Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ TÓM TẮT DỰ ÁN XÂY DỰNG THƯ VIỆN HỒ SƠ MÔN HỌC ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.63 KB, 18 trang )


















































ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA SƯ PHẠM
******















BÁO CÁO KẾT QUẢ TÓM TẮT

DỰ ÁN XÂY DỰNG
THƯ VIỆN HỒ SƠ MÔN HỌC ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG


























Hà nội 2008
Source from:


2


MỤC LỤC

















Tên đề mục


Trang


Lời Mở Đầu

3

I. Đặt vấn đề
4


II. Tóm tắt thông tin chung dự án
5


III. Tổng quan, Mục tiêu và Nội dung nghiên cứu của dự án
11

IV. Mô tả tính năng kỹ thuật & ứng dụng của Website

14

V. Các kết quả dự dự án

25

VI. Khuyến nghị và kết luận

27





Tài liệu tham khảo
39
Source from:


3

LỜI MỞ ĐẦU


Để phục vụ cho công tác đào tạo theo tín chỉ và ứng dụng CNTT xây dựng
thư viện hồ sơ môn học của khoa là có ý nghĩa rất quan trọng trong bối cảnh thời
sự hiện nay. Dự án thư viện hồ sơ môn học điện tử trên mạng tạo ra cầu nối
CNTT – thư viện số hóa mở có tính tương tác cao giữa học viên / sinh viên và
giảng viên trong lộ trình thực hiện đào tạ
o theo tín chỉ của khoa SP-ĐHQGHN.
Dự án thực hiện thành công là một phần đóng góp trí tuệ, công sức của nhóm
nghiên cứu và toàn bộ giảng viên, cán bộ trong khoa. Chúng tôi xin chân thành
cám ơn sự cộng tác của các thành viên trong dự án: chuyên gia phần mềm làm
việc cộng tác với khoa, chuyên gia và giảng viên, các cán bộ của khoa. Đặc biệt,
xin cám ơn Ban CN khoa và Ban CNTT rất quyết tâm trong việc ứng dụng đào
tạo theo tín chỉ.
Chúng tôi hy vọng sản phẩm phần mềm Website hữu ích này đượ
c khoa
tiếp tục duy trì hoạt động nâng cao vai trò ứng dụng CNTT trong đào tạo. Website
thư viện hồ sơ môn học là bước đầu tiếp cận cho hình thức học E-learning, học

liệu mở của khoa mà hiện nay tất cả các trường ĐH trong nước và quốc tế đang
đầu tư xây dựng.

Trân trọng cám ơn!

Chủ dự án và nhóm nghiên cứu








Source from:


4

DỰ ÁN XÂY DỰNG
THƯ VIỆN HỒ SƠ MÔN HỌC ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG



I. Đặt vấn đề
Trong quá trình thực hiện triển khai ứng dụng CNTT trong đào tạo các ngành
và các cấp, học liệu mở (OpenCourseWare)- Website được
Viện Công nghệ Massachusetts - MIT (Hoa Kỳ) bắt đầu từ năm 2002 đưa toàn bộ
nội dung giảng dạy của mình lên web và cho phép người dùng Internet ở mọi nơi
trên thế giới truy nhập hoàn toàn miễn phí với hơn 1800 môn học (course) bao

gồm bài giảng, lịch học, danh mục tài liệu tham kh
ảo, bài tập về nhà, bài thi, bài
thí nghiệm để người dùng có thể tham khảo cho việc giảng dạy, học tập và nghiên
cứu của mình. Nếu MIT có nguồn học liệu mở cho toàn thế giới thì Việt Nam có
Chương trình Học liệu mở Việt Nam (Vietnam Opencourseware) Website
. Tháng 11/2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công ty Phần mềm
và Truyền thông VASC, và Quỹ Giáo dục Việt Nam hợp tác xây dựng chương
trình Học liệu mở Việt Nam.
Với tiêu chí “Tri thức là c
ủa chung của nhân loại và tri thức cần phải được
chia sẻ”, rất nhiều trường đại học và viện nghiên cứu trên thế giới đã tham gia
phong trào học liệu mở và lập lên Hiệp hội Học liệu mở (OpenCourseWare
Consortium) để chia sẻ nội dung, công cụ cũng như phương thức triển khai học
liệu mở sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Giảng viên, sinh viên và người tự học

