Trị phải là
cổ đông của Công ty hoặc được một cổ đông uỷ quyền và được ít nhất một nhóm
cổ đông đại diên 10% vốn điều lệ của Công ty giới thiệu. Mỗi cổ đông chỉ được
phép giới thiệu một ứng cử viên. Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu thành viên của Hội
Đồng Quản Trị theo nguyên tắc sau: mỗi cổ đông tham dự chỉ được phép lựa
chọn một ứng cử viên và những ứng cử viên đạt số phiếu cao nhất sẽ trúng vào
Hội Đồng Quản Trị. Trường hợp cần thiết, Đại Hội Đồng có thể tiến hành thêm
cuộc hop bỏ phiếu để xác địng xong thành phần Hội Đồmg Quản Trị. Đại Hội
Đồng Cổ Đông không cần bỏ phiếu trong trường hợp có nhóm cổ đông đại diện
2/3 vốn điều lệ nhất chí về danh sách các thành viên Hội Đồng Quản Trị. Nhiệm
kỳ của Hội Đồng Quản Trị là 04 năm. trong thời gian của Hội Đồng Quản Trị,
Đại Hội Đồng Cổ Đông có thể bãi miễn một thành viên của Hội Đồng Quản Trị
nếu có một nhóm cổ đông đại diện ít nhất 30% vốn điều lệ của Công ty yêu cầu.
Thành viên hội đồng quản trị sẽ bị bãi nhiệm nếu có nhóm cổ đông đại diện ít
nhất 60% vốn điều lệ yêu cầu. Đại Hội Đồng Cổ Đông tiến hành bầu bổ sung khi
khuyết một thành viên Hội Đồng Quản Trị. Thành viên Hội Đồng Quản Trị đư-
ơng nhiên bị mất tư cách thành viên trong trường hợp bị mất hoặc bị hạn năng
lực hành vi dân sự. Thành viên Hội Đồng Quản Trị bị miễn nhiệm nếu không
được phép đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật hoặc khi họ từ chức.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
13
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD
Tuy nhiờn thnh viờn Hi ng Qun Tr khụng c t chc nu phỏp lut
khụng cho phộp hoc i Hi ng C ụng yờu cu thnh viờn ú phi gii
quyt ht cỏc vn tn ng ca Cụng ty. Thnh viờn Hi ng Qun Tr b
bói nhim do vi phm nghiờm trng quy nh ca Cụng ty hoc cú hnh vi gõy
nh hng xu n quỏ trỡnh kinh doanh ca Cụng ty. Trng hp thnh viờn hi
ng qun tr b gim quỏ 1/4 so vi tng s thnh viờn theo quy nh, thỡ Hi
ng Qun Tr phi triu tp hp i Hi ng C ụng trong thi hn khụnh
quỏ 60 ngy bu b sung thnh viờn Hi ng Qun Tr.

