Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

DTM xây dựng cầu vượt ngã tư Thủ Đức- ĐHNL HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.5 KB, 59 trang )

Họ và tên Lớp MSSV SĐT
Vũ Mạnh Cường DH10KM 10143007 0924471791
Trần Thị Kim Ngân DH10QM 10149122 01649683150
Nguyễn Thị Ánh DH10QM 10149009 01267571121
Đinh Thị Cẩm Thu DH10QM 10149190 01688812840
Hồng Hải Vinh

DH10QM 10149248 01285652644
Huỳnh Tấn Bình DH07QM 07149010 01203530361
Trương Văn Sơn DH11QR 11147045 01672398859
Lương Thị Trang DH11QR 11147099 0909285665
Hoàng Thị Hiền DH11QR 11147133 0974269960
Nguyễn Văn Hoàng DH11QR 11147018 01696799233
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU VƯỢT TẠI NGÃ TƯ THỦ ĐỨC
GVHD: TS.NGUYỄN VINH QUY
NHÓM 5_Tiết 456, thứ 4 hàng tuần,phòng HD203.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH
 Danh mục bảng
 Danh mục hình ảnh
Hình 1: Bản đồ chi tiết khu vực xây cầu vượt.................................................................18
Hình 2 :Mô phỏng kiến trúc công trình...........................................................................21
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO


 Từ viết tắt
PCCC: phòng cháy chữa cháy.
TT-BTNMT:Thông tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
QH: Quốc Hội
CHXHCNVN:Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
NĐ-CP: Nghị Định – Chính Phủ
QĐ_BTNMT: Quyết Định - Bộ Tài Nguyên Môi Trường
ĐTM: đánh giá tác động moi trường
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
GTVT: giao thông vận tải
QCVN: Quy Chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
TBVTV: thuốc bảo vệ thực vật
 Nguồn tài liệu
1. Chương X Quan trắc và thông tin về môi trường.( Luật Bảo vệ môi trường,
Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI, 29 tháng
11 năm 2005)
2. Lê Anh Tuấn 2008. Mô hình hóa môi trường
3. Thủ Đức – Wikipedia tiếng Việt.htm ( />%E1%BB%A7_%C4%90%E1%BB%A9c)
4. Chương III - Đánh giá tác động môi trường (Nghị định 29/2011/NĐ-CP)
Mở đầu
1. Xuất xứ của dự án
 Tính cấp thiết của dự án:
- Thủ Đức ngày nay có rất nhiều nhà máy của các xí nghiệp quốc doanh, xí
nghiệp tư doanh, xí nghiệp liên doanh với nước ngoài, xí nghiệp 100% vốn
nước ngoài. Toàn quận hiện nay có khoảng 150 nhà máy có quy mô sản
xuất lớn (phần lớn tập trung trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất) và
hàng ngàn nhà máy nhỏ chính vì thế giao thông là một vấn đề đang được
chú trọng và tìm các phương hướng giải quyết.
- Xa lộ Hà Nội cũng là một trong những tuyến đường chính của quận Thủ

Đức, vào giờ tan tầm (khoảng 4h đến 5h30 chiều ) hiện tượng ùn tắc giao
thông ở đây diễn ra rất phức tạp. Đặc biệt tại khu vực ngã tư Thủ Đức các
phương tiện giao thông tập trung với một con số rất lớn khiến các phương
tiện di chuyển với một tốc độ rất thấp có khi không di chuyển được...
Không chỉ có thế, nhiều vụ tai nạn thương tâm xảy ra đã cướp đi sinh mạng
của rất nhiều người trong đó có cả học sinh, sinh viên.
- Các chất thải do các phương tiện tham gia giao thông thải ra cũng làm ảnh
hưởng đến môi trường,ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học tại khu vực
này.Do vậy việc nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của dự án là một việc làm
cần thiết, nhằm quản lí giảm ô nhiễm môi trường đến mức có thể.
 Mục tiêu nghiên cứu:
- Bảo vệ môi trường xung quanh khu vực xây dựng cầu vượt Thủ Đức, đánh
giá mức độ ô nhiễm môi trường khi cầu vượt xây dựng và sau khi xây dựng,
bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường
 Cơ sở pháp lí:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 10/12/2003.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.

