Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Máy biến áp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.36 KB, 8 trang )

Vật lý 12 - bài 16 1
Bài 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN
NĂNG- MÁY BIẾN ÁP
I-BÀI TOÁN VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
-Gọi P là công suất máy phát điện, U là điện áp giữa 2 cực của
máy, I là cường độ dòng điện trong dây dẫn.
-Ta có:
-Gọi P
hp
là công suất hao phí trên đường dây do sự toả nhiệt, r là
điện trở của dây
.
P
P U I I
U
= → =
Vật lý 12 - bài 16 2
-Ta có:
-Để giảm sự hao phí, ta có 2 cách:
+Giảm điện trở r của dây dẫn (rất tốn kém).
*Hỏi: Giảm r bằng cách nào? Tại sao lại tốn
kém?
+Tăng điện áp U khi truyền tải điện đi xa (nghĩa là
dùng đường dây cao áp), đến nơi tiêu thụ lại hạ
điện áp xuống.
*Hỏi: Khi tăng điện áp U ở máy phát lên 100
lần thì hao phí trên đường dây giảm được bao
nhiêu lần?
2
2
2


.
.
hp
P r
P I r
U
= =
Vật lý 12 - bài 16 3
II-MÁY BIẾN ÁP
*Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi
điện áp (xoay chiều).
1-Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp:
-Lõi biến áp: là khung sắt non có pha silic, gồm nhiều
lá mỏng ghép cách điện.
-Hai cuộn dây cảm ứng: có điện trở nhỏ, độ tự cảm
lớn, quấn trên 2 cạnh đối diện của khung, cuộn sơ
cấp D
1
có N
1
vòng, cuộn thứ cấp D
2
có N
2
vòng.
Vật lý 12 - bài 16 4
-Cho dòng xoay chiều qua cuộn sơ cấp, từ thông
qua 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp biến thiên:
-Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm
ứng xoay chiều

*Hỏi: Tại sao các điện áp ở 2 cuộn sơ cấp và thứ
cấp có cùng tần số?
1 1
2 2
cos
cos
o
o
N t
N t
ω
ω
Φ = Φ
Φ = Φ
2 2
' sin
o
e N t
ω ω
= −Φ = Φ
Vật lý 12 - bài 16 5
2-Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
a-Trường hợp mạch thứ cấp hở (không tải):
Lần lượt thay đổi số vòng và đo điện áp 2 cuộn ta
có kết quả: +Đặc tính biến áp:
N
1
N
2
U

1
U
2
N
2
/N
1
U
2
/U
1
600 600 120 120 1 1
600 600 80 80 1 1
600 200 120 40 1/3 1/3
600 1200 80 160 2 2
200 600 60 180 3 3
Vật lý 12 - bài 16 6
*Tỉ số điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp và
sơ cấp luôn bằng tỉ số các vòng dây của 2 cuộn
đó.
-Nếu là máy tăng áp
-Nếu là máy hạ áp
2 2
1 1
U N
U N
=
2
1
1

N
N
>
2
1
1
N
N
<
Vật lý 12 - bài 16 7
+Khảo sát công suất:
Mạch thứ cấp hở: I
2
= 0 thì I
1
rất nhỏ (coi =0)
*Vậy ở chế độ không tải máy biến áp không tiêu
thụ điện năng .
b/Trường hợp có tải:
Trên cả 2 cuộn đều có dòng điện
*Trong điều kiện lý tưởng, cường độ hiệu dụng
trên mỗi cuộn tỉ lệ nghịch với số vòng của nó
(tức là tỉ lệ nghịch với điện áp)
2 1 2
1 2 1
U I N
U I N
= =
Vật lý 12 - bài 16 8
*Chú ý: Các hệ thức của máy biến áp ở trên là

gần đúng trong thực tế.
III-ỨNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
-Truyền tải điện năng:
Máy phát điện =>máy tăng áp=> đường dây cao
áp=> máy hạ áp=> nơi tiêu thụ
-Nấu chảy kim loại, hàn điện:
Máy hàn có N
2
<< N
1
=> I
2
>> I
1
=> nhiệt độ ở mối
hàn rất cao => nóng chảy kim loại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×