Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 17. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.11 KB, 5 trang )

Tun:
Tit:
Bi 17: KHI NIM V H THNG
THễNG TIN V VIN THễNG
Ngy son:
Ngy dy:
I. Mc tiờu:
Bit c khỏi nim v thụng tin v vin thụng.
Bit c cỏc khi c bn, nguyờn lớ lm vic ca h thng thụng tin v
vin thụng.
II. Chun b:
1. Chun b ca giỏo viờn:
Nghiờn cu ni dung bi 17 SGK
Tham kho nhng ti liu cú liờn quan
Tranh v hỡnh 17.1 SGK
2. Chun b ca hc sinh:
c trc bi 17
Quan sỏt liờn h thc t
III. T chc hot ng dy hc:
1. n dnh lp: 1 phỳt
2. Kim tra bi c: 4 phỳt
Cõu 1:Khỏi nim v mch in t iu khin v mch iu khin
tớn hiu ?
Cõu 2: Nờu nhn xột in ỏp a vo ng c mt pha khi iu
khin bng mch in t ?
3. Vo bi mi: 1 phỳt
Ngày nay chúng ta đang sống trong thời đại thông tin nhanh, những thông tin đợc
cập nhật rất nhanh. Mọi ngời đều sử dụng hệ thống thông tin và viễn thông chung
trên toàn cầu. Với tình hình hiện tại thiếu hệ thống thông tin mọi hoạt động có thể bị
tê liệt. hiu rừ hn v thụng tin v cỏch truyn i ca chỳng ta sang chng 4:
Mt S Thit B in Dõn Dng


Hot ng I: Tỡm hiu v khỏi nim h thng thụng tin v vin thụng.
TG Tr giỳp ca Giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
15 Bi17:KHI NIM
V H THNG
THễNG TIN V
VIN THễNG
I.Khỏi nim v h
thng thụng tin v
- Treo hình 17.1 phóng
to lên bảng.
- Dựa vào hình cho biết
những thông tin từ phía
trái được truyền sang
phải bằng cách nào?
+ Điện thoại, máy in,
máy tính
- Việc truyền thông tin
như vậy gọi là hệ thống
thông tin và viễn thông.
Vậy hệ thống thông tin
và viễn thông là gì?
- Nhận xét và cho HS
khác nhắc lại
- Cho ví dụ?
- Thông tin và viễn
thông có điểm gì giống
nhau và khác nhau?
+ Nhiệm vụ và cách
truyền.
- Nhận xét: HTVT

truyền đi bằng vô tuyến
còn HTTT truyền đi
bằng vô tuyến và đường
truyền.
- Hãy nêu một số cách
truyền thông tin sơ khai
mà con người sử dụng?
- Thông tin truyền đi xa
hiện nay có thể thấy
trong những lĩnh vực
nào?
- Quan sát hình
- ĐT: bằng thiết bị vô
tuyến, máy in sang máy
tính và ngược lại bằng
đường truyền.
- HTTT&VT: lµ hÖ thèng
truyÒn nh÷ng th«ng tin ®i
xa.
- Lắng nghe và ghi bài
- TruyÒn h×nh vÖ tin.
+ TruyÒn h×nh vi ba.
+ TruyÒn h×nh c¸p quang.
+ M¹ng ®iÖn tho¹i cè ®Þnh
vµ di ®éng.
+ M¹ng Internet...
- Giống nhau: đều truyền
thông tin
+ Khác nhau: HTVT là một
phần của HTTT

- Lắng nghe và ghi bài
- ký hiệu,trống, kèn,thư
từ…
- Thông tin vệ tinh, thông
tin viba, thông tin cáp
quang,mạng điện thoại,
viễn thông.
HTTT&VT: lµ hÖ
thèng truyÒn nh÷ng
th«ng tin ®i xa.
- HTTT: truyền thông
tin bằng nhiều biện
pháp
- HTVT: truyền thông
tin bằng vô tuyến điện
- Nhận xét
- Đài truyền thanh
phường xã có phải là
HTVT hay không? Tại
sao?
mạng Internet..
- Không. Vì nó được truyền
bằng đường truyền hay cáp
quang
 Hoạt động II: Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống
thông tin và viễn thông.
TG Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20’
- Ta vừa tìm hiểu khái
niệm về HTTT&VT,