mọi nơi trên thế giới, đặc biệt là từ các nước đang phát triển như Việt Nam, đều
có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận các tri thức mới [1.1].
Quán triệt chủ trương của Nhà nước, ĐHQGHN với sứ mệnh “Xây dựng và
phát triển mô hình một trung tâm đào tạo đại học, nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao khoa học và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chấ
t lượng cao, ngang
tầm các đại học tiên tiến trong khu vực, tiến tới đạt trình độ quốc tế, đóng vai trò
nòng cốt, là đầu tàu trong hệ thống giáo dục đại học, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội của đất nước” đã nhận thức rõ vai trò quan trọng hàng đầu của
CNTT-TT đối với sự hình thành và phát triển của mình. Đảng ủy ĐHQGHN đã
khẳng định trong Kế ho
ạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ở
ĐHQGHN giai đoạn 2002-2005: Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là
một trong những nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược xây dựng và phát triển
ĐHQGHN, là một phương tiện quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo,

Source from:


5
nghiên cứu khoa học và công tác quản lý; ĐHQGHN cần phải xây dựng và thực
hiện tốt nhiệm vụ này[1.5].
(Tóm tắt trích lục: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG CỦA ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2012, TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 5102
/QĐ-KHCN ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Giám đốc ĐHQGHN)
Phát triển các ứng dụng CNTT-TT ở ĐHQGHN nói chung và khoa Sư Phạm
nói riêng phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt
là đổi mới giáo dục đại học, xây dựng đại học nghiên cứu. Đổi mới cơ bản và toàn
diện đào tạo nhân lực
CNTT-TT theo hướng hội nhập và đạt trình độ quốc tế, tạo
được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển công
nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế. Đẩy mạnh đào tạo đáp ứng nhu cầu giảng dạy và tăng cường hợp
tác quố
c tế theo lộ trình đào tạo tín chỉ đang là vấn đề cần thiết, cấp bách của khoa
SP –ĐHQGHN.
Khoa Sư Phạm – ĐHQGH triển khai dự án xây dựng thư viện hồ sơ môn học
điện tử cho một khoa / trường đại học uy tín là rất cần thiết. Hiện nay, nhiều khoa
/trường đại học đã và đang xây dựng nhu cầu thiết thực cho hệ đào tạo tín chỉ
.
Việc chia sẽ tài nguyên, bài giảng điện tử qua mạng Internet là rất quan trọng
trong bối cảnh CNTT ứng dụng để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo.

II. Tóm tắt thông tin chung dự án
II.1 Tên Dự án:
Tiếng Việt: Xây dựng thư viện hồ sơ môn học điện tử trên mạng

Tiếng Anh: A building Library E-curriculum on a Network

II.2 Thời gian thực hiện (tháng 6 năm 2008 đến tháng 12 năm 2008)
• Thời gian hoàn thành về kỹ thuật, nội dung và hiệu đính trang Web trước
15-10-2008.
• Thời gian dự định hoàn thành đề án đưa vào sử dụng (30-12-2008)
• Vận hành và bảo trì hệ thống phần mềm (06 tháng kể từ ngày hoàn thành)

Source from:


6
II.3 Dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên:
- Ứng dụng CNTT trong đào tạo theo tín chỉ
- Đào tạo trên mạng hỗ trợ học tập theo tín chỉ
II.4 Chủ dự án:
Họ và tên: Nguyễn Đức Chính
Chức vụ: Chuyên gia & giảng viên cao cấp
Học hàm/ học vị: TS, Giáo sư
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Đơn vị công tác: Trung tâm Khoa học và nghiên cứu các ứng dụng khoa
học của Khoa Sư Phạm - Đ
HQGHN
Địa chỉ liên hệ: Khoa Sư Phạm – ĐHQGHN – 144 Xuân Thủy – Cầu Giấy –
Hà Nội
II.5 Thuyết minh tóm tắt đề án:
Tóm tắt hoạt động nghiên cứu của Chủ trì dự án
(Các chương trình, đề tài NCKH đã tham gia, các công trình đã công bố liên
quan tới phương hướng của dự án)
Tên đề tài / công trình Tư cách tham gia Cấp quản lý/ nơi công bố