- Nghị định số 21/2008/NĐ_CP ngày 28/2/2008 của chính phủ về việc sửa
đổi,bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,đánh giá tác
động môi trường..
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
chiến lược, Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Cam kết bảo vệ môi
trường.
- Quyết định số 13/2006/QĐ_BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
nguyên Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
 Cơ sở kỹ thuật
- Các số liệu và tài liệu về hiện trạng tự nhiên môi trường và điều kiện kinh tế
xã hội khu vực ngã tư Thủ Đức,TPHCM.
- Thiết minh thiết kế kỹ thuật cầu vượt Thủ Đức.
- Các tài liệu về địa chất công trình khu đất dự án.
- Các số liệu phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
- Các thông tin về khu vực ngã tư Thủ Đức.
3. Phương pháp áp dụng trong nghiên cứu ĐTM:
 Phương pháp liệt kê:
- Được sử dụng khá phổ biến và mang lại kết quả khả quan do có nhiều ưu
điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng,cung cấp tính hệ thống trong suốt
quá trình phân tích và đánh giá dự án.
- Bao gồm 2 loại chính:
+ Bảng liệt kê mô tả:phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng các thông tin về đo đạc,dự đoán,đánh giá.
+ Bảng liệt kê đơn giản:phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường

cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
 Phương pháp phân tích hệ thống:
- Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường.Ưu điểm
của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động,rất hữu ích trong
việc nhận dạng các tác động và nguồn thải.
- Phương pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở xem xét các nguồn thải,
nguồn gây tác động,đối tượng bị tác động các thành phần môi trường…như
các phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau từ đó xác
định, phân tích và đánh giá các tác động.
 Phương pháp so sánh:
- Phương pháp này thường được sử dụng qua các bước sau:
+ Mô tả hệ thống môi trường
+ Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường
+ Nhận dạng đầy đủ các dòng thải,các vấn đề môi trường liên quan phục vụ
cho công tác đánh giá chi tiết.
 Phương pháp khảo sát hiện trường:
- Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác
định hiện trạng khu đất thực hiện dự án, các đối tượng lân cận có liên quan,
khảo sát để chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát
nước, cấp điện.
- Quá trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá
trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp
giảm thiểu các tác động càng chính xác,thực tế và khả thi.
 Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu:
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là không
thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
nền tại khu vực triển khai dự án.
- Sau khi khảo sát hiện trường chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ
được lập ra với các nội dung chính như:vị trí lấy mẫu,thông số đo đạc và
phân tích,nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết,thời gian thực hiện,kế

hoạch bảo quản mẫu,kế hoạch phân tích.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM:
Nhóm MÔI TRƯỜNG XANH thực hiện lập báo cáo ĐTM dự án “XÂY
DỰNG CẦU VƯỢT BẰNG THÉP TẠI NGÃ TƯ THỦ ĐỨC”.
- Trưởng nhóm: Vũ Mạnh Cường
- Địa chỉ: 94/4B ,Nguyễn Ảnh Thủ, khu phố 7 ,phường Hiệp Thành, Q12 ,
TP.Hồ Chí Minh.
- Điện thoại:0924471791
Danh sách nhóm thực hiện:gồm nhóm trưởng và các thành viên có kĩ thuật
chuyên môn.
- Vũ Mạnh Cường
- Trần Thị Kim Ngân
- Nguyễn Thị Ánh
- Đinh Thị Cẩm Thu
- Hồng Hải Vinh
- Đinh Tuấn Mạnh
- Trương Văn Sơn
- Lương Thị Trang
- Hoàng Thị Hiền
- Nguyễn Văn Hoàng
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU VƯỢT TẠI NGÃ TƯ
THỦ ĐỨC, QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HỒ CHÍ MINH.
1.2 Thông tin về nhà đầu tư và chủ dự án
• Nhà đầu tư: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông
Vận tải chủ trì.
• Chủ dự án:Tổng Công Ty Xây Dựng Thăng Long (thuộc Bộ
Giao Thông Vận Tải)

