Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Trọn bộ đề thi lớp 4 và lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.48 KB, 50 trang )

PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử Khối 4
Thời gian 40 phút

Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Khoảng 600 năm TCN
c. * .Khoảng 500 năm TCN
2. Hai BàTrưng đã phất cờ khời nghĩa được ai hưởng ứng
a. * Nhà Hán
b. * Nhân Dân
c. * Bọn Phong kiến
3. Ngơ Quyền đánh bại qn Nam Hán trên sơng nào ?
a. * Sơng Tiền Giang
b. * Sơng Hậu giang
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 ( 3đ)
Nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lòch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang đã ra
đời
Ngô Quyền
Câu 3( 2đ)
Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần thứ hai vua Trần
làm gì ?


Câu 4 (2đ) :
Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1.Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Khoảng 600 năm TCN
c. * Khoảng 500 năm TCN
2. Hai BàTrưng đã phất cờ khời nghĩa được ai hưởng ứng ?
a. *. Nhà Hán
b. * Nhân Dân .
c. * Bọn Phong kiến.
3 . Ngơ Quyền đánh bại qn Nam Hán trên sơng nào ?
a. * Sơng Tiền Giang
b. * Sơng Hậu giang
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 ( 3đ)
Nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lòch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang
đã ra đời
Ngô Quyền
Câu 3( 2đ)

Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần thứ hai vua Trần
làm gì ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (2đ) : Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 3đ ):
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Nhân Dân
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 (3đ): A B
Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938
Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước
Văn Lang đã ra đời
Ngô Quyền
Câu 3 (2 đ)

Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần
thứ hai vua Trần làm gì ?
Vua Trần mời các bơ lão cả nước về kinh đơ Thăng Long, ở điện
Diên Hồng để hỏi kế đánh giặc
Câu 4 (2đ)
Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
Đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược
của nhà Tống

Học sinh trả lòi đúng
mỗi câu được 1đ
Học sinh điền đúng
mỗi ý được 1đ.
Học sinh trả lời đúng
mỗi ý được 1đ
Học sinh trả lời đúng ý
được 2 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Khoa học Khối 4
Thời gian 40 phút

Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Con người, thực vật, động vật có trao đổi gì mới sống được ?
a. * Trao đổi chất.
b. * Mơi trường.
c. * Trao đổi chất với mơi trường
2. Chất gì cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của

cơ thể ?
a. * Chất bột và đ ường
b. * Bụi và khói.
c. * Khơng khí và nước
3. Một số bệnh lây qua đường tiêu hố thường gặp là:
a. * Tiêu chảy
b. * Tả , lị
c. * Cả hai câu trên
Câu 2 ( 3đ ): Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp :
A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc, bông,cát
,sỏi,xỉ than, than củi )
Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng
thường làm nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan trong nước
Khử trùng bằng nước gia - ven các vi khuẩn bò chết

Câu 3 ( 2đ ):Thế nào là nước sạch ?
Câu 4 ( 3đ ): Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Khoa học
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Con người, thực vật, động vật có trao đổi gì mới sống được ?
a. * Trao đổi chất.
b. * Mơi trường.
c. * Trao đổi chất với mơi trường

2. Chất gì cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của
cơ thể ?
a. * Chất bột và đường
b. * Bụi và khói.
c. * Khơng khí và nước
3. Một số bệnh lây qua đường tiêu hố thường gặp là:
a. * Tiêu chảy
b. * Tả , lị
c. * Cả hai câu trên
Câu 2 ( 3đ ): Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp :
A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc,
bông,cát ,sỏi,xỉ than, than củi )
Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng
thường làm nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan trong nước
Khử trùng bằng nước gia - ven các vi khuẩn bò chết
Câu 3 ( 2đ ):Thế nào là nước sạch ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 ( 3đ ): Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009

Môn : Khoa học Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 3đ ):
1. c. * Trao đổi chất với mơi trường .
2. a. * Chất bột và đ ường
3. c. * Cả hai câu trên
Câu 2(3đ):
. A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc,
bông,cát ,sỏi,xỉ than, than
củi )
Diệt một số vi khuẩn có
hại nhưng thường làm
nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan
trong nước
Khử trùng bằng nước gia -
ven
các vi khuẩn bò chết
Câu 3(2 đ)
Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi,
không vò, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan
có hại cho sức khỏe con người.
Câu 4 (2đ)
Để phòng tránh béo phì cần:
- n uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn
chậm nhai kỹ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể
thao.