Xây dựng bộ tiêu chí kiểm định
chất lượng GD Đại học
Dạy và học ngoại ngữ ở Việt nam

Chủ nhiệm

Chủ nhiệm nhánh
đề tài
Cấp nhà nước

Cấp nhà nước
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên đại học

Chủ nhiệm Trọng điểm ĐHQGHN



Phụ trách phát kỹ thuật dự án:
Họ và tên: Ths. Phạm Văn Hải
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Đơn vị công tác: Ban CNTT & Quản lý Website, Trung tâm Khoa học và
nghiên cứu các ứng dụng khoa học của Khoa Sư Phạm - ĐHQGHN
Source from:


7
Tóm tắt hoạt động nghiên cứu của phụ trách kỹ thuật
(Các chương trình, đề tài NCKH đã tham gia, các công trình đã công bố liên

quan tới phương hướng của đề tài)
Thời gian Tên đề tài / công trình Tư cách tham gia Cấp quản lý/ nơi
công bố
8/2006-
5/2008
Web-based (DSS) Decision
Suport System for Educational
Management: A case study of
Vietnam National University
Hanoi
Nghiên cứu SDH Khoa học máy tính
và thông tin tại
Asian Institute of
Technology
NICT Tạp chí
CNTT Thái Lan
12/2002 –
10/2003
Machine learning on Web, Data
mining and Webmining Project
Thành viên nghiên
cứu chính và Trợ lý
nghiên cứu cho phó
Giáo sư
Khoa Computer
Science, trường
ĐH Lamar, Hoa
Kỳ
10/2000 -
01/2002

Thiết kế E-learning và các ứng
dụng trên Internet/ Intranet
Nghiên cứu viên,
thành viên tham gia
nghiên cứu cùng với
chuyên gia Nhật –
JICA
Viện Đào tạo
CNTT, ĐH QGHN
5/1999-
10/1999
Thiết kế CSDL hệ thống quản
lý thông tin
Thành viên tham gia
nghiên cứu dự án
Trung tâm đào tạo
Quốc tế Okinawa,
Nhật Bản

II.6 Cơ quan phối hợp và các cộng tác viên chính của Dự án
Dưới sự phân công của chủ trì dự án các đầu mối công việc phân công như
dưới đây:
• Đầu mối chỉ đạo đề án Bộ phận CNTT của khoa phụ trách
• Khối lượng công việc kỹ thuật CNTT liên quan đến lập trình và xây dựng
thiết kế Website chiếm 50%
• Khối lượng biên tập nội dung chiếm 30%
Source from:


8

• Khối lượng công việc điều hành và vận hành hệ thống chiếm 20%
- Phần biên tập và chỉ đạo chung dự án: GS. Nguyễn Đức Chính chỉ đạo
- Phần xây dựng kỹ thuật và đảm bảo vận hành: Ths. Phạm Văn Hải chỉ
đạo
II.7 Thuyết minh sự cần thiết hình thành dự án
Thuyết minh sự cần thiết hình thành dự án
Lý do chọn dự án
Tính thời s