• Đơn vị thực hiện ĐTM: Nhóm MÔI TRƯỜNG XANH
1.2.1 Thông tin về chủ dự án:
- Tổng Công Ty Xây Dựng Thăng Long là một doanh nghiệp lớn
được thành lập ngày 6/7/1973, là một đơn vị xây dựng cầu
đường lớn của Việt Nam.
1.3 Vị trí địa lí của dự án:
- Cầu vượt bằng thép tại ngã tư Thủ Đức được xây dựng tại ngã
tư Thủ Đức theo hướng dọc xa lộ Hà Nội.
- Trực thuộc thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 1: Bản đồ chi tiết khu vực xây cầu vượt
- Vị trí: Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh
1.4 Nội dung của dự án
1.4.1 Mục tiêu kinh tế, xã hội của dự án:
 Mục tiêu của dự án:
- Nhằm giảm tải ùn tắc cho khu vực ngã tư Thủ Đức.
- Góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông Thành phố Hồ
Chí Minh theo xu hướng phát triển bền vững.
 Lợi ích về kinh tế và xã hội:
- Tiết kiệm được thời gian của xã hội.
- Tiết kiệm tiêu hao nhiên liệu, giảm phát thải bởi kẹt xe.
- Phù hợp với quy hoạch của thành phố định hướng một diện
mạo mới của giao thông TPHCM cũng như Việt Nam nói
chung.
1.4.2 Kết cấu kiến trúc cảnh quan:
1.4.2.1 Công trình chính:
a) Các phương án cho dự án:
 Thứ nhất là xây dựng cầu vượt theo hướng Võ Văn Ngân - Lê Văn
Việt, mặt cắt ngang 9 m gồm 2 làn xe ôtô và 2 làn xe máy, với tải
trọng dành
• Ưu điểm: cần số vốn ít hơn (100-130 tỷ đồng)

• Nhược điểm : chỉ giải quyết được 16% lưu lượng giao thông
qua nút. Mặt bằng thi công rất chật hẹp, đường gom 2 bên cầu
chỉ còn 5-6 m, tổ chức giao thông trong quá trình thi công và
khai thác sau này khó khăn. Về tương lai khi thi công hoàn
chỉnh nút giao thông Ngã tư Thủ Đức phải tháo dỡ cầu.
 Thứ hai là sẽ xây hầm vượt 8 làn xe dọc xa lộ Hà Nội
• Ưu điểm : Đảm bảo khả năng giảm ùn tắt cao nhất, không tháo
dỡ, tuổi thọ cao
• Nhược điểm: Thời gian thi công dài 37 tháng sau khi có đủ mặt
bằng xa lộ Hà Nội theo quy hoạch 113,5 m Chưa thể khởi công
ngay được do chưa có mặt bằng. Tổng mức đầu tư của phương
án hầm 8 làn xe rất lớn (khoảng 720 tỷ đồng).
 Thứ ba xây dựng cầu vượt vĩnh cửu theo hướng Xa lộ Hà Nội rộng 16
m gồm 4 làn xe ôtô, sau này có thể mở rộng thêm 4 làn xe bên cạnh.
Vốn đầu tư thấp hơn 227 tỉ VNĐ và thời gian dự kiến 7 tháng.
Do đó UBND TP Hồ Chí Minh quyết định chọn phương án thứ 3.
b)Kiến trúc xây dựng:
Cầu vượt được xây dựng dọc theo Xa lộ Hà Nội với chiều dài toàn cầu
là 570m
- Phần cầu chính dài 278m
- Phần tường chắn và đường đầu cầu là 292m.
Cầu gồm 7 nhịp liên tục dầm hộp thép, mặt cắt ngang cầu rộng 16m
gồm 4 làn xe (mỗi hướng 2 làn xe).
Dự kiến tuổi thọ thiết kế công trình là 100 năm
Hình 2 :Mô phỏng kiến trúc công trình
1.4.2.2 Các công trình phụ trợ
Xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ việc xây dựng dự án:
 Hệ thống đèn chiếu sáng trên đường giao thông
• Loại đèn:
• Tổng số đèn:

• Khoảng cách giữa hai đèn:
• Tổng chi phí đầu tư:
 Khu nhà ở của công nhân
• Số trại: … (tùy vào số lượng công nhân và bảo vệ ở lại).
• Nhà vệ sinh cho công nhân:
• Tổng diện tích xây dựng của khu nhà công nhân:
- Hệ thống cấp thoát nước phục vụ sinh hoạt và xây dựng
- Gồm hệ thống cấp thoát nước cho sinh hoạt và dùng để xây dựng.
- Thoát mưa thấm vào công trình
- Kho chứa trang thiết bị cho dự án.
• Diện tích:
• Tổng phí đầu tư:
- Hệ thống biển báo an toàn
- Hệ thống an toàn chung
Các công trình khác
1.4.2.3 Hoàn thiện xây dựng.
- Thiết kế hoa viên cây cảnh
- Quan trắc độ lún & nghiêng, độ dốc, trơn trượt, lan can và các
công trình phụ trợ,….
1.5 Chi phí và nguồn vốn đầu tư của dự án
Dự đoán tổng mức đầu tư
Theo dự tính ban đầu thì dự án xây dựng cầu vượt bằng thép đầu tiên
tại ngã tư Thủ Đức với số vốn 227 tỷ đồng
- Công trình xây dựng cầu vượt bằng thép tại ngã tư Thủ Đức là
công trình giao thông cầu đường bộ cấp 3, với nguồn vốn từ ngân
sách thành phố.
- Đơn vị thi công là Tổng Công Ty Xây Dựng Thăng Long (thuộc
Bộ Giao Thông Vận Tải).
1.6 Kế hoạch thực hiện và tiến độ thực hiện dự án
- Khởi công : 10/7/2012

- Dự kiến thời gian thực hiện dự án từ khi khởi công xây dựng
đến khi hoạt động chính thức là 7 tháng
- Dự án sẽ gồm 2 giai đoạn: tiếp tục xây dựng một cầu vượt bên
cạnh gồm 4 làn xe, nâng tổng số làn xe lên 8 làn,phù hợp với dự
án mở rộng xa lộ Hà Nội đang được tiến hành
1.7 Lợi ích kinh tế-xã hội của dự án.
- Dự án góp phần làm giảm ùn tắc và tai nạn giao thông xảy ra
thường xuyên trên xa lộ Hà Nội( giải quyết được 75% lưu
lượng giao thông qua khu vực này)
- Mở ra bộ mặt khang trang thông thoáng cho tuyến đường ngoại
giao huyết mạch của thành phố, tạo mối lưu thông thuận tiện
giữa TP.HCM và các vùng lân cận.
CHƯƠNG II.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI Ở KHU
VỰC NGÃ TƯ THỦ ĐỨC
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường :
- Vị trí đạ lý:
+ Phía Đông giáp: Quận 9
+ Phía Tây giáp: Quận Thủ Đức
+ Phía Nam giáp: Quận 9
+ Phía Bắc giáp: Quận Thủ Đức
+ Phía Tây - Nam giáp: Xa lộ Hà Nội (hướng đi về Đồng Nai)
+ Phía Đông - Nam giáp: Đường Lê Văn Việt ( Quận 9)
+ Phía Đông - Bắc giáp : Xa lộ Hà Nội (hướng đi về cầu Sài Gòn)
+ Phía Tây Bắc giáp: Đường Võ Văn Ngân (Quận Thủ Đức)
2.1.1 Điều kiện về địa hình, địa chất:
 Đặc điểm địa hình:
Mô tả những đặc điểm địa hình của khu vực dự án một cách chi tiết
Ngã tư Thủ Đức nằm trên địa hình vùng đồi thấp dần về hướng Thành Phố
Biên Hòa và Thành Phố Hồ Chí Minh.