Ban Kim Soỏt gm cú 3 thnh viờn do i Hi ng C ụng bu ra.
Cú nhim k nh ca Hi ng Qun Tr, trong ú cú mt thnh viờn cú chuyờn
mụn v k toỏn. Trng Ban kim soỏt l c ụng ca Cụng ty. Thnh viờn ca
Hi ng Qun Tr, giỏm c v ngi cú liờn quan ca thnh viờn Hi ng
Qun Tr, ca giỏm c, k toỏn trng, ngwi ang b truy cu trỏch nhim
hỡnh s hoc ang phi chp hnh hỡnh pht tự hoc b to ỏn tc quyn hnh
ngh vỡ phm cỏc ti v buõn lu, lm hng gi, buụn bỏn hng gi, kinh doanh
trỏi phộp, trn thu, la di khỏch hng khụng c lm thnh viờn Ban kim
soỏt.
Ban kim soỏt cú cỏc quyn v nhim v sau:
+ Kim tra tớnh hp lý, hp phỏp trong qun lý, iu hnh hot ng kinh
koanh, trong ghi chộp s k toỏn v bỏo cỏo ti chớnh.
+ Thm nh bỏo cỏo ti chớnh hng nm ca Cụng ty, kim tra tng vn
c th liờn quan n qun lý, iu hnh hot ng Cụng ty khi xộy cn thit
hoc theo quyt nh ca i Hi ng C ụng, theo yờu cu ca c ụng,
nhúm c ụng cú s hu trờn 10% c phn ph thụng.
+ Thng xuyờn bỏo cỏo vi Hi ng Qun Tr v kt qu hot ng
tham kho ý kin ca Hi ng Qun Tr trc khi trỡnh cỏc bỏo cỏo, kin ngh
v kt lun nờn i Hi ng C ụng.
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
14
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
+ Báo cáo Đại Hội Đồng Cổ Đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp
của việc ghi chép, lu giữ chứng từ và lập sổ kể toán, báo cáo tài chính, các báo
cáo khác của Công ty, tính trung thực hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh của Công ty.
+ Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành hoạt đọng kinh doanh của Công ty.
+ Không được tiết lộ bí mật kinh doanh của Công ty.
+ Trờng hợp có dưới 12 cổ đông, Công ty có thể không thành lập Ban

kiểm soát mà cử một người khác làm nhiệm vụ kiểm soát.
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị do Hội Đồng Quản Trị bầu ra trong số
thành viên Hội Đồng Quản Trị. Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị có quyền và nhiệm
vụ sau:
+ Lập chương trình kế hoạch hoạt động của Hội Đồng Quản Trị.
+ Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập
và chủ toạ cuộc họp của Hội Đồng Quản Trị.
+ Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội Đồng Quản Trị dưới hình
thức khác.
+ Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội Đồng Quản Trị.
+ Chủ toạ các cuộc họp của Đại Hội Đồng Cổ Đông.
+ Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị có thể uỷ quyền cho một thành viên Hội
Đồng Quản Trị hoặc người khác nếu wợc hai thành viên hội đồng quản trị đồng
ý. Người được Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị uỷ quyền sẽ thực hiện quyền và
nhiệm vụ của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị.
Giám Đốc Công ty do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm một người trong số cổ
đông hoặc người khác. Giám Đốc Công ty là nwời đứng đầu ban Giám Đốc Công
ty, là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội Đồng Quản Trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
15
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD
Giỏm c Cụng ty cú cỏc quyn v nhim v sau:
+ Quyt nh v tt c cỏc vn liờn quan n hot ng hng ngy ca
Cụng ty.
+ T chc hot ng cỏc quyt nh ca Hi ng Qun Tr.
+ T chc thc hin cỏc k hoch kinh doanh v phng ỏn u t ca
Cụng ty.
+ Kin ngh phng ỏn b trớ c cu t chc, quy ch qun lý ni b Cụng ty.
+ B nhim mim nhim cỏc chc danh trong Cụng ty, tr cỏc chc danh

