Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng hay đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.55 KB, 15 trang )






Giải và biện luận phương trình:
(x – 2)[(m – 1)x – 3] = 0

(x – 2)[(m – 1)x – 3] = 0
( )
( ) ( )
− =



− − =

x 2 0 1
m 1 x 3 0 2
(1) ⇔ x = 2
Giải (2)

m = 1: (2) vô nghiệm.

m ≠ 1: (2)
⇔ =

3
x
m 1


Xét
=

3
2
m 1
(nghiệm của (1) trùng nghiệm của (2))
⇔ =
5
m
2
Kết luận:
≠ ∧ ≠
5
m 1 m :
2
Tập nghiệm
{ }
=

3
S 2;
m 1
= ∨ =
5
m 1 m :
2
Tập nghiệm S = {2}

( )

ax b cx d 1
+ = +
( )
( )
ax b cx d 1a
ax+b cx d
ax b cx d 1b
+ = +

= + ⇔

+ = − −

Vậy để giải phương trình (1) ta chuyển sang giải 2
phương trình (1a) và (1b). Sau đó hợp các tập
nghiệm S
1
và S
2
của chúng để được tập nghiệm
của (1)

Giải và biện luận phương trình:
|mx + 4| = |x + m|

|mx + 4| = |x + m|
( )
( )
+ = +




+ = − −

mx 4 x m 1a
mx 4 x m 1b
(1a) ⇔ (m – 1)x = m – 4

m ≠ 1:
( )

⇔ =

m 4
1a x
m 1

m = 1: (1a) vô nghiệm.
Giải (1a)

|mx + 4| = |x + m|
( )
( )
+ = +



+ = − −

mx 4 x m 1a

mx 4 x m 1b
(1b) ⇔ (m + 1)x = –4 – m

m ≠ –1:
( )
− −
⇔ =
+
m 4
1b x
m 1

m = –1: (1b) vô nghiệm.
Nghiệm của (1a) trùng với nghiệm của (1b)
− − −
=
− +
m 4 m 4
m 1 m 1
⇔ m
2
– 4 = 0 ⇔ m = 2 ∨ m = –2
Giải (1b)

m
Nghiệm
của (1a)
Nghiệm
của (1b)
Nghiệm của

phương trình

Vô nghiệm
m = 1
m = –1
m = 2
m = –2
Vô nghiệm
= −
5
x
2
=
5
x
2
x = –2 x = –2
x = 2 x = 2
≠ ±


≠ ±

m 1
m 2
m 4
m 1


m 4

m 1
+

+
= −
5
x
2
=
5
x
2
x = –2
x = 2
;


m 4
m 1
+

+
m 4
m 1




1.(1a) hoặc (1b) vô nghiệm
2.Phải giải quyết nghiệm của (1a) trùng với

nghiệm của (1b)
3.Bài toán có thể giải |A| = |B| ⇔ A
2
= B
2
phương trình (1) có vô nghiệm không?
( )
( )
( )
+ = +

+ = + ⇔

+ = − −

ax b cx d 1a
ax b cx d 1
ax b cx d 1b
chưa chắc phương trình (1) đã vô nghiệm.


Giải và biện luận phương trình:
( )
2
x 2 m 1 x 6m 1
x 1
x 1
− + + −
= −



( )
2
x 2 m 1 x 6m 1
x 1
x 1
− + + −
= −

( )
( )
2
x 1
x 2m 3 x 6m 0 2
>



− + + =

x 1
x 3 x 2m
>



= ∨ =


2m >1

⇔ >
1
m
2
(2) ⇔ x = 3 ∨ x = 2m
(hai nghiệm trùng nhau khi
m )
3
2
=

2m ≤ 1
⇔ ≤
1
m
2
(2) ⇔ x = 3
=
3
m
2
So với điều kiện:

Kết luận:
> ∧ ≠
1 3
m m :
2 2
Tập nghiệm S = {3; 2m}
≤ ∨ =

1 3
m m :
2 2
Tập nghiệm S = {3}




1.Nên dùng “⇔” để giải bài toán. Không cần phải
đặt điều kiện của phương trình trước.
2.Nếu gặp biểu thức phức tạp có thể đặt ẩn phụ để
giải. Xem ví dụ:
( )
2
x 2 m 1 x 6m 1
x 1
x 1
− + + −
= −

Đặt t = x – 1
Pt ⇔ (t + 1)
2
– 2(m + 1)(t + 1) + 6m – 1 = t
⇔ t
2
– (2m + 1)t + 4m – 2 = 0 ⇔ t = 2m – 1 V t = 2
Từ đó ta được x = 2m V x = 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×