 Đặc điểm địa chất công trình:
-Mục đích của việc xác định địa chất để có biện pháp đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến xây dựng như: độ cứng của đất, sức chịu của nền móng, nguy cơ
sụt lún trong tương lai…để từ đó có những biện pháp phù hợp khắc phục.
-Có 3 nhóm đất chính: đất bùn, đất sét và đất cát pha:
+ Lớp 1: đất nhân tạo từ 0,0 m đến 0,7 m là cát lấp và vật liệu đắp
+ Lớp 2: bùn nhão từ 0,7 đến 8,1-12,8m bùn sét và sét pha nhão
+ Lớp 3: sét dẻo mền - dẻo cứng từ 8,1-12,8 đến 12,5-13,7m
+ Lớp 4: cát bụi cát pha từ 12,5-13,7 đến 34,15-18,9m. Trạng thái từ
xốp đến chặt vừa
+ Lớp 5: sét dẻo cứng nửa cứng từ 34,15-38,9 đến 41,2-42,9m, số liệu
SPT N30=12-18
+ Lớp 6: sét cứng từ 42,2-42,9m đến 53,7-60,0, số liệu SPT N30>30
+ Lớp 7 : cát pha bụi dưới độ sâu 53,7-60.0 m, số liệu SPT N30=30-50
Kết luận: theo kết quả khảo sát trên cho thấy khu đất đủ khả năng thực
hiên dự án mà không gây sụt lún khi dự án đi vào hoạt động. Chiều cao của cầu
là 8m nên sẽ không bị triều cường
2.1.2 Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn:
2.1.2.1. Khí tượng
Dựa vào nguồn số liệu thống kê tại các trạm quan trắc của Trung tâm khí
tượng thuỷ văn quận Thủ Đức. Số liệu phải được thống kê trong vòng 5-10 năm
gần nhất, với các đặc trưng: Nhiệt độ không khí, số giờ nắng, bức xạ măt trời ,
chế độ mưa, độ ẩm không khí tương đối, chế độ gió, hiện tượng khí tượng nguy
hiểm (nếu có) như: bão lũ, giông, tố, sương, mù…
Nhận xét: đánh giá những thuận lợi và khó khăn do thời tiết khí hậu tác
động đến dự án.
- Khí hậu : nằm trong khu vực có khí hậu như thế nào (mùa mưa, mùa khô
và tương ứng với loại gió nào thời gian của từng mùa, đặc điểm của từng
mùa)
+ Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và

mùa khô
+ Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính:
+ Mùa mưa: gió tây tây nam thổi từ ấn độ dương với tốc độ trung
bình 3.6m/s
+ Mùa khô: gió bắc đông bắc từ biển đông thổi vào với tốc độ trung
bình 2,4m/s
+ Ngoài ra còn có gió tin phong theo hướng nam đông nam vào
khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7m/s
- Đặc điểm nhiệt độ: biến đổi lượng nhiệt trong năm ở quận Thủ Đức
và ngã tư Thủ Đức, biên độ nhiệt trong năm như thế nào qua các
tháng mùa trong năm, nhiệt độ trung bình trong từng tháng quý
năm ,tháng nào có nhiệt độ cao nhất thấp nhất trong tháng, quý,
năm và xem có phù hợp với tình trạng môi trường khí hậu nhiệt độ
của cả nước hay không
+ Nhiệt độ trung bình: 27
0
C
+ Nhiệt độ cao tuyệt đối: 40
o
C
+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 13,8
0
C
+ Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: tháng 4 (28,8
0
C)
+ Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: tháng 12 và tháng 1
(25,7
0
C)

+ Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 25-28
0
C
- Độ ẩm: được tính dựa theo đặc điểm gì(mùa, lượng mưa, nhiệt độ và theo
từng mùa từng tháng quý năm thì độ ẩm phân bố như thế nào tháng có
độ ẩm thấp khi nào và có độ ẩm cao khi nào.
+ Độ ẩm không khí trung bình 79,5%
+ Mùa mưa: 80%
+ Mùa khô: 74,5% và thâp nhất là 20%
- Mưa: lượng mưa trung bình trong năm là bao nhiêu,lượng mưa tháng nào
cao nhất tháng nào thấp nhất...
+ Lượng mưa cao: bình quân 1.949mm/năm. Tập trung từ tháng 5
đến tháng 11 nhất là tháng 8 và tháng 9. Tháng ít nhất là 1,2,3
- Điạ hình : độ cao độ dốc và vùng bằng phẳng hướng độ dốc và độ dài của
khu vực địa hình của Thủ Đức và ngã tư Thủ Đức và địa hình bị chịu tác
động bởi những yếu tố gì.
- Số giờ nắng: từ 1.884 đến 1.944/năm
Thuận lợi: khu vực nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của bão, nhiệt độ
khá ổn định, giờ nắng nhiều nên thuận lợi cho quá trình thi công
Khó khăn: trong mùa mưa lượng mưa tương đối cao nên ảnh hưởng tới
tiến độ cũng như chất lượng công trình.
2.1.2.2 Mạng lưới thuỷ văn:
Mô tả mạng lưới thuỷ văn tại khu vực dự án, cụ thể là nguồn tiếp nhận
nước mưa và nước thải của dự án. Mạng lưới thuỷ văn phải thể hiện được các
đặc trưng: Tên sông suối, hình thái và đặc trưng của sông suối: chiều dài, chiều
rộng, độ sâu, lưu lượng dòng chảy, vận tốc dòng chảy…
- Không có mạng lưới sông ngòi đi qua khu vực dự án
- Lưu lượng nước và dòng chảy không tác động nhiều đến dự án.
2.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Mục đích: xác định thành phần môi trường hiện có qua đó đánh giá được

khả năng chịu tải của môi trường
- Mô tả rõ hiện trạng các hợp phần môi trường: Không khí, nước mặt, nước
ngầm, môi trường đất, hệ sinh thái trong khu vực ngã tư Thủ Đức và
quận Thủ Đức và quận 9.
- Các số liệu về môi trường khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện
ĐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của
dự án xây dựng cầu vượt ngã tư Thủ Đức đối với đời sống sinh hoạt của
người dân quận Thủ Đức và quận 9 cũng như hoạt động sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp nơi đây, cũng như nó là cơ sở để kiểm soát, đánh
giá phần tác động tăng thêm do dự án gây ra sau này.
- Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này có thể
lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc môi trường
quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều
năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc.
- Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường
trong vùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
- Các sốliệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử
lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu,
nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu.
- Phương pháp đo lường khảo sát phân tích thống kê phải tuân thủcác quy
định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Trong trường
hợp thiếu QCVN, TCVN có thể sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều
kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tương tự.
2.1.3.1. Chất lượng không khí
- Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu không khí: mô tả rõ toạ độ lấy mẫu, vị
trí điểm quan trắc nằm trong hay ngoài dự án, nếu nằm ngoài thì ước tính
khoảng cách đến vị trí dự án và nằm về phía nào của dự án.
- Thời gian lấy mẫu, phương pháp đo đạc/phân tích: ghi rõ thời gian lấy
mẫu và phương pháp đo đạc,phân tích cho từng thông số môi trường.

- Điều kiện khí hậu khi lấy mẫu: Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, vận
tốc gió, mật độ giao thông (nếu vị trí đo/thu mẫu gần đường giao thông)
- Đo đạc đánh giá các thông số: CO, SO
2
, NO
2
, bụi, NH
3
, H
2
S...L
50
, L
ep
, L
max
2.1 Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực dự án
TT Mẫu
Các đối tượng
Bụi NO
2
CO SO
2
NH
3
H
2
S
1 K1
2 K2