do Hi mg Qun Tr b nhim, bói nhim, cỏch chc.
+ Quyt nh lng v ph cp i vi ngi lao ng trong Cụng ty, k
c cỏc cỏn b thuc thm quyn ca Giỏm c b nhim.
Phú Giỏm c l ngi giỳp vic cho Giỏm c mt hoc mt s lnh vc
ca Cụng ty, theo phõn cụng ca Cụng ty v chu trỏch nhim trc Cụng ty, Ch
Tch Hi ng Qun Tr, Giỏm c v phỏp lut v nhim v c phõn cụng.
K toỏn trng l ngi giỳp vic cho Giỏm c, giỳp Giỏm c ch
o, t chc, thc hin cụng tỏc ti chớnh k toỏn, thng kờ bỏo cỏo ti chớnh
theo quy nh ca nh nc. Quyn li ca k toỏn trng tng ng vi
quyn li ca phú Giỏm c.
Phũng k hoch v Vt t cú nhim v lp k hoch ton Cụng ty tỡm
hiu nhu cu th trng, t chc khai thỏc ngun hng, thc hin cỏc nhim v
kinh doanh xut nhp khu. u hnh, qun lý hot ng ca cỏc chi nhỏnh, cỏc
phõn xng. Lờn k hoch thu mua vt t .
Phũng hnh chớnh tng hp cú nhim v t chc qun lý lao ng, nm
bt trỡnh nng lc cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty t ú giỳp cho vic
phõn cụng lao ng hp lý, a ra k hoch tin lng c tt nht, hp lý
nht cho Cụng ty v ngi lao ng.
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
16
Bùi Thị Phơng Hoa- Lớp Marketing 44B ĐHKTQD
Phũng k toỏn cú nhim v qun lý tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty cõn
i vn kinh doanh, thc hin vic hoch toỏn cỏc hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.
Phũng Marketing cú nhim v giỳp cho Cụng ty a sn phm n ng-
i tiờu dựng v qung bỏ sn phm trờn th trng, phõn tớch th trng cho
Cụng ty cú chin lc kinh doanh .
Chi nhỏnh l n v ph thuc ca Cụng ty cú nhim v thc hin mt
phn hoc ton b chc nng ca Cụng ty, k c chc nng i din theo u
quyn, ngnh ngh kinh doanh ca chi nhỏnh phi phự hp vi ngnh ngh kinh

doanh ca Cụng ty.
Cụng ty cú quyn t ch trong kinh doanh theo k hoch v chu trỏch
nhim v cỏc khon n, cỏc khon ó cam kt trong phm vi s vn ca Cụng
ty. Trong lnh vc u t phỏt trin Cụng ty wc thc hiờn khi m cỏc c quan
cú thm quyn phờ duyt, Cụng ty c ch ng mua sm ti sn c nh nhm
nõng cao v phỏt trin kinh doanh ca Cụng ty. Trong lnh vc kinh doanh Cụng
ty c ch ng xõy dng k hoch kinh doanh ca mỡnh trờn c s phự hp
vi quy nh ca nh nc. Trong lnh vc ti chớnh v hoch toỏn Cụng ty c
t ch qun lý v hoch toỏn theo s thng nht ca B ti chớnh. Trong lnh vc
t chc cỏn b, lao ng vic b nhim, min nhim, iu hnh khen thng v
k lut cỏn b, cụng nhõn viờn theo quy nh ca ni quy lao ng v theo quy
nh ca phỏp lut.

II. Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty c phn Hũa Bỡnh
1. Ngun nhõn lc ca Cụng ty c phn vt t bo v thc vt Ho Bỡnh
Ngun nhõn lc l ti sn ca mi mt doanh nghip. Cụng ty luụn luụn
hiu iu ú v luụn cú nhng chớnh sỏch v qun lý nhõn lc mt cỏch ỳng
n phự hp, to mụi trng lm vic tt nht cho nhõn viờn ca mỡnh h cú
Chuyên Đề thực tập tốt nghiệp
17
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
thể phát huy hết khả năng của bản thân, luôn luôn tạo cơ hội thăng tiến cho nhân
viên giúp họ có động lực trong lao động. Công ty có những quy định hết sức
chặt chẽ về chế lao động đối với người lao động và tuân theo đúng luật lao về:
thời gian làm việc, chế độ lương thưởng, chế độ nghỉ, các khoản lệ phí công
tác.v.v. đều được ghi thành văn bản và phổ biến đến tất cả các thành viên trong
Công ty và yêu cầu tất cả các thành viên đều phải chấp hành một cách nghiêm
túc.
Tình hình lao động của Công ty như sau:
+ Số lao động là 94 người, trong đó có 60 nam và 34 nữ.