vậy nó làm việc như thế
nào? Để biết được ta
sang phần II
- Một hệ thống thông tin
và viễn thông bao gồm
hai phần: phát và thu.
- Cho biết nhiệm vụ của
phần phát?
- Nhận xét và cho HS
nhắc lại
- Việc phát thônh tin
như ta đi chợ mua gạo
về nấu cơm gồm các
công đoạn như: ra chợ
mua gạo về vo đem nấu
chính cho ra chén.Vậy
em nào có thể vẽ sơ đồ
khối phần phat lên
bảng?
- Nhận xét
- Giải thích chức năng
của các khối? Và cho ví
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đưa thông tin cần phát tới
nơi cần thu thông tin ấy
- Nhắc lại và ghi bài
- Nguồn thông tin > xử lí
tin > điều chế, mã hóa >
đường truyền

- Lắng nghe và ghi bài
- Nguồn thông tin: nguồn
tín hiệu cần phát đi xa
II. Sơ đồ khối và
nguyên lí làm việc
của hệ thống thông
tin và viễn thông.
1. Phần phát thônh tin.
-NV:Đưa thông tin cần
phát tới nơi cần thu
thông tin ấy
- Sơ đồ khối: Nguồn
thông tin > xử lí tin >
điều chế, mã hóa >
đường truyền
- Nguồn thông tin:
nguồn tín hiệu cần
dụ cụ thể?
+ Nhận xét và cho học
sinh ghi vào
+ Bằng cách nào?
+ Nêu các đường truyền
mà em biết?
- Cho biết nhiệm vụ của
phần thu?
- Nhận xét và cho HS
nhắc lại
- Dựa vào sơ đồ khối
phần phát em nào có
tthể suy ra sơ đồ khối

phần thu?
- Nhận xét và cho học
sinh nhắc lại.
- Giải thích chức năng
của các khối? Và cho ví
dụ cụ thể?
+ Nhận xét và cho học
sinh ghi vào
( hình ảnh, âm thanh..)
+ Xử lí thông tin: Gia công
và khuếch đại nguồn tín
hiệu
+ Điều chế, mã hóa: bằng
kĩ thuật tương tự và kỹ
thuật số.
+ Đường truyền: dây dẫn,
cáp quang, sóng điện từ
- Nhận tín hiệu đã được
điều chế, mã hóa từ phía
phần phát và biến đổi tín
hiệu trở về dạng tín hiệu
ban đầu đưa tới thiết bị đầu
cuối.
- Nhắc lại và ghi bài
- Nhận thông tin > xử lí tin
> giải điều chế, giải mã >
thiết bị đầu cuối.
- Nhắc lại và ghi bài
- Nhận thông tin: bằng
anten, modem..

+ Xử lí thông tin: tương tự
phần phát
+ Giải điều chế, giải mã:
biến đổi tín hiệu trở về tín
hiệu ban đầu
+ Thiết bị đầu cuối: như
loa, màn hình, tivi, máy in..
phát đi xa ( hình ảnh,
âm thanh..)
+ Xử lí thông tin: Gia
công và khuếch đại
nguồn tín hiệu
+ Điều chế, mã hóa:
bằng kĩ thuật tương tự
và kỹ thuật số.
+ Đường truyền: dây
dẫn, cáp quang, sóng
điện từ
2. Phần thu thông tin.
-NV: Nhận tín hiệu đã
được điều chế, mã hóa
từ phía phần phát và
biến đổi tín hiệu trở về
dạng tín hiệu ban đầu
đưa tới thiết bị đầu
cuối.
- Sơ đồ khối: Nhận
thông tin > xử lí tin >
giải điều chế, giải mã
> thiết bị đầu cuối.

- Nhận thông tin: bằng
anten, modem..
+ Xử lí thông tin:
+ Giải điều chế, giải
mã: biến đổi tín hiệu
trở về tín hiệu ban đầu
+ Thiết bị đầu cuối:
như loa, màn hình,
- Cho biết điện thoại cố
định và di động giống và
khác nhau chỗ nào?
- Giống nhau: đều có chức
năng phát và thu thông tin
+ Khác nhau: về đường
truyền (cố định bằng dây
cáp còn di động bàng vô
tuyến)
tivi, máy in..
 Hoạt động III: Tổng kết, đánh giá: 4 phút
- Cũng cố:
+ Câu 1: Muốn truyền một tín hiệu như âm thanh hay hình ảnh đi xa thì làm thế
nào?
+ Câu 2: Vai trò của việc mã hóa và mã hóa thông tin là gì?
- Dặn dò: học bài 17 và xem trước bài 18
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

×