3 Kn
TCVN X
2.2 Hiện trạng độ ồn tại khu vực dự án
TT Mẫu L
max
L
50
L
ep
(dBA)
1 K1
2 K2
3 Kn
TCVN Y
- Đánh giá sự thay đổi, khác biệt giữa các vị trí quan trắc: dựa trên điều
kiện và thời gian lấy mẫu. So sánh thông số môi trường không khí với
QCVN, TCVN
- Kết luận: chất lượng không khí tại khu vực dự án đạt hay không đạt
QCVN, TCVN, lý do không đạt.
2.1.3.2. Chất lượng nước
Nước mặt:lượng nước mặt ít nên không ảnh hưởng nhiều đến dự án
Nước ngầm:
- Lấy mẫu từ các giếng khoan/đào sẵn có trong khu vực Thủ Đức và quận 9
- Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu nước ngầm: mô tả rõ điểm quan trắc là
giếng khoan hay giếng đào, độ sâu của giếng, tên chủ hộ, địa chỉ
- Thời gian lấy mẫu, phương pháp đo đạc/phân tích: ghi rõ thời gian lấy
mẫu và phương pháp đo đạc/phân tích cho từng chỉ tiêu môi trường.
- Thông số đo đạc, phân tích: pH, SS, độ màu, Tổng P, Tổng N, BOD, COD,
Dầu mỡ, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cr, Cd, As, Hg, Fe,…), Coliform,
Feacal Coliform

- Đánh giá sự thay đổi, khác biệt giữa các vị trí quan trắc: dựa trên điều
kiện và thời gian lấy mẫu. So sánh thông số với QCVN, TCVN, QC
02:2009/BYT (Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt
cá nhân và gia đình, không sử dụng làm nước uống trực tiếp - Ban hành
kèm Thông tư 02/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Kết luận: về chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án đạt hay không đạt
QCVN, TCVN, lý do không đạt. (quy chuẩn)
- Hiện nay ở khu vực thử đức nước ngầm đang bị thấm và nhiễm bẩn,
nhiễm mặn cao do có nhiều khu công nghiệp chế biến và sản xuất cộng với
dân cư đông.
2.1.3.3. Chất lượng đất
- Vị trí các điểm lấy mẫu: vị trí, khoảng cách từ vị trí lấy mẫu đến vị trí dự
án, toạ độ lấy mẫu, phẫu diện.
- Thời gian lấy mẫu, phương pháp đo đạc/phân tích: ghi rõ thời gian lấy
mẫu và phương pháp đo đạc/phân tích cho từng thông số môi trường.
- Thông số đo đạc, phân tích: pH, thành phần cấp hạt, tỷtrọng, độ ẩm, tổng
N, tổng P, hàm lượng hữu cơ, TBVTV, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cr, Cd,
As, Hg, Fe,…)
- Đánh giá sựthay đổi, khác biệt giữa các vịtrí quan trắc:dựa trên điều kiện
và thời gian lấy mẫu. So sánh các thông sốvới QCVN, TCVN.
- Kết luận: về chất lượng đất tại khu vực dự án đạt hay không đạt QCVN,
TCVN, lý do không đạt.
2.1.3.4. Hiện trạng động, thực vật
- Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơbản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ
sung:
- Hệ thực vật: Các loại thực vật chiếm ưu thế, các loài thực vật quí hiếm
- Hệ động vật: các loài động vật chiếm ưu thế, các loài động vật hoang dã,
loài động vật có trong sách Đỏ (nếu có).
- Hệ sinh thái thuỷ sinh: Cần đưa ra thông tin về thực vật phù du; động vật
phù du; động vật đáy thành phần loài, số lượng, mật độ, các loài chiếm ưu