+ Lao động được phân bổ cho các phòng, ban như sau:
Ban Giám Đốc có 4 người,
Phòng kế toán tài chính có 19 người,
Phòng kinh doanh vật tư có 11 người,
Phòng hành chính tổng hợp có 10 người,
Phòng Marketing có 14 người,
Chi nhánh TPHCM và chi nhánh Hà Tây có 26 người,
Bảo vệ có 4 người,
Lái xe có 6 người.
+ Trình độ của người lao động của Công ty 85% người lao động có trình
độ từ đại học trở lên, có 15% người lao động có trình độ tốt nghiệp trung học
phổ thông trở lên. Như vậy ta thấy là mặt bằng lao động chung của Công ty đều
có trình độ và tay nghề cao, chất lượng lao động của Công ty tôt.
+ Mức lương trả cho người lao động thấp nhất là 800.000 đồng, cao nhất
là 7.000.000 đồng. So với thu nhập chung của thị trường lao động Việt Nam thì
đây là mức lương đáp ứng đúng mọi yêu cầu về tiền lương tiền công được bộ lao
động xã hội quy định.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
18
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
2. Tình hình kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hoà Bình có lịch sử hoạt động gần
mười năm trên thị trường và đã có những đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà
nước, với thời gian thực tập có hạn và trình độ còn hạn chế nên tròn bài viết này
tôi xin được trình bầy tình hình khinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
nhất. Sau đay là báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty với những chỉ tiêu chủ
yếu của Công ty.
Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn2002-2004
(đơn vị: đồng)
Năm

Chỉ tiêu
2002
2003 2004
Tổng doanh thu 40.616.029.109 188.430.890.828 225.856.099.395
Tổng giá vốn 35.634.416.261 170.019.904.094 198.320.488.691
Tổng lãi gộp 4.981.612.848 18.410.986.734 27.525.610.704
Tổng chi phí 4.866.021.105 17.983.424.203 20.424.071.197
Tổng lợi nhuận 115.591.743 427.562.531 7.101.539.507
Nộp ngân sách 42.737.400 136.820.000 359.014.150

Năm 2003 so với năm 2002 tất cả các chỉ tiêu đề tăng. Song điều đáng chú
ý là tổng lợi nhuận của Công ty đã tăng được số tiền là 311.970.788 đồng, với tỷ
lệ 371,30%. Từ đó cho thấy Công ty đã chiếm lĩnh được thị trường, để tiêu thụ
được khối lượng sản phẩm làm cho doanh thu tăng lên một cách đáng kể vơí số
tiền 147.931.832.719 đồng với tỷ lệ là 464,04%. Chi phí năm 2003 tăng cao nh-
ng mức độ tăng chi phí không bằng mức độ tăng doanh thu từ đó thể hiện Công
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
19
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
ty đã tổ chức hoạt động kinh doanh khá tốt. Về nghĩa vụ nộp thuế nhà nước
Công ty đá nộp 136.820.010 đồng cao gấp hai năm 2001 và 2002 cộng lại.
Sang năm 2004 thì tất cả các chỉ tiêu đều tăng so với các năm trước, tổng
doanh thu đạt 225.856.099.395 tăng so với năm 2003 là 37.425.208.567 đồng
tương ứng với tăng 19,86%. Tổng lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên đáng kể
năm 2004 tăng so với năm 2003 là6.673.976.976 đồng tương ứng với
15609,36% điều đó cho thấy Công ty đã có những bước phát triển vượt bậc trong
năm 2004 chi phí cũng tang những tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của lợi
nhuận. đóng góp cho ngân sách nhà nước của côngty ung tang lên đáng kể.
Tài chính của doanh nghiệp là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế tiền tệ
phát sinh trong quá trình kinh doanh của Công ty, các mối quan hệ này cấu tạo