Học sinh trả lời đúng
mỗi câu được 1đ
Học sinh điền đúng
mỗi ý được 1 đ.
Học sinh trả lời đúng ý
được 2đ

Học sinh trả lời đúng
mỗi ý được 1 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý Khối 4
Thời gian 40 phút
Câu 1 ( 5đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta
chạy dài khoảng:
a. * 150 km.
b. * 180 km.
c. * 200 km.
2. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. * Cao nguyên Di Linh.
b. * Cao nguyên Đơn Dương.
c. * Cao nguyên Lâm Viên.
3. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
a. * Sông Gianh và sông Bạch Đằng.
b. * Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa rõ rệt :

a. * Một mùa.
b. * Hai mùa.
c. * Ba mùa.
5 .Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
a. * Người Thái.
b. * Người Mông.
c. * Người Kinh.
Câu 2 (2đ)
Chọn và điền các từ ngữ ( thế giới, Bắc Bộ , Hoàn Kiếm, hiện đại ) vào chỗ
cho phù hợp.
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng , nơi có sông Hồng
chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các đòa phương trong nước
và .
Các phố cổ ở giữa hồ . Hà Nội đang được mở rộng và
hơn.
Câu 3 (3đ)
Vì sao Hà Nội là trungtâm chính trò, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu
của nước ta ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý- Thời gian 40 phút
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 5đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta
chạy dài khoảng:
a. * 150 km.
b. * 180 km.
c. * 200 km.

2. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. * Cao nguyên Di Linh.
b. * Cao nguyên Đơn Dương.
c. * Cao nguyên Lâm Viên.
3. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
a. * Sông Gianh và sông Bạch Đằng.
b. * Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa rõ rệt :
a.* Một mùa.
b.* Hai mùa.
c.* Ba mùa.
5 .Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
a. * Người Thái.
b. * Người Mông.
c. * Người Kinh.
Câu 2 (2đ)
Chọn và điền các từ ngữ ( thế giới, Bắc Bộ , Hoàn Kiếm, hiện đại ) vào chỗ
cho phù hợp.
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng , nơi có sông Hồng
chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các đòa phương trong nước
và .
Các phố cổ ở giữa hồ . Hà Nội đang được mở rộng và
hơn.
Câu 3 (3đ)
Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu
của nước ta ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 5đ ):
1. b. * 180 km.
2. c. * Cao nguyên Lâm Viên
3. c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. b. * Hai mùa.
5. c. * Người Kinh
Câu 2(2đ):
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc
Bộ, nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc
giao lưu với các đòa phương trong nước và thế giới ø
Các phố cổ ở giữa hồ Hoàn Kiếm . Hà Nội đang được
mở rộng và hiện đại hơn.
Câu 3 (3đ)
Hà Nội là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hóa,
khoa học hàng đầu của nước ta vì :
- Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh
đạo cao nhất của nước ta.
- Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, thư
viện hàng đầu của đất nước.
- Hà Nội còn có nhiều nhà máy làm ra sản phẩm
phụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.


Học sinh trả lời đúng mỗi
câu được 1đ
Học sinh điền đúng mỗi ý
được 0,5đ.
Học sinh trả lời đúng mỗi ý
được 1 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt Khối 4
I . Phần viết 10 đ
1. Chính tả : (5đ)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết : sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy đònh trừ : 0,25đ.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn trừ : 0,5đ/ toàn bài.
+ Nếu thiếu chữ trừ 1đ/ chữ
+ Nếu lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1lần.
2 . Tập làm văn: (5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau: 5đ
+ Viết được bài văn miêu tả đủ các phần mở bài , thân bìa, kết bài đúng
yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên.
+ Viết đúng ngữ pháp,dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
Lưu ý:
- Tùy theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm:

