Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

LT&C Trật tự An ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.08 KB, 18 trang )


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN D Ự
HỘI GI NG CỤMẢ
CHÚC QUÝ TH Y CÔ M T N M MỚI Ầ Ộ Ă
AN KHANG THỊNH V NGƯỢ

PHÒNG GIÁO DỤC THỦ THỪA
TR NG TI U H C M TH NH BƯỜ Ể Ọ Ỹ Ạ
Luyện từ và câu
Lớp Năm
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:
Trần Minh Quang

Người lái xe đãng trí
Một người đàn ông hốt hoãng gọi điện tới đồn công an:
- A lô! Xin các anh đến giúp tôi ngay! Tôi đã khoá cửa xe cẩn thận
nhưng bọn trộm vẫn đột nhập vào xe của tôi. Bọn bất lương ấy
không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Thật không thể tưởng tượng nổi!
- Lát sau, khi hai cảnh sát vừa được phái đi thì trực ban của đồn lại
nhận được một cú điện thoại:
- Xin lỗi vì đã làm phiền các anh. Hoá ra tôi nhầm vào hàng ghế
sau.
Theo báo Mực Tím
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/.Tìm và phân tích cấu tạo của câu
ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu
chuyện vui sau:

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
C V


mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
C V
Câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong
đoạn văn là:

a) Tiếng cười……………….đem lại niềm vui cho mọi
người…………… nó còn là một liều thuốc trường sinh.
b) …………….hoa sen đẹp……… nó còn tượng trưng cho sự thanh
khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, ………….công an làm nhiệm vụ
giữ gìn trật tự, an ninh…… mỗi một người dân đều có
trách nhệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/.Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi
chỗ trống:

Thứ bảy, ngày 6 tháng 2 năm 2010
Tiết 47 Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
Luyện từ và câu

Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
1) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghóa
của từ an ninh ?
Yên ổn về chính trò và trật tự xã hội.
Không có chiến tranh và thiên tai.
A
B
C

Danh từ kết hợp với an ninh

2). Tìm những danh từ và động từ có thể
kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh , giữ vững an ninh
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, só quan an ninh, chiến só
an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trò, an ninh tổ quốc,
giải pháp an ninh…

2). Tìm những danh từ và động từ có
thể kết hợp với từ an ninh.
M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Động từ kết hợp với từ an ninh
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng
cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết
lập an ninh,…

Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ
chức thực hiện công việc bảo vệ
trật tự, an ninh
Công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh
giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
2). Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm
thích hợp :
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật
tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc
bảo vệ trật tự, an ninh

Giải nghóa từ
Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ
phạm pháp, kiện tụng.
Xem xét và xử các vụ án.

Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
Có sự chú ý thường xuyên để kòp thời phát
hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của
kẻ gian.
Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án.
Toà án
Cảnh giác
Bảo mật
Xét xử
Thẩm phán

Từ ngữ
a.
Chỉ người, cơ quan, tổ
chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh
b.
Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự,
an ninh hoặc yêu cầu của việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
Công an
Đồn biên phòng
Toàn án
Thẩm phán
Cơ quan an ninh
Xét xử
Cảnh giác
Giữ bí mật
Bảo mật


4). Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ
những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những
người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em
không có ở bên.
a). Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại
của cha mẹ và đòa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú
bác, người thân để báo tin.
b). Nếu bò kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà
hay bò tai nạn em cần phải:
-
Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
-
Kêu lớn để những người xung quanh biết.
-
Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng,
cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c). Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn
xung quanh
-Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d). Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người
lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
(Theo Gia Kính)
4). Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ
những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những
người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em
không có ở bên.
113: số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến
đấu.

114: số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy chửa
cháy.
115: số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.

Từ ngữ chỉ việc làm
Nhớ số điện thoại của cha mẹ/ Nhớ đòa chỉ, số điện
thoại của người thân/ gọi điện thoại 113 hoặc
114,115…/ Kêu lớn để người xung quanh biết/ Chạy
đến nhà người quen…/ Đi theo nhóm, tránh chỗ tối,
tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh/ không mang đồ
trang sức, đồ đắt tiền/ Khoá cửa/ không cho người lạ
biết em ở nhà một mình/ Không mở cửa cho người lạ.

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA
thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa
cháy), 115 (đội rthường trực cấp cứu y tế).
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi
không có cha mẹ ở bên
ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè


Dặn dò
Chuẩn b bài:ị
* Ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ
điểm vừa học
* Xem bài mới: “Nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng”


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×