thế.
- Đánh giá mức độ nhạy cảm của hệ sinh thái cạn và hệ thủy sinh vật.
2.2 Điều kiện kinh tế – xã hội :
2.2.1. Điều kiện kinh tế
2.2.1.1. Sản xuất nông lâm nghiệp và thủy hải sản
Chủ trương chuyển dịch cơ cấu cây trồng – vật nuôi trong sản xuất nông
nghiệp ở Thủ Đức mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt.
2.2.1.2. Thương mại, dịch vụ, du lịch
- Ngành thương mại Thủ Đức phát triển rất sớm. Doanh thu thương mại-
dịch vụ: năm 1991 đạt 310 tỉ, năm 1995 đạt 920 tỉ, năm 1997 (tách quận – không
tính quận 2 và quận 9) đạt 753 tỉ, năm 2000 đạt 928 tỉ, năm 2001 đạt 1.188 tỉ,
năm 2003 đạt 1.746 tỉ và năm 2004 đạt 2.252 tỉ đồng.
- Giao thông: Thủ Đức là cửa vào của thành phố nền có lượng phương tiện
lưu thông rất đông. Có các tuyến đường quan trọng.
2.2.1.3. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và khoa học
công nghệ
- Thủ Đức là “cầu nối “ giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông
Nam Bộ giàu tiềm năng công nghiệp, công ty xi măng Hà Tiên, công ty
Cơ điện, Nhà máy điện có mặt từ rất sớm ở Thủ Đức.Thủ Đức là địa
phương hấp dẫn các nhà đầu tư. Khu chế xuất Linh Trung 1 và 2, Khu
công nghiệp Bình Chiểu hoạt động có hiệu quả
2.2.2. Điều kiện về xã hội :
- Dân cư - lao động: Chú ý đến tình hình dân cư ở quận thủ đức và quận 9
và mức tác động của dự án đến người dân.
- Tình hình xã hội:
 Y tế và sức khoẻ cộng đồng
 Mạng lưới và tình hình giáo dục dân trí: đưa ra các thông tin về giáo
dục, trình độ văn hoá, về các điều kiện khác của dân cư của khu vực
thủ đức và quận 9.
 Việc làm và thất nghiệp

 Các công trình văn hoá, lịch sử, du lịch có giá trị trong khu vực quận
thủ đức và quận 9
 Lưu ý chỉ rõ việc thực hiện dự án xây dựng cầu vượt thủ đức có ảnh
hưởng đến các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công
trìnhvăn hoá, xã hội, tín ngưỡng, khu dân cư.
2.3. Những tác động đến kinh tế xã hội của dự án
- Tác động tích tực: xây dựng cầu vượt Thủ Đức giúp giải quyết ấn đề ùn
tắc giao thông vào những giờ cao điểm, hạn chế tại nạn giao thông, tăng
cường hoạt động giao thông, tiết kiệm thời gian..phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội, công tác cứu nạn cứu hộ..
- Tác động tiêu cực: dự án đi vào thi công sẽ gây tiếng ồn bụi và khí thải
ảnh hưởng đến đời sống của người dân quanh khu vực, gây ùn tắc giao
thông...việc xây cầu sẽ làm tăng thêm độ dốc khiến các phương tiện lưu
thông không đảm bảo an toàn..
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động:
3.1.1.Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng:
- Trong giai đoạn này có các hoạt động như: san ủi,tạo mặt bằng, đào móng,
đóng cọc, vận chuyển tập kết nguyên vật liệu, thi công xây dựng, và đổ chất
thải…
3.1.1.1.Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:
• Nguồn tác động đối với môi trường không khí:
- Khí thải của các phương tiện vận tải.
- Bụi phát tán từ mặt bằng thi công và đường giao thông trên công trường.
- Giai đoạn này chủ yếu là ô nhiểm do khí thải từ các phương tiện vận chuyển
đất đá san lấp mặt bằng. Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc nhiều vào
chất lượng đường xá, mật độ, lưu lượng dòng xe, chất lượng kĩ thuật xe qua
lại và số lượng nhiên liệu tiêu thụ. Để có thể ước tính tải lượng chất ô nhiễm
có thể sử dụng hệ số ô nhiễm do cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ(USEPA) và

tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập.
• Nguồn tác động đối với môi trường nước:
• Trong giai đoạn san ủi mặt bằng của dự án, nguồn phát sinh chất thải chủ yếu
là nước thải của công nhân thi công chuẩn bị mặt bằng trên công trình. Đối với
nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các
hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.
Xác định tải lượng ô nhiễm từ các nguồn này.
• Nguồn ô nhiễm chất thải rắn:
- Chất thải rắn từ quá trình phá ủi, san dở mặt bằng.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng.
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải:
• Nguồn tác động cho chiếm dụng đất.
• Nguồn tác động do di dời, tái định cư.
- Số hộ dân phải di dời, tái định cư, số mồ mả phải di dời.
- Số nhà cửa, công trình phải đền bù.

×