Giáo án Tin học lớp 10
chơng Ii
hệ điều hành
Tiết 22 theo PPCT
Ngày soạn: 25 / 11 / 2007
Đ10. khái niệm về hệ điều hành
A. Mục tiêu
Về kiến thức
- Nắm đợc khái niệm hệ điều hành, các chức năng và thành phần chính của hệ điều
hành.
- Nhận thức đợc tầm quan trọng của hệ điều hành đối với máy tính.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo án, máy tính, máy chiếu
C. Hoạt động dạy học
Stt Thứ, ngày Tiết Lớp Sĩ số Ghi chú
1
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
và hình minh họa
Hoạt động 1: Cho học sinh có cái nhìn
tổng quan về vai trò của hệ điều hành đối
với sự hoạt động của máy tính.
- GV dẫn dắt: "Trong xã hội, mọi tổ chức
muốn hoạt động đợc một cách hiệu quả cần
phải có một hệ thống quản lí điều hành hoạt
động của tổ chức ấy".
- Ví dụ: Trong một cơ quan, hệ thống quản lí
bao gồm: Ban giám đốc, các văn bản pháp
luật của Nhà nớc, các quy định của cơ
quan
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời về
hệ thống quản lí của một số tổ chức khác
trong xã hội nh: Trờng học, lớp học
- Giáo viên có thể phát vấn học sinh: "Hãy
Học sinh trả lời:
Hệ thống quản lí của trờng học bao
gồm: Ban giám hiệu, luật giáo dục,
nội quy của nhà trờng.
Học sinh trả lời:
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
1
Giáo án Tin học lớp 10
cho biết giáo viên quản lí học sinh trong lớp
nh thế nào?".
- Từ trả lời của học sinh, giáo viên dẫn dắt
để đa ra khái niệm ban đầu về hệ điều hành.
- Trình chiếu màn hình của một máy tính
không khởi động đợc khi không có hệ điều
hành và một máy tính đã khởi động đợc nhờ
hệ điều hành Windows XP, qua đó phân tích
để nêu bật vai trò quan trọng của hệ điều
hành: Máy tính chỉ sẵn sàng làm việc khi đã
đợc nạp hệ điều hành.
- Trình chiếu khái niệm hệ điều hành.
Là tập hợp các chơng trình đợc tổ chức thành
một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tơng tác
giữa ngời dùng với máy tính, cung cấp các
phơng tiện và dịch vụ để điều phối việc thực
hiện các chơng trình, quản lí chặt chẽ các tài
nguyên của hệ thống, tổ chức khai thác
chúng một cách thuận tiện và tối u.
- Phát vấn học sinh: "Hãy kể tên các hệ điều
hành mà em biết?"
- Giáo viên cần phân tích để học sinh hiểu
rõ: Hệ điều hành phụ thuộc vào phần cứng
(bộ nhớ, dung lợng đĩa, tốc độ ) nên ng ời
dùng phải lựa chọn hệ điều hành sao cho phù
hợp với cấu hình của máy tính. Máy tính
không gắn cứng với một hệ điều hành cụ thể
nào nên ngời dùng có thể lựa chọn hệ điều
hành phù hợp để cài đặt trên máy tính của
mình.
Hoạt động 2: Phân tích, giới thiệu các
chức năng và thành phần của hệ điều
hành.
- Trình chiếu và phân tích từng chức năng
của hệ điều hành với những hình ảnh minh
họa cụ thể.
+ Tổ chức giao tiếp giữa ngời dùng và hệ
thống.
+ Cung cấp tài nguyên cho các chơng trình
và tổ chức thực hiện các chơng trình đó.
Thông qua ban cán sự lớp: Lớp trởng,
lớp phó, các tổ trởng
Học sinh trả lời:
- Windows XP
- Windows 98
- MS DOS
Học sinh quan sát và ghi nhớ
Giao tiếp giữa ngời dùng với hệ thống
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
2
Giáo án Tin học lớp 10
+ Tổ chức lu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài,
cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy
cập thông tin.
+ Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết
bị ngoại vi để khai thác chúng thuận tiện và
hiệu quả.
+ Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
- Để hệ thống kiến thức cho học sinh, giáo
viên trình chiếu lại năm chức năng của hệ
điều hành.