4,5- 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5
II . Đọc hiều: 5 đ
Câu 1: b. * Cao Bá Qt. 1đ
Câu 2: a. * . Chữ rất xấu 1đ
Câu 3 c. * Cả hai câu trên . 1đ
Câu 4: c. * . Cả hai câu trên 1đ
Câu 5 a.* Chữ viết phải đẹp 1đ
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt (Phần đọc hiểu) Khối 4
Thời gian 30 phút
Học sinh đọc thầm bài :
Văn hay chữ tốt
Thuở đi học,CaoBá Qt viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy
cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho
lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Qt vui vẻ trả lời :
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Qt n trí quan về xét nỗi oan cho bà cụ.
Nào ngờ, chữ ơng xấu q,quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi
huyện đường. Về nhà,bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Qt vơ cùng ân hận.
Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng
dóc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi
tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều chữ khác nhau

Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô  trước câu trả lời đúng:
1. Ai đã viết chữ xấu ?
a. * Bà cụ hàng xóm
b. * Cao Bá Qt.
c. * Ơng quan
2.Vì sao Cao bá Qt thường bị điểm kém ?
a. * Chữ rất xấu
b. * Chữ rất đẹp
c. * Cầu kì
3.Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân hận ?
a. * Chữ xấu q, quan đọc khơng được
b. * Đuổi bà ra khỏi Huyện đường
c. * Cả hai câu trên
4. Cao Bá Qt luyện viết như thế nào
a. * Sáng cầm que vạch lên cột nhà
b. * Tối viết xong 10 trang vở mới chịu ngủ
c. * Cả hai câu trên
5 . Qua nội dung bài đọc thầm tác giả khun ta điều gì ?
a. * Chữ viết phải đẹp
b. * Học giỏi
c. * Ngoan ngỗn
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4…
BÀI KIỂMTRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn: Tiếng việt (Phần :Đọc hiểu) Thời gian 30 phút
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Học sinh đọc thầm bài :


Văn hay chữ tốt
Thuở đi học,CaoBá Qt viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy
cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho
lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Qt vui vẻ trả lời :
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Qt n trí quan về xét nỗi oan cho bà cụ.
Nào ngờ, chữ ơng xấu q,quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi
huyện đường. Về nhà,bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Qt vơ cùng ân hận.
Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng
dóc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi
tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều chữ khác nhau
Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô  trước câu trả lời đúng:
1. Ai đã viết chữ xấu ?
a. * Bà cụ hàng xóm
b. * Cao Bá Qt.
c. * Ơng quan
2.Vì sao Cao bá Qt thường bị điểm kém ?
a. * Chữ rất xấu
b. * Chữ rất đẹp
c. * Cầu kì
3.Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân hận ?
a. * Chữ xấu q, quan đọc khơng được
b. * Đuổi bà ra khỏi Huyện đường
c. * Cả hai câu trên
4. Cao Bá Quát luyện viết như thế nào

a. * Sáng cầm que vạch lên cột nhà
b. * Tối viết xong 10 trang vở mới chịu ngủ
c. * Cả hai câu trên
5 . Qua nội dung bài đọc thầm tác giả khuyên ta điều gì ?
a. * Chữ viết phải đẹp
b. * Học giỏi
c. * Ngoan ngoãn
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỀM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt (Phần viết) Khối 4
1.Chính tả(5đ ): Thời gian 20 phút.
Giáo viên đọc học sinh ( Nghe – viết ) đoạn văn sau:

Mùa đơng trên rẻo cao
Mùa đơng đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống,
chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải
hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào,
quanh co đã thu mình lại, phơ những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ … Trên những
ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước
khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Theo MAVĂN KHÁNG
2.Tập làm văn (5đ) : Thời gian 35 phút.
Tả cái bàn học của em
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng Việt Khối 4

