102
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
103
PHỤ LỤC 1
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MOF-5 GIỮA 1,4BENZENEDICARBOXYLIC ACID VÀ Zn(NO3)2
Phụ lục 1.1. Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại 80oC
Dung môi: DMF
pH = 3.0 – 5.0
Tỷ lệ mol giữa H2BDC và Zn(NO3)2 = 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, và 1:5
Nồng độ H2BDC = 0.100 (M)
t = 12 giờ
to = 80oC
Bảng 1.1: Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại các tỷ lệ của H2BDC/Zn(NO3)2 và pH trong
10 ml dung môi DMF, [H2BDC] = 0.100 M, to = 80oC, t = 12 h
Thí
Tỷ lệ mol
Tinh thể khơng rời rạc, kết chùm
Tinh thể có dạng khối đa diện, rời rạc
4.36
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.50
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.95
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
> 5.00
Tủa
3.88
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.16
Tinh thể khơng rời rạc, kết chùm
4.34
2
Hình thái tinh thể
4.18
1
H2BDC/
pH
3.83
nghiệm
Tinh thể khơng rời rạc, kết chùm
Zn(NO3)2
1:1
1:2
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
104
4.78
4.92
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.20
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.42
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.65
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.87
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
> 5.00
Tủa
3.92
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.26
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.62
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.86
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.98
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
> 5.00
Tủa
3.95
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.32
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.55
5
Tủa
3.90
4
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
> 5.00
3
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
1:3
1:4
1:5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
105
4.77
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
4.95
Tinh thể không rời rạc, kết chùm
> 5.00
Tủa
Hình 1.1: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 80oC, [H2BDC] = 0,100 (M), tỷ
lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 1, pH = 4.36, t = 12h
Hình 1.2: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 80oC, [H2BDC] = 0,100 (M), tỷ
lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 1, pH = 4.18, t = 12h
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
106
Hình 1.3: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 80oC, [H2BDC] = 0,100 (M), pH =
4.18, t = 12h
(a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 2
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 3
Hình 1.4: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 80oC, [H2BDC] = 0,100 (M), pH =
4.18, t = 12h
(a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 4
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1: 5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
107
Hình 1.5: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp ở 80oC bị nứt gãy sau 3
ngày ủ nhiệt
Phụ lục 1.2. Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại 90oC
Dung môi: DMF
pH = 3.0 – 5.0
Tỷ lệ mol giữa H2BDC và Zn(NO3)2 = 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, và 1:5
Nồng độ H2BDC = 0.050, 0.025, 0.013, 0.0075 (M)
t = 24 giờ
to = 90oC
Bảng 1.2: Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại các nồng độ và tỷ lệ của H2BDC/Zn(NO3)2
trong 10 ml dung môi DMF, to = 90oC, t = 24 h
Tỷ lệ
Thí
[H2BDC]
nghiệm
(M)
pH
H2BDC/
Hình thái tinh thể
Zn(NO3)2
3.57
4.06
1
1:1
0.050
Tinh thể khơng rời rạc, kết
khối
4.42
3.60
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:2
Tinh thể khơng rời rạc, kết
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
108
khối
4.15
4.54
3.63
4.18
1:3
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.42
3.64
4.20
1:4
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.55
3.71
4.22
1:5
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.67
3.58
4.08
1:1
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.55
2
0.025
3.61
4.12
1:2
Tinh thể khơng rời rạc, kết
khối
4.60
3.65
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:3
Tinh thể không rời rạc, kết
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
109
khối
4.16
4.68
3.71
4.17
1:4
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.72
3.75
4.19
1:5
Tinh thể không rời rạc, kết
khối
4.78
3.58
4.08
1:1
Khơng kết tinh
1:2
Khơng kết tinh
4.59
3.68
4.16
3
0.013
4.65
3.80
4.26
1:3
Tinh thể dạng mảng có lẫn
dạng khối đa diện
4.77
3.85
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:4
Tinh thể dạng mảng có lẫn
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
110