nên nguồn vốn, phân bổ và sử dụng trong Công ty. Trong quá trình giải quyết
mối quan hệ tiền tệ, nó tạo nên nguần vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của
Công ty, đồng thời phân phối các nguồn vốn để đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh diễn ra một cách bình thường. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công
ty năm 2003 so với năm 2002 tăng khá cao, đảm bảo được nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong năm 2003 Công ty đã tập trung huy động vốn, tài trợ cho nguồn
vốn của mình tăng so với năm 2002 là 29.345,65 triệu đồng với tỷ lệ tăng
86,45%. Trong lúc đó Công ty tăng lớn về nguồn vốn lưu động, nguồn vốn lưu
động chủ yếu để mua hàng để sản xuất. Cụ thể nguần vốn lưu động tăng cao và
chiếm tỷ trọng khoảng 96%. Đồng thời Công ty cũng tăng được mức lưu chuyển
vốn năm 2003 so với năm 2002 là 256,48 triệu đồng và tăng định mức vốn bình
quân lên khá cao, đạt với mức độ tăng 97.12% và vòng quay của vốn là 4,39
vòng tăng so với năm 2002 là 1.6 vòng tương ứng 83%. Tất cả các vấn đề trên
nhằm khảng định Công ty trong năm 2003 hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn
hiệu quả, cũng do Công ty biết vận dụng sáng tạo và hợp lý các nguồn vốn trong
tổng vốn kinh doanh của Công ty.
III. Hoạt động marketing của Công ty.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
20
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
1. Khái quát về phòng marketing của Công ty Cổ phần Hòa Bình.
Phòng marketing có nhiệm vụ giúp cho Công ty đưa sản phẩm đến người
tiêu dùng và quảng bá sản phẩm trên thị trường, phân tích thị trường để cho
Công ty có chiến lược kinh doanh .
Mô hình tổ chức phòng marketing của Công ty được bố trí như sau:
- Phòng marketing của Công ty có tất cả là 14 người trong đó có hai nhân
viên nữ và 12 nhân viên nam. Cơ cấu tổ chức của phòng gồm có một trưởng
phòng, hai phó phòng và các nhân viên trong phòng.
- Trưởng phòng marketing là người quyết định các kế hoạch cũng như hoạt
động marketing của Công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động marketing của Công

ty trước giám đốc, trước phó giám đốc marketing và trước hội đồng quản trị.
- Phó phòng marketing là người giúp việc cho trưởng phòng marketing,
được đại diện cho trưởng phòng giải quyết các công việc về marketing của Công
ty khi trưởng phòng đi công tác, bên cạnh đó họ cũng được uỷ quyền để giải
quyết một số công việc của Công ty để giúp đỡ cho trưởng phòng để có thể thực
hiện tôt các mục tiêu marketing mà Công ty đề ra.
- Nhân viên marketing là người thừa lệnh các nhiệm vụ do trưởng phòng
và các phó phòng marketing giao phó. Mỗi nhân viên được giao cho phụ trách
những mảng riêng của công việc và họ có quỳên quyết định các công việc đó và
phải báo cáo kết quả về cho trưởng phòng trong từng tuần và từng tháng.
Hoạt động marketing của Công ty được đảm nhận bởi phòng marketing
của Công ty. Phòng marketing luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình được giao
một cách tốt nhất
2. Hoạt động nghiên cứu thị trường.
Nghiên cứu thị trường là một trong những công viêc hết sức quan trọng
đối với bất cứ một doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trên thị trường. Một
doanh nghiệp để có thể thành công trên thương trường thì điều quan trọng đó là
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
21
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
phải hiểu về thị trường mà mình kinh doanh, hiểu về môi trường mà doanh
nghiệp kinh doanh, hiểu về nhu cầu của khách hàng,…Chính vì thế công tác
nghiên cứu thị trường được Công ty hết sức chú trọng. Công tác nghiên cứu thị
trường được phòng marketing triển khai liên tục theo từng thời vụ trong năm để
có thể hiểu được nhu cầu của thị trường, hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh của
mình, các chiến lược cũng như các hoạt động marketing của đối thủ tổ chức hoạt
động. Phòng marketing tiến hành nghiên cứu thị trường thuốc bảo vệ thực vật
tại các vùng, miền khác nhau sau đó chạy chương trình và xác định nhu cầu về
loại thuốc bảo vệ thực vật nào là nhiều nhất sau đó tiến hành lập báo cáo và
trình bầy lên Hội Đồng Quản Trị sau đó tiến hành họp và quyết định nhập khẩu