- Để hoàn thiện những điều kiện cần thiết cho công tác đào tạo theo tín
chỉ và quảng bá hình ảnh các chương trình đào tạo ĐH, sau đại học của
khoa.
- Xây dựng dự án thư viện hồ sơ môn học điện tử tương tác giữa học viên
/ sinh viên và giảng viên là cần thiết cho hệ đào tạo theo tín chỉ.
Tính cấp thiết của dự án
-
Thư viện hồ sơ môn học điện tử cho một khoa / trường đại học uy tín là
rất cần thiết. Hiện nay, nhiều khoa /trường đại học đã và đang xây dựng
nhu cầu thiết thực cho hệ đào tạo tín chỉ.
- Chia sẽ tài nguyên, bài giảng điện tử qua mạng Internet là rất cần thiết
trong bối cảnh CNTT ứng dụng trong giảng dạy và đào tạo.
Phạm vi nghiên cứu dự án
- Dự án tiến hành xây dựng phần kỹ thuật và kiểm định phần mềm sau đó
nghiệm thu để vận hành dự kiến tháng 12 /2008 và đầu năm học 2009.
- Xây dựng cấu trúc kỹ thuật Website hồ sơ môn học điện tử và hướng
dẫn cập nhật các chức năng cơ bản cho giảng viên
- Cài đặt phần mềm Website lên đị
a chỉ
/>
- Phần mềm dự án xây dựng và tích hợp chính vào phần mềm mã nguồn

mở Moode ()
II. 8 Địa bàn tiến hành nghiên cứu
- Hiểu biết thực tế của tác giả về địa bàn nghiên cứu?
Source from:


9
Trên cơ sở những kết quả ứng dụng CNTT đã đạt được khoa và mạng VNUnet
có hơn 2000 máy tính PC kết nối và hòa mạng Intranet/Internet. Việc triển
khai nghiên cứu thực hiện tại khoa Sư Phạm , ĐHQGHN
- Tính đại diện của địa bàn nghiên cứu
9 Phần mềm sẽ cài đặt trên mạng Internet của Khoa Sư phạm, ĐHQGHN
tại địa chỉ Website

9 Khoa Sư Phạm – ĐHQGHN là nơi thực nghiệm kết quả sản phẩm của đề
tài.
9 Giảng viên, sinh viên và học viên của khoa sẽ ứng dụng phần mềm trong
đào tạo tín chỉ

III. Tổng quan, Mục tiêu và Nội dung nghiên cứu của dự án

III.1 Mục tiêu dự án
- Nâng cao chất lượng giảng dạy bằng cách tạo môi trường học tập thuận
lợi giữa người học và giảng viên tương tác trong hệ thống Website.
- Thư viện hồ sơ môn học điện tử là kho thông tin về môn học số hóa
được cập nhật thường xuyên giữa giảng viên, người quản lý đào tạo và
sinh viên
- Quảng bá hình ảnh thương hiệ
u đào tạo của khoa/ trường thông qua các
chương trình đào tạo đại học, sau đó là các chương trình sau đại học và

các bài giảng của các giáo sư và chuyên gia giáo dục.

III.2 Tóm tắt Nội dung nghiên cứu của dự án
- Xây dựng Website bao gồm hệ thống thông tin của các chương trình
đào tạo, hồ sơ môn học bao gồm: chương trình, đề cương môn học, học
liệu, giáo án điện tử và các tài liệu khác.
- Số
hóa toàn bộ hồ sơ môn học của khoa đưa vào hệ thống giảng dạy hỗ
trợ qua mạng
- Xây dựng qui trình cho giảng viên / cán bộ đào tạo cập nhật, quản trị và
điều hành trong hệ thống thư viện bài giảng điện tử môn học của khoa.
- Xây dựng qui trình để sinh viên tham khảo và nhận kết quả học tập.
Source from:


10

III.3 Cấu trúc dự kiến báo cáo kết quả của Dự án (chi tiết hóa chương
mục)
• Đặt vấn đề chung ảnh hưởng quan trọng của dự án: bao gồm các bước
nghiên cứu lý thuyết để tìm hiểu các ứng dụng mô hình Elearning áp dụng
phù hợp thư viện hồ sơ môn học điện tử khoa SP – ĐHQGHN.
• Khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng: Phân tích và tìm hiểu m
ạng VNUnet
khả năng đáp ứng và tính tương thích khi thiết kế các ứng dụng trên mạng
• Tổng quan cơ sở lý luận ứng dụng của dự án: Thiết kế hệ thống thông
tin, xây dựng chương trình phần mềm tích hợp với hệ thống mã nguồn mở
Moodle.
• Xây dựng mô hình thử nghiệm ứng dụng phần mềm trên mạng: Lập
trình trên mạng chọn hướ