dạng khối đa diện
4.14
4.80
3.97
4.33
1:5
Tinh thể dạng mảng có lẫn
dạng khối đa diện
4.87
4.08
4.32
1:1
Khơng kết tinh
1:2
Khơng kết tinh
4.85
4.12
4.39
4.78
4
0.0075
4.17
4.45
Tinh thể dạng mảng có lẫn
1:3
thước nhỏ
4.83
4.16
4.41
Tinh thể dạng mảng có lẫn
1:4
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
dạng khối đa diện có kích
thước nhỏ
4.79
4.16
dạng khối đa diện có kích
1:5
Tinh thể dạng mảng có lẫn
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
111
4.55
dạng khối đa diện có kích
thước nhỏ
4.81
Hình 1.6: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 90oC, t = 24h
(a) [H2BDC] = 0.050 (M)
(b) [H2BDC] = 0.025 (M)
Hình 1.7: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 90oC, t = 24h, [H2BDC] =
0,013 (M), (a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 3 và 1 : 4
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
112
Hình 1. 8: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 90oC, t = 24h, [H2BDC] =
0,0075 (M), (a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 3 và 1 : 4
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 5
Phụ lục 1.3. Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại 100oC
Dung môi: DMF
pH = 3.0 – 5.0
Tỷ lệ mol giữa H2BDC và Zn(NO3)2 = 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, và 1:5
Nồng độ H2BDC = 0.050, 0.025, 0.013, 0.0075 (M)
t = 24 giờ
to = 100oC
Bảng 1.3: Khảo sát sự hình thành vật liệu MOFs tại các nồng độ và tỷ lệ của H2BDC/Zn(NO3)2
trong 10 ml dung môi DMF, to = 100oC, t = 24 h
Thí
[H2BDC]
nghiệm
(M)
Tỷ lệ
pH
mol của
Hình thái tinh thể
H2BDC/Zn(NO3)2
3.57
4.06
1
1:1
0.050
Tinh thể khơng rời rạc
kết khối
4.42
3.60
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:2
Tinh thể khơng rời rạc
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
113
kết khối
4.15
4.54
3.63
4.18
1:3
Tinh thể không rời rạc
kết khối
4.42
3.64
4.20
1:4
Tinh thể không rời rạc
kết khối
4.55
3.71
4.22
1:5
Tinh thể không rời rạc
kết khối
4.67
3.58
4.08
1:1
Tinh thể dạng mảng có
lẫn dạng khối đa diện
4.55
2
0.025
3.61
4.12
1:2
Tinh thể dạng mảng có
lẫn dạng khối đa diện
4.60
3.65
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:3
Tinh thể dạng mảng có
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
114
lẫn dạng khối đa diện
4.16
4.68
3.71
4.17
1:4
Tinh thể dạng mảng có
lẫn dạng khối đa diện
4.72
3.75
4.19
1:5
Tinh thể dạng mảng có
lẫn dạng khối đa diện
4.78
3.58
4.08
1:1
Không kết tinh
1:2
Không kết tinh
4.59
3.68
4.16
3
0.013
4.65
3.80
4.26
1:3
Tinh thể dạng khối lập
phương chưa hồn chỉnh
4.77
3.85
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
1:4
Tinh thể dạng khối lập
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
115
phương chưa hồn chỉnh
4.14
4.80
3.97
4.33
1:5
Tinh thể dạng khối đa
diện
4.87
3.91
4.22
1:1
Khơng kết tinh
1:2
Khơng kết tinh
4.68
3.96
4.32
4.74
4
0.010
4.04
4.33
1:3
Tinh thể dạng khối lập
phương chưa hoàn chỉnh
4.82
4.05
4.26
Tinh thể dạng khối lập
1:4
rời
4.63
4.08
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
phương hồn chỉnh, tách
1:5
Tinh thể dạng khối đa
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
116
diện
4.33
4.72
4.08
4.32
1:1
Không kết tinh
1:2
Không kết tinh
4.85
4.12
4.39
4.78
4.17
5
0.0075
4.45
Tinh thể dạng khối lập
1:3
dạng khối đa diện
4.83
4.16
4.41
phương nhỏ có lẫn vài
Tinh thể dạng khối lập
1:4
phương nhỏ có lẫn vài
dạng khối đa diện
4.79
4.16
4.55
1:5
Tinh thể dạng khối đa
diện
4.81
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
117
Hình 1. 9: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 1000C, t = 24h
(a) [H2BDC] = 0.050 (M)
(b) [H2BDC] = 0.025 (M)
Hình 1.10: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 1000C, t = 24h, [H2BDC] =
0,013 (M), (a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 3
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
118
Hình 1.11: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 1000C, t = 24h, [H2BDC] =
0,010 (M), (a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 4
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 5
Hình 1.12: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp tại 1000C, t = 24h, [H2BDC] =
0,0075 (M), (a) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 4
(b) tỷ lệ H2BDC/Zn(NO3)2 = 1 : 5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
119
Hình 1.13: Ảnh chụp hiển vi tinh thể MOFs tổng hợp ở 100oC bị kết khối sau
(a) 48h
(b) 72h
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
120
PHỤ LỤC 2
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP MOP-PN TỪ BIS(4,4’DICARBOXYLPHENYL)PHENYLPHOSPHONATE VÀ Pb(NO3)2
Phụ lục 2.1. Khảo sát hệ dung môi
Dung môi: DMF, MeOH/H2O (1:1), DMF/H2O (1:1), MeOH/DMF ở 3 tỷ lệ thể
tích 1:1, 2:1 và 1:2, DMSO, DMSO/DMF ở 3 tỷ lệ thể tích 1:1, 2:1 và 1:2,
DMSO/MeOH ở 3 tỷ lệ thể tích 1:1, 1:2 và 2:1.