Phần đọc thành tiếng
Giáo viên chohọc sinh đọc một đọan khoảng 80 tiếng/ phút thuộc trong các
bài sau
1. Trung thu độc lập STV4 tập 1 trang 66
2. Chú Đất Nung STV4 tập 1 trang 134
3. Văn hay chữ tốt STV4 tập 1 trang 129
4. Cánh diều tuổi thơ. STV4 tập 1 trang 146
5. Kéo co. STV4 tập 1 trang 155
Và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đọc đúng theo yêu cầu và trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu (tối đa 5đ):
A/ Đọc Thành Tiếng : 4đ
- Đọc đúng tiếng, đúng từ:1đ (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ, sai quá 5 tiếng:
0đ)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1đ
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ ; Ngắt nghỉ hơi không đúng
từ 4 chỗ trở lên không được điểm ).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ
( Giọng đọc bước đầu chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ ; Giọng đọc
không thể hiện tính biểu cảm không được điểm ).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không qúa 1 phút ) : 1đ
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ, đọc quá 2 phút : 0đ ).
B/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1đ
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt ý chưa rõ ràng : 0,5đ ; Trả lời sai hoặc
không trả lời được không được điểm ).
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Toán Khối 4

Thời gian 45 phút
Bài 1 ( 1đ) Viết số:
a. sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm
b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn
c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba
d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm hai mươi hai
Bài 2. (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 1dm
2
2cm
2
= cm
2

A .102 . B .1002 : C. 10002
b. 4 tấn 85kg = kg :
A 485 B. 4085 . C. 4850
c. 1giờ = …………. phút
A. 70 B. 60 C . 50
d. 1 thế kỉ = …………. Năm
A. 300 B. 200 C. 100
Bài 3. (3đ) Đặt tính rồi tính:
a. 48796 +63584 b. 80326 – 45712
c. 3124 x 213 d. 8208 : 24
Bài 4 ( 1đ) Trong các số 981; 385; 748 số nào chia hết cho 9 ?
Bài 5. (2đ) :
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m, cửa hàng đã bán được
1
3
số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?

Bái 6. ( 1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 6cm, Diện tích của
hình chữ nhật là:
A. 48cm
2
. : B. 20cm
2
C. 84cm
2
PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Toán Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (1đ):
a. 63.115
b. 723.000
c. 943.103
d. 860.322
Bài 2 (2đ)
a. 1dm
2
2cm
2
= cm
2
.
A .102 .
b. 4 tấn 85kg = kg

B. 4085 .
c. : 1 giờ = …… phút
B. 60
d. 1 thế kỉ = …… năm
C. 100
Bài 3. (3đ)
a. 48796 +63584 b. 80326 – 45712
48796 80326
63584 45712
112380 34614
c. 3124 x 213 d. 8208 : 24
3124 8208 24
213 100 342
9372 48
3124 0
6248
665412
Bài 4 ( 1đ) Số chia hết cho 9 là: 981
Bài 5(2đ): Bài giải
Số mét vải cửa hàng có tất cả là:
30 x 5 =150 ( m )
Số mét vải cửa hàngđã bán được là:
150 : 3 = 50 ( m)
Đáp số : 50 mét vải
Bài 6 (1đ)
C. 84cm
2

Học sinh viết đúng mỗi số
được 0,25đ.

Câu a,b.c,d học sinh
khoanh đúng mỗi câu
được 0,5đ.
Câu a,b học sinh đặt và
tính đúng kết quả được
0,5đ/ phép tính
Câu c,d học sinh đặt và
tính đúng kết quả được 1đ/
phép tính
Học sinh trả lời đúng kết
quả được 1đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
( Nếu kết quả sai, thiếu
đơn vò trừ 0,25đ của phép
tính đó.)
Học sinh khoanh đúng kết
quả mỗi câu được 1đ
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỀM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt (Phần viết) Khối 5
1.Chính tả(5đ ): Thời gian 20 phút.
Giáo viên đọc học sinh ( Nghe – viết ) đoạn văn sau:
Bn Chư Lênh đón cơ giáo
Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng

phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lòng ngực mình.Quỳ hai gối lên sàn, cơ viết
hai chữ thật to, thật đậm : “Bác Hồ “.Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò
reo:
- Ơi chữ cơ giáo này ! Nhìn kìa !
- A , chữ, chữ cơ giáo !
Theo HÀ ĐÌNH CẨN
2.Tập làm văn (5đ) : Thời gian 35 phút.
Tả một người thân (ông ,bà, cha, mẹ, anh, chò, em ) của em.
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH PHỨOC HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng Việt Khối 5
Phần đọc thành tiếng
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn (khoảng 100 tiếng )
thuộc các bài sau :
1 . Chuyện một khu vườn nhỏ. STV 5tập 1 trang 102
2 . Người gác rừng tí hon. STV 5tập 1 trang 124
3. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. STV 5tập 1 trang 144
4. Thầy thuốc như mẹ hiền. STV 5tập 1 trang 153
5. Thầy cúng đi bệnh viện . STV 5tập 1 trang 158
Và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Đọc đúng theo yêu cầu và trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu (tối đa 5đ):
A/ Đọc Thành Tiếng : 4đ
- Đọc đúng tiếng, đúng từ:1đ (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ, sai quá 5 tiếng:
0đ)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1đ
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ ; Ngắt nghỉ hơi không đúng

từ 4 chỗ trở lên không được điểm ).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ
( Giọng đọc bước đầu chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ ; Giọng đọc
không thể hiện tính biểu cảm không được điểm ).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không qúa 1 phút ) : 1đ
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ, đọc quá 2 phút : 0đ ).
B/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1đ
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt ý chưa rõ ràng : 0,5đ ; Trả lời sai hoặc
không trả lời được không được điểm ).
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng Việt (Phần đọc hiểu ) Khối 5
Thời gian 30 phút
Học sinh đọc thầm bài :
Thầy thuốc như mẹ hiền
Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không
màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bò bệnh đậu nặng,
nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ôâng biết tin bèn đến thăm . Giữa
mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn
mũ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông
ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ
giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo,
củi.
Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh.
Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy, trời đã
khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kó mới cho thuốc. Hôm sau ông
đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ.

Lãn Ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình :” Xét về việc thì người
bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết
người. Càng nghó càng hối hận “
Là thầy thuốc nổi tiếng Lãn Ông được vua chúa vời vào cung chữa
bệnh và được tiển cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ .
Suốt đời Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi: Ông có hai câu thơ tỏ
chí của mình:
Công danh trước mắt trôi như nước
Nhân nghóa trong lòng chẳng đổi phương.
Dựa theo nội dung bài đọc thầm trên, đánh dấu x vào ô  trước câu trả
lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Đoạn (“ Từ Hải Thượng Lãn Ông là một đến cho thêm gạo, củi.”) nói lên
Lãn Ông là một người như thế nào trong việc chữa bệnh cho con người thuyền
chài ?
a. * Có lòng nhân ái.
b. * Có lòng tham lam.
c. * Có lòng dũng cảm
2. Lãn Ông là một người không màng danh lợi vì :
a. * Ông không muốn là người nổi tiếng.
b. * Ông được tiển cử vào chức ngự y.
c. * Ông không muốn giàu có.
3. Nội dung hai câu thơ cuối bài có nghóa là:
a. * Công danh rất đáng được coi trọng.
b. * Đòa vò, tiền bạc là quan trọng nhất.
c.* Không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghóa.
4. Từ “ngự y” có nghóa là:
a. * Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua.
b. * Chức quan trong triều đình.
c. * Là người bảo vệ trật tự cho nhân dân.
5 Từ nào dưới đây đồng nghóa với từ “nhân ái”

a. * Nhân hậu.
b. * Độc ác.
c. * Cần cù.
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 5…
BÀI KIỂMTRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt(Phần : Đọc hiểu )
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
A. Học sinh đọc thầm bài :
Thầy thuốc như mẹ hiền
Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy thước giàu lòng nhân ái, không
màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bò bệnh đậu nặng,
nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ôâng biết tin bèn đến thăm . Giữa
mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn
mũ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông
ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ
giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo,
củi.
Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh.
Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy, trời đã
khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kó mới cho thuốc. Hôm sau ông
đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ.
Lãn Ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình :” Xét về việc thì người
bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết
người. Càng nghó càng hối hận “
Là thầy thuốc nổi tiếng Lãn Ông được vua chúa vời vào cung chữa
bệnh và được tiển cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ .

Suốt đời Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi: Ông có hai câu thơ tỏ
chí của mình:
Công danh trước mắt trôi như nước
Nhân nghóa trong lòng chẳng đổi phương.
B. Dựa theo nội dung bài đọc thầm trên, đánh dấu x vào ô  trước câu trả lời
đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Đoạn (“ Từ Hải Thượng Lãn Ông là một đến cho thêm gạo, củi.”) nói lên
Lãn Ông là một người như thế nào trong việc chữa bệnh cho con người
thuyền chài ?
a. * Có lòng nhân ái.
b. * Có lòng tham lam.
c. * Có lòng dũng cảm
2. Lãn Ông là một người không màng danh lợi vì :
a. * Ông không muốn là người nổi tiếng.
b. * Ông được tiển cử vào chức ngự y.
c. * Ông không muốn giàu có.
3. Nội dung hai câu thơ cuối bài có nghóa là:
a. * Công danh rất đáng được coi trọng.
b. * Đòa vò, tiền bạc là quan trọng nhất.
c.* Không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghóa.
4. Từ “ngự y” có nghóa là:
a. * Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua.
b. * Chức quan trong triều đình.
c. * Là người bảo vệ trật tự cho nhân dân.
5 Từ nào dưới đây đồng nghóa với từ “nhân ái”
a. * Nhân hậu.
b. * Độc ác.
c. * Cần cù.
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH

ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt Khối 5
I . Phần viết 10 đ
1/ Chính tả : (5đ)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết : sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy đònh trừ : 0,25đ.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn trừ : 0,5đ/ toàn bài.
+ Nếu thiếu chữ trừ 1đ/ chữ
+ Nếu lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1lần.
2 Tập làm văn: (5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau: 5đ
- Viết được bài văn tả được một người thân đủ các thành phần mở bài, thân
bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Lưu ý:
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
II . Đọc hiểu: 5 đ
Câu 1: a. * Có lòng nhân ái. 1đ
Câu 2: b. * Ông được tiển cử vào chức ngự y. 1đ
Câu 3. c.* Không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghóa. 1đ
Câu 4: a. * Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua 1đ
Câu 5: a. * Nhân hậu. 1đ

PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI

TRƯỜNG TH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Toán Khối 5
Thời gian 45 phút
Bài 1(1đ) Viết các số thập phân có:
Năm mươi đơn vò,tám phần mười,năm phần trăm.
Không đơn vò, ba trăm linh bốn phần nghìn.
Sáu mươi hai đơn vò, bảy phần trăm.
Tám đơn vò, chín phần nghìn.
Bài 2(2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 17 dm
2
23cm
2
= dm
2
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 17,23. B.117,023. C. 17,0023.
b. 3kg 5g = kg
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 3,5. B.3,05. C. 3,005.
c. 8m 6dm = m.
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 86. B.8,6. C. 0,86.
d.Tỉ số phần trăm của 20 và 40 là:
A. 50%. B.5%. C. 24%.
Bài 3:(3đ) Đặt tính rồi tính :
286,34 + 521,85 ; 516,4 – 350,28

25,04 x 3,5 ; 45,54 : 18
Bài 4: (2đ)
Một lớp học có 32 học sinh,trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn
lại là học sinh 11tuổi. Tính số học sinh11 tuổi của lớp đó.
Bài 5:(2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 22,6 m, chiều rộng 9,4 m.
a. Chu vi mảnh vườn là:
A. 0,64m. B.6,4m. C. 64m.
b. Diện tích mảnh vườn là:
A. 212,44 m
2
B.21,244m
2
C. 2,1244m
2
PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

×