ng phát triển công nghệ mới trên thế giới, xây
dựng hệ thống thông tin trên mạng VNU Net và Internet
• Báo cáo kết quả của nhóm nghiên cứu: sản phẩm lưu trữ dạng văn bản (
hard copy ) và phần mềm trên mạng
Qui trình thực hiện của dự án theo các bước dưới đây:
- Tổng hợp nội dung các môn đào tạo số hóa hồ sơ môn học
- Xây dựng khung chương trình Website phần mềm
-
Quản trị hệ thống phần mềm hồ sơ môn học điện tử
- Xây dựng qui trình cập nhật khóa học và truy cập hồ sơ môn học điện
tử
III.4 Tính đa ngành của dự án
- Dự án liên quan đến ngành/ chuyên ngành nào?
Dự án liên quan đến chuyên ngành công nghệ thông tin ứng dụng trong đào
tạo
- Tính đa/ liên ngành thể hiện như thế nào trong nội dung và quá trình
triển khai của D
ự án?
Dự án ứng dụng phát triển tích hợp hệ thống Elearning Moodle và công
nghệ thông tin mới nhất để xây dựng phần mềm mã nguồn mở phục vụ xây
dựng thư viện hồ sơ môn học điện tử trên mạng.
Source from:


11
III.5 Phương pháp luận và phương pháp khoa học sử dụng trong Dự án
- Phương pháp luận và nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo
- Phương pháp vận dụng ứng dụng CNTT trong giảng dạy


III.6 Khả năng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị của Khoa Sư Phạm,
ĐHQGHN
- Xây dựng hệ thống cài phần mềm trên Intranet : S
ử dụng máy chủ
Khoa Sư Phạm hiện có, vận hành và sử dụng một số thiết bị phòng
Studio, Khoa Sư Phạm.
- Xây dựng hệ thống phần mềm trên Internet: sử dụng máy chủ của FPT
khoa thuê host trên Interrnet và từ khoa được kết nối trực tuyến trên
Internet của ĐHQGHN.
III.7 Khả năng hợp tác quốc tế
Mở rộng cổng thông tin của khoa tới các chương trình đào tạo tiên ti
ến, đào
tạo liên kết Quốc tế của Khoa đang có: Kết nối thông tin với các trường ĐH liên
kết theo chương trình đào tạo quốc tế, hội nhập xếp hạng các trường đại học.

III.8 Các hoạt động nghiên cứu của Dự án
- Nghiên cứu lý thuyết [X]
- Điều tra khảo sát [X]
- Xây dựng mô hình thử nghiệm [X]
- Biên soạn tài liệu [X]
- Viết báo cáo khoa h
ọc [X]
- Hội thảo khoa học [X]
- Tập huấn [X]
- Các hoạt động hỗ trợ khác [X]
Source from:


12


IV. Mô tả tính năng kỹ thuật & ứng dụng của Website
IV. 1 Phân tích yêu cầu hệ thống thông tin
Khoa Sư Phạm – ĐHQGHN với đặc thù là một khoa áp dụng học chế tín
chỉ đầu tiên trong ĐHQGHN. Tất cả giảng viên (100%) đều có kỹ năng sử
dụng, biên soạn bài giảng điện tử. Yêu cầu của việc xây dựng thư viện hồ sơ
môn học để thiết kế
để giúp đỡ các nhà giáo dục tạo các khóa học trực tuyến có
chất lượng. Hệ thống học trực tuyến đôi khi còn được gọi là hệ thống quản lý
học tập (LMS), hệ thống quản lý khóa học (CMS), môi trường học tập ảo
(VLE), giáo dục bằng phương pháp giao tiếp qua máy tính (CMC), hoặc chỉ
đơn giản là giáo dục trực tuyến. Học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi và giảng
viên có thể
biên soạn bài giảng trực tuyến trên mạng theo mô hình E-learning
với công nghệ hiện có. Hồ sơ môn học trên mạng bao gồm các thông tin cơ
bản: từ 1-5, các thông tin thêm 6-8
1. Chương trình môn học
2. Đề cương môn học
3. Giáo án điện tử
4. Học liệu các loại (bao gồm các trang Web, video clip, hình ảnh v.v)
5. Kết quả học tập của sinh viên các khóa
6. Thành tích nghiên cứu khoa học của giảng viên
7. Thành tích học t
ập của sinh viên
8. Nguồn tài liệu khác: Bài thi, các tư liệu khác của khóa học trước
Thư viện hồ sơ môn học tiếp cận theo hướng Eleaning. Moodle (viết tắt
của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập
năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính
của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT
trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống
LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay

Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các
quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại
lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để
cạnh tranh với Moodle. Moodle là một nền tảng cho học trực tuyến có mã
nguồn mở. Moodle có một số lượng rất lớn người sử dụng với 9.837 website đã
đăng ký tại 147 quốc gia với 2.587.905 người sử dụng tại 242.342 khóa học
(vào năm 2008) [1.4].
Source from:


13
Các phần phải xây dựng mới tích hợp vào hệ thống Moodle xem chi tiết như sơ
đồ Use case hình 1 dưới đây:












Hình 1 – Sơ đồ Use case của thư viện điện tử hồ sở môn học
a) Phần hệ thống có sẵn Moodle Open Souce
Những đặc điểm chung của Moodle về tính năng kỹ thuật:
• Moodle chạy nhưng không cần sửa đổi về Unix, Linux, Windows, Mac OS
X, Netware và bất cứ hệ thống nào khác hỗ trợ PHP (hệ thống bao gồm hầu

hết các nhà cung cấp webhosting).
• Moodle được thiết kế theo phương pháp môđun cho phép các tính năng
linh hoạt thêm vào (hoặc gỡ bỏ) chức năng ở nhiều mức độ.
• Moodle rất dễ nâng cấp từ phiên bản này sang phiên bản tiếp theo - Phiên
bản tiếp theo có một hệ thống nội bộ để nâng cấp databases và tự sửa chữa
khi bị mất kết nối).
• Moodle chỉ yêu cầu một database (và có thể chia sẻ với những ứng dụng
khác nếu cần).
• Moodle bao gồm khái niệm trừu tượng về database toàn diện hỗ trợ nhiều
nhãn hiệu database chính.
CMS and
Feedback
Online
Moodle Open
Source
CMS - Admin
Online
Student
Traing
Admin
System
Admin
Source from:


14
• Nhấn mạnh về tính năng an toàn cao và liên tục. Tất cả các Form đều được
kiểm tra, data được xác nhận và các cookies được viết lại thành mật mã,
v.v


Vì sao chúng tôi lựa chọn Moodle ?
• Moodle xúc tiến một khoa sư phạm giải thích về xã hội (khoa này bao gồm
sự cộng tác, học theo phương pháp hoạt động, phản ánh phê bình, v.v ).
• Moodle thích hợp cho các lớp học online 100% cũng như cách học face-to-
face bổ sung.
• Moodle có một giao diện Browser công nghệ thấp, tương thích, hiệu quả,
nhẹ và đơn giản.
• Các danh sách khóa học hiển thị phần miêu tả cho mỗi khóa học trên server
bao gồm cả khả năng truy cập của khách
• Các khóa học có thể được phân loại và tìm kiếm - Một trang Moodle có thể
hỗ trợ hàng ngàn khóa học.
• Hầu hết các vùng nhập text (như resources, forum postings, journal entries,
v.v ) có thể được hiệu chỉnh bằng cách sử dụng một capable, embedded
WYSIWYG HTML editor.
b) Những đặc điểm Moodle chưa có
• Hệ thống quản lý CMS ( Content Management System): Đối với việc quản
lý các trang tin như cấu trúc khóa học tổ chức theo hình cây bao gồm text,
âm thanh, hình ảnh đối với Moodle thì tính năng này hạn chế vì cấu trúc
chỉ hướng tới Elearning.
• Các bản tin mới củ
a hệ đào tạo tín chỉ và các trang thông tin cơ chế quản lý
biên tập giống như báo điện tử
• Phản hồi và đóng góp ý kiến kỹ thuật của học viên qua hệ thống trực tuyến
C) Công việc kỹ thuật phải thực hiện
• Tích hợp với Moodle để đáp ứng các tiêu chí mục b mà hệ thống chưa có
• Xây dựng mới các Mô đun mới:
+ CMS and Feedback Online: H
ệ thống phản hồi trực tuyến của học viên , các
câu hỏi FAQ và tư vấn kỹ thuật trực tuyến
+ CMS – Admin Online: Xây dựng quản lý hệ thống biên tập thông tin theo cơ