[Pb(NO3)2] = 0.010 M
pH= 5.00
Tỷ lệ mol BDPP và Pb(NO3)2 = 1:1
to = 80oC, t = 1 ngày
Bảng 2.1: Ảnh hưởng của hệ dung mơi đến hình thái tinh thể MOF-PN
Dung mơi
Hình thái tinh thể
DMF
Kết tủa
MeOH/DMF
Kết tủa
MeOH/H2O
Kết tủa
DMF/H2O
Tinh thể hình khối chữ nhật (Hình 2.1 a)
DMSO
DMSO/MeOH
Dung dịch trong suốt
DMSO/DMF
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
121
Hình 2.1: Hình ảnh MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M, [Pb(NO3)2]/[BDPP]
= 1:1, pH = 5.00, to = 80oC, t = 1 ngày, (a) dung môi DMF/H2O (1:1)
(b) dung môi DMF
Phụ lục 2.2. Khảo sát tỷ lệ mol giữa BDPP và Pb(NO3)2 ở pH khác nhau
Dung môi: DMF/H2O (1:1)
Tỷ lệ mol giữa BDPP và Pb(NO3)3 = 1:1, 4:3, 3:2, 3:4, 2:3, 1:2, 2:5, và 1:3.
pH = 4.70, 5.00, và 5.30.
[Pb(NO3)2] = 0.010 M
to = 80oC, t = 1 ngày
Bảng 2.2: Ảnh hưởng của tỷ lệ mol BDPP/Pb(NO3)2 và pH lên việc kết tinh
BDPP/
Kết tủa ít + kết tinh nhiều
5.00
Kết tủa + kết tinh ít
Kết tủa + kết tinh ít
4.70
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Hiện tượng
5.30
3:2
pH
4.70
Pb(NO3)2
Kết tủa + kết tinh
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
122
4:3
5.00
Kết tủa nhiều + kết tinh ít
5.30
Kết tủa nhiều + kết tinh ít
4.70
Tinh thể có hình dạng sắc nét
(Hình 2.4 a)
Kết tủa ít + kết tinh nhiều
5.00
Kết tủa + kết tinh
Kết tủa + kết tinh
4.70
Kết tủa ít + kết tinh nhiều
5.00
Kết tủa
5.30
Kết tủa + kết tinh
4.70
Kết tủa ít + kết tinh ít
5.00
Kết tủa
5.30
Kết tủa + kết tinh ít
4.70
Kết tủa
5.00
Kết tủa
5.30
1:2
Kết tủa + kết tinh
5.30
2:3
Kết tủa + kết tinh
4.70
3:4
5.00
5.30
1:1
Kết tủa
2:5
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
123
4.70
5.00
Kết tủa
5.30
1:3
Kết tủa
Kết tủa
* Tỷ lệ 3:2
Hình 2.2: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] = 3:2, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1),
(a) pH= 4.70
(b) pH = 5.00
(c) pH = 5.30
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
124
* Tỷ lệ 4:3
Hình 2.3: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] = 4:3, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1),
(a) pH= 4.70
(b) pH = 5.00
(c) pH = 5.30
* Tỷ lệ 1:1
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
125
Hình 2.4: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] ] = 1:1, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1),
(a) pH= 4.70
(b) pH = 5.00
(c) pH = 5.30
* Tỷ lệ mol 3:4
Hình 2.5: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] = 3:4, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1), (a) pH=
4.70; (b) pH = 5.00; (c) pH = 5.30.
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
126
* Tỷ lệ mol 2:3
Hình 2.6: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] = 2:3, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1),
(a) pH= 4.70
(b) pH = 5.30
* Tỷ lệ mol 1:2
Hình 2.7: Hình ảnh tinh thể MOF được tạo thành từ muối Pb(NO3)2 0.010 M,
[BDPP]/[Pb(NO3)2] = 1:2, to = 80oC, t = 1 ngày, dung môi DMF/H2O (1:1),
(a) pH= 4.70
(b) pH = 5.30
Luận văn Thạc sĩ Hóa Học
Nguyễn Thị Tuyết Nhung