loại vật tư bảo vệ thực vật nào, khối lượng, số lượng bao nhiêu vào thời điểm
nào trong năm. Với sự phức tập của các loại vật tư bảo vệ thực vật vào cuối mỗi
năm Công ty thường có kế hoạch nhập khẩu các loại vật tư bảo vệ thực vật cho
năm sau, kế hoạch được xác định chi tiết cho từng tháng trong năm và các tháng
cần nhiều nhất trong năm như là tháng 3, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 9 và
tháng 11. để từ đó Công ty có thể bố trí một các khoa học nhu cầu cho các tháng
tránh tình trạng nhu cầu nhiều mà sản phẩm lại thiếu, dễ dẫn đến tình trạng ép
giá đối với nông dân của các đại lý.
+ Về sản phẩm: Ông cha ta từ ngàn xưa đã có câu: “nhất nước, nhì phân,
tam cần, tứ giống” nhận thấy vai trò quan trọng của phân bón ngay từ ngàn xưa
ông cha ta đã có những nhận xét hoàn toàn đúng, với tốc độ phát triển như vũ
bão của khoa học kỹ thuật các loại sản phẩm mới ngày càng được chế tạo một
cách khoa học và hiện đại hơn. Một trong những thành tựu của khoa học kỹ thuật
đó là việc phát minh ra thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật đó là trong
những sản phẩm hỗ trợ hết sức cần thiết cho nhà nông để có được một vụ mùa
bội thu. Nước ta là một đất nước nhiệt đới gió mùa, thời tiêt khí hậu diễn biến
vô cùng phức tạp. Với mỗi một loại cây trồng vào những khoảng thời gian khác
nhau trong năm lại gặp phả những sự cố khác nhau như sâu bệnh.v.v., do đó cần
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
22
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
phải được cung cấp các chất cần thiết để chống lại sâu bệnh phá hoại mùa màng
cũng như cần được cung cấp chất đạm để có thể phát triển một cách tốt nhất. Từ
đó cần phải có một loại thuốc bảo vệ thực vật phù hợp để cây trồng có thể phát
triển một cách tốt nhất để đem lại cho nhà nông một vụ mùa bội thu. Nhận thấy
nhu cầu hết sức cấp thiết đó, Công ty đã xác định việc nhập khẩu, sang chai,
đóng gói các loại thuốc bảo vệ thực vật để có thể đáp ứng đúng nhu cầu của bà
con nông dân vào những thời điểm cần thiết trong năm là một trong những việc
làm hết sức cần thiết. Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm của Công ty hết
sức được chú ý, hiện nay danh mục sản phẩm của Công ty có trên 30 chủng loại