chế biên tập của báo điện tử
Source from:


15
+ Thư viện ảnh: Xây dựng thư viện ảnh, các hoạt động học tập và nghiên cứu
của sinh viên, học viên cao học

IV.2 – Kiến trúc hệ thống của Hồ sơ môn học điện tử

Kiến trúc hệ thống (System Architechture) được mô tả như hình 2























Hình 2 - Kiến trúc hệ thống (System Architechture) Hồ sơ môn học điện t


Học viên /Sinh viên (Participant / Student)
Đăng nhập tài khoản (student ID / account) để truy cập vào hệ thống qua mạng
Internet tham gia vào khóa học.
Giảng viên (instructor)
Đăng nhập tài khoản được cấp có thể tạo mới, sửa đổi và bổ sung các khóa học
trên mạng.
Quản trị hệ thống Website (System Admin)
Đây là chức năng quản trị cao nhất trong hệ thống có thể thực hiện công việc
quản trị hệ thống:
Moodle Database
Fedora Server
Students
WebServer
h
t
t
p

c
o
n
n
e
c

t
i
o
n
Admin
Parents
h
t
t
p

c
o
n
n
e
c
t
i
o
n
Instructors
h
t
t
p

c
o
n

n
e
c
t
i
o
n
h
t
t
p

c
o
n
n
e
c
t
i
o
n
Participants
Source from:


16
• Quản trị CMS (Content Management System) với tính năng kỹ thuật cao
như: khởi tạo các menu quản trị trên nền Web, Menu sinh tự động, biên
tập nội dung trực tuyến theo cơ chế quản lý tin điện tử có tích hợp các

đoạn video clips và bài giảng điện tử trực tuyến.
• Quản trị Nội dung cho phép phân quyền cập nhật nội dung trực tiếp trên
nền Web dưới dạng text, hình ảnh và n
ội dung
• Quản trị hệ thống: thống kê, các tính năng cấu hình email, cấu hình hệ
thống Website thực hiện trực tiếp trên nền Web.
VI Kết quả dự kiến
VI.1 Kết quả khoa học
- Thư viện hồ sơ môn học điện tử đáp ứng được nhu cầu đào tạo tín chỉ của
khoa.
- 01-02 khóa tập huấn giảng viên sử dụng hệ thống và cập nhật bài giảng.

VI.2 Kết quả ứng dụng
- Website thư viện hồ sơ môn học điện tử môn học được duy trì lâu dài cho
hệ đào tạo đại học theo tín chỉ và tiếp theo là các chương trình đào tạo khác
của khoa.
- Tất cả học liệu bài giảng và các thông tin khác được số hóa đưa trên mạng.
VI.3 Khả năng ứng dụng thực tế của các kết quả
- Kết quả dự án là sản phẩm mộ
t thư viện hồ sơ môn học cho khoa và trường
sau này
- Kết quả dự án là bước khởi đầu hình thành cấu trúc kỹ thuật để xây dựng
học liệu mở và Elearning
- Kết quả dự án là sản phẩm đóng góp lớn cho việc xếp hạng các trường ĐH
Việt Nam trong tiêu chí đào tạo và hệ thống đào tạo trực tuyến.