Trong hệ điều hành có các chơng trình tơng
ứng để đảm bảo thực hiện đợc các chức năng
trên, đó chính là các thành phần của hệ điều
hành.
- Phát vấn học sinh:"Khi giao tiếp với các hệ
điều hành, ngời dùng thờng hay sử dụng
những hình thức nào?"
- Trình chiếu hình ảnh và phát vấn học sinh:
"Hệ điều hành nào yêu cầu ngời sử dụng
phải gõ câu lệnh từ bàn phím? Hệ điều hành
nào cho phép ngời dùng sử dụng cửa sổ,
thanh bảng chọn, biểu tợng, nút lệnh?"
Hoạt động 3: Giúp học sinh phân biệt hệ
điều hành dựa trên việc phân tích các đặc
điểm cơ bản của từng loại hệ điều hành.
- Trình chiếu, giới thiệu và phân tích các u
nhợc điểm của từng loại hệ điều hành.
- GV nên lu ý chỉ ra những yêu cầu về phần
cứng tơng ứng với từng loại hệ điều hành.
a. Đơn nhiệm một ngời dùng
Là hệ điều hành chỉ cho phép một ngời đăng
nhập vào hệ thống và các chơng trình phải đ-
ợc thực hiện lần lợt.
Ví dụ: Hệ điều hành MS DOS.
- Trình chiếu những đặc điểm của hệ điều
hành đơn nhiệm một ngời dùng.
- Giới thiệu cho học sinh hệ điều hành MS
DOS:
+ Không đòi hỏi cấu hình mạnh (có thể dùng
đĩa mềm, không cần chuột, dung lợng Ram
Công cụ xử lí đa phơng tiện - âm
thanh hình ảnh
Học sinh trả lời:
- Gõ câu lệnh từ bàn phím hoặc chỉ
định bằng chuột.
Ngời dùng gõ câu lệnh từ bàn phím
Sử dụng cửa sổ, thanh bảng chọn
Học sinh nêu nhận xét:
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
3
Giáo án Tin học lớp 10
nhỏ ).
+ Giao tiếp với ngời dùng bằng lệnh nên khó
nhớ, dễ nhầm.
b. Đa nhiệm một ngời dùng
Là hệ điều hành chỉ cho phép một ngời đợc
đăng nhập vào hệ thống nhng có thể thực
hiện đồng thời nhiều chơng trình. Ví dụ: hệ
điều hành Windows 95.
- Giới thiệu cho học sinh hệ điều hành đa
nhiệm một ngời dùng yêu cầu bộ xử lí đủ
mạnh.
c. Đa nhiệm nhiều ngời dùng
Là hệ điều hành cho phép nhiều ngời đợc
đăng nhập vào hệ thống và có thể thực hiện
đồng thời nhiều chơng trình. Ví dụ: OS
Windows 2003 Server.
- Giới thiệu những yêu cầu về phần cứng:
+ Bộ xử lí mạnh
+ Bộ nhớ trong lớn
- Hệ điều hành MS-DOS giao tiếp với
ngời dùng bằng các lệnh nên khó nhớ,
ít đợc sử dụng hiện nay.
HS nhận xét:
- Hệ điều hành Windows 95 có nhiều
u điểm rõ rệt so với hệ điều hành MS-
DOS, đặc biệt là giao diện đồ họa và
cho phép ngời sử dụng thực hiện đồng
thời nhiều chơng trình.
HS nhận xét về hệ điều hành
Windows 2003 Server:
- Giao diện đồ họa đẹp
- Giao tiếp dùng bảng chọn và biểu t-
ợng
- Chạy nhiều chơng trình cùng một
lúc.
d. củng cố
1. Những nội dung đã học:
- Vai trò của hệ điều hành là cầu nối:
+ Giữa thiết bị với ngời dùng
+ Giữa thiết bị với các chơng trình thực hiện trên máy.
- Các chức năng của OS là nhiệm vụ mà OS phải đảm nhận
- Các thành phần của OS là những chơng trình đảm bảo thực hiện các chức năng tơng
ứng.
2. Bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trớc bài 11 Tệp và quản lí tệp.
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
4