mặt hàng khác nhau. Sau đây là một số sản phẩm có tác dụng tốt đối với cây
trồng ở Việt Nam và được Công ty tiêu thụ với khối lượng nhiều nhất trong năm
A. THUỐC TRỪ SÂU:
1. Trecbon 10 EC: thuốc dạng sữa do hãng Mitsui Toatsu Chem.Inc
(Nhật Bản) hoặc Vipeko (Việt Nam) sản xuất, có chứa 10% hoạt chất
Ethopenpox. LD50 per OS: 42.880 mg/kg, LD50 dermal: 2.140 mg/kg. Thuốc
tác động vị độc là chủ yếu, có hiệu lực cao để trừ rầy nâu (80-90%) với liều
lượng 100gai/ha, nồng độ 1/500 và rệp vẩy xanh hại cà phê ở nồng độ 1,5%.
Ngoài ra, thuốc còn có thể trừ sâu xanh, sâu keo, rầy mềm rệp dính trên rau ở
nồng độ 1/500-1/600 (hiệu quả chưa ổn định).
2. Applaud 10 WP: Thuốc dạng bột thấm nước thuộc nhóm thuốc điều
hòa sinh trưởng côn trùng (JGR) do hãng Nihon Nohyaku Co. Ltd (Nhật Bản)
sản xuất, chứa 10% hoạt chất Buporoperin LD50 per OS: 2.355mg/kg;
LD50dermal: 5.000mg/kg. Thuốc cũng có hiệu lực cao, trừ rầy nâu với liều
lượng 100gai/ha. Ngoài ra liều lượng trên còn dùng để trừ rầy xanh, bọ xít, muỗi
hại chè. Pha ở nồng độ 0,1% trừ được sâu và rệp hại dâu vì thuốc rất ít độc với
tằm.
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
23
Bïi ThÞ Ph−¬ng Hoa- Líp Marketing 44B §HKTQD
3. Symbus 5EC: thuộc nhóm Pyrethoid do hãng I.C.I (Anh) sản xuất,
chứa 5% hoạt chất Cypementhrin LD50 per OS: 250mg/kg; LD50 dermal:
1.600mg/kg. Thuốc có tác dụng tiếp xúc và vị độc có hiệu lực cao, trừ sâu cuốn
lá ở liều lượng 12,5-18,3gai/ha. Ngoài ra Cymbus 5EC còn sử dụng để trừ bọ xít,
muỗi, sâu chùm hại chè, rệp đào, sâu xanh hại thuốc lá.
4. Polytrin P440EC: là thuốc hỗn hợp chứa 40g Cypermenthrin + 400g
Profenofos/ 1lít, do hãng Ciba- Geigy (Thụy sĩ) sản xuất. Có hiệu lực cao trừ sâu
miệng nhai họ đậu. Với sâu xanh, sâu khoang sử dụng lượng 220-330gai/ha.
Ngoài ra Polytrin P440EC còn dùng để trừ rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại cây
ăn quả, sâu hồng hại bọ, bọ cánh tơ, sâu chuồn và bọ xít muỗi hại chè, pha với

nồng độ 0,1% và liều lượng là 1lít chế phẩm/ha.
5. Fastas 5EC: thuộc nhóm Pyrethoid do hãng Ltd (Anh) sản xuất, chứa
5% hóa chất Alphamethrin LD50 per OS: 400mg/kg; LD50 dermal:2.000mg/kg,
thuốc có tác dụng tiếp xúc và vị độc, hiệu lực co đối với sâu cuốn lá lúa ở lượng
25gai/ha nồng độ 0,1%. Ngoài ra, thuốc còn dùng để trừ sâu xám, sâu hồng, rệp
hại bông vải và một số bọ xít hại lúa khác. ở lượng 20gai/ha, pha với nồng độ
0,3-0,6% trừ được một số laọi sâu hại cây nông nghiệp.
6. Nuvacron 60SCW: thuộc nhóm lân hữu cơ do hãng Ciba- Geigy (Thụy
Sĩ) sản xuất, chứa 60% hoạt chất Monocrotofos LD 50 per OS:21mg/kg; LD 50
derman366 gai/kg. Thuốc tác dụng nội hấp tiếp xúc, có hiệu lực cao trừ sâu cuốn
lá nhỏ ở lượng 366 gai/ha. Ngoài ra sử dụng lượng 0,7-1,5 lít chế phẩm /ha trừ
một số loại như sâu xanh, sâu hồng, nhện đỏ hại bông, bướm trắng hại cải.Với
lượng 1lit/ha trừ rệp, bọ nhẩy sọc củ lạc, bọ cánh tơ hại rau đậu.
7. Karate 2,5EC: thuộc nhóm pyrethoid do hãng I.C.I (Anh) sản xuất.
Thuộc dạng sữa chứa 2,5% hoạt chất Cyhalothrin LD50 per OS: 79mg/kg. LD50
dermal: 690mg/kg. Thuốc tác dụng tiếp xúc và vị độc. Có hiệu lực cao với sâu
miệng nhai hại đậu: sâu xanh, sâu khoang với lượng sử dụng 9,3 gai/ha. Ngoài ra
Chuyªn §Ò thùc tËp tèt nghiÖp
24

×