VII. Khuyến nghị và kế
t luận
9 Chương trình phần mềm Website được xây dựng theo qui trình phần
mềm chuẩn, cho nên việc thực thi ứng dụng phần mềm vào khoa là sẵn

sàng và thuận lợi.
9 Dự án thực hiện thuận lợi vì kế hoạch triển khai đúng tiến độ và đầu
mối công việc thiết kế, kỹ thuật và tiến độ cập nhật bài giảng.
Source from:


17
9 Website hồ sơ môn học là một khởi đầu hình thức học tập E-learning có
tính tương tác cao giữa người học và giảng viên trong khoa.
9 Quảng bá hình ảnh của khoa theo định hướng phát triển các ứng dụng
phần mềm giai đoạn 2010 nói chung và xếp hạng các trường ĐH trong
và ngoài nước nói riêng.
9 Website thẩm mỹ đẹp, phong phú nội dung và tích tương tác công nghệ
Web rất cao.
• Những khó khăn trong quá trình triển khai dự án
9
Về kỹ thuật tích hợp Moodle khó phức tạp đòi hỏi kỹ thuật hiểu biết tốt
9 Quá trình vận hành và cấu hình Moodle cần phải cập nhật thường
xuyên về tính năng bảo mật đòi hỏi người quản trị phải hiểu biết kiến
thức rõ và kiến thức mạng tốt.
9 Qui trình back up dữ liệu và qui trình kiểm tra virus file cập nhật cũng
cần ph
ải thực hiện thường xuyên.
9 Xây dựng kỹ thuật hệ thống nhanh gấp rút đảm bảo đúng tiến độ của
khoa trong việc hỗ trợ đào tạo theo tín chỉ.
9 Văn hóa sử dụng và ứng dụng CNTT cho người quản lý, người học
cũng là trở ngại ban đầu nhưng việc hỗ trợ trực tuyến tư vấn phải hoạt
động hiệ
u quả, tích cực.
Kính đề nghị khoa xem xét để Website này được duy trì một cách hiệu quả

phục vụ tốt công tác đào tín chỉ của khoa đang có.








Source from:


18
Tài liệu tham khảo


1. Tài liệu tiếng Việt
[1] Kỷ yếu hội thảo khoa học giáo dục chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên – Khoa Sư Phạm –
ĐHQGHN 10/2004
[2] KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG CỦA ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2012, TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo
Quyết định số 5102 /QĐ-KHCN ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Giám đốc ĐHQGHN)
[3] Giới thiệu Chương trình Học liệu m
ở Việt Nam
[4]
Moodle Elearning
[5] KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG CỦA ĐẠI HỌC
QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2012, TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 5102 /QĐ-KHCN ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Giám đốc ĐHQGHN


2. Tài liệu tiếng nước ngoài
[1] William Horton. Designing Web-based Training. New York: Robert Ipsen 2001.
[2] S. Hamilton, “E-commece for the 21 st Centrury”, Computer, IEEE Computer Society.
1997.
[3] Christa Degnan. “Talking the E-train.” PCWeek Online, May 1999.
[4] Unattributed. “ The CBT report” Execute Summary Web page


[5] Marie Kascus. “Converging Vision of Library Service for Off-Campus/ Distance
Education”. Journal of Library Service for Distance Education, 2001
[6] Katy Campbell. “The Web: Design for Active learning.” Web page. Academic
Techonology for Learning, Univ. Of Alberta.
/>
[7] Microsoft Corporation. “ San Diego State University Case Study”
/>
[8] Brandon Hall. “Web-Based Training Cook Book “. Wiley & Sons Computer Publishing ,
2002
[9] Daniel A. Menasce, Virgilio A.F. Almeida. “Capacity Planning for Web Services Metrics,
Models, and Methods” Publishing in USA. 2001.
[10] J.Shaw, “Web Application Performance Testing – a Case Study of an On-line Learning
Application. “ BT Technology Journal, Apri. 2000.
[11] D.A Menase and V.A.F Almeida, Scaling for E-Business: Technologies, Models,
Performance, and Capacity Planning, Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey 2000.
[12] Web Services Description Language (WSDL), www.w3.org
13] Rena M. Palloff and Keith Pratt, Building Learning Communities in Cyberspace, Jossey Bass
Publishers, 1999.
[14] Susan Ko and Steve Rossen, Teaching Online: A Practical Guide, Houghton Mifflin, 2003.



×