Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

máy biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.18 KB, 44 trang )

Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần : 1
Tiết : 1-3 Ngày soạn :10/11/07
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I/ Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Sau khi học xong bài này , học sinh:
- Hiểu đợc ý nghĩa , tầm quan trọng của điện năng đối với sản xuất và đời sống
.
- Nắm vững một số thông tin cơ bản về nghề Điện dân dụng .
2 - Kĩ năng: Bớc đầu làm quen để hình thành các loại kĩ năng về t duy trực quan, t
duy hành động và t duy lôgic trong việc học nghề .
3 - Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và hứng thú trong học nghề .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị:
1 - Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu tài liệu"Nghề Điện dân dụng" và các sách
tham khảo .
- Máy phát điện , một số khí cụ , thiết bị điện .
2 - Chuẩn bị của học sinh: Tham khảo sách " Công nghệ 8 " , " Vật lí 9 "
IV/ Các bớc lên lớp:
1 - Điểm danh: ( Làm quen mặt học sinh )
2 - Bài học: - Trong buổi học hôm nay , chúng ta cùng tìm hiểu một số vấn đề về
điện năng và nghề Điện dân dụng . ( Ghi tên bài )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
- Đặt vấn đề : Từ thực tế, hãy cho
biết điện năng có vai trò nh thế
nào đối với sản xuất và đời sống
và tại sao?
Cho vài ví dụ?
- Chúng ta thử tìm hiểu xem sản
xuất điện năng nh thế nào mà giá
thành lại rẻ nh vậy.


Giới thiệu máy phát điện.Thao
tác vận hành thị phạm.Yêu cầu vài
em lên làm thử.
Giới thiệu hình ảnh một số nhà
máy điện.Giải thích nguyên lí
hoạt động.
- Các em biết những nghề gì
trong nghành điện?
- Ghi đề mục.
Trả lời câu hỏi
Cho ví dụ và bổ sung cho nhau.
- Đối với học sinh THPT: Nêu
nguyên lí để tạo ra dòng điện
xoay chiều(Vật lí 9). Học sinh
THCS chú ý nghe mô tả thí
nghiệm.
Trực quan , ghi nội dung.
Lên quay máy phát điện theo h-
ớng dẫn
Nêu ví dụ về các nhà máy phát
điện.
- Liệt kê các nghề đã biết.
Ghi một số nghề tiêu biểu.
1/Vai trò của điện năng
đối với sản xuất và đời
sống:
-Là nguồn động lực chủ yếu
vì: +Dễ biến đổi sang các
dạng năng lợng khác.
+Giá thành rẻ.

II/ Qúa trình sản xuất điện
năng:
- Nhiều loại nguồn điện,nh-
ng chủ yếu bằng các máy
phát điện, qua hệ thống
truyền tải,phân phối tới từng
hộ.
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
1
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Ghi bảng theo liệt kê của học sinh
để gợi ý phân nhóm nghề.
- Nghề Điện dân dụng hoạt động ở
lĩnh vực nào?
- Nghề Điện dân dụng làm việc
với những đối tợng nào?
Ghi bảng để phân thành nhóm đối
tợng.
- Chúng ta làm việc với các nhóm
đối tợng trên nhằm mục đích gì?
- Phải sử dụng các loại công cụ
nào để đạt đợc mục đích trên?
Gợi ý và giải thích về các nhóm
công cụ dùng chung , nhóm công
cụ đặc trng và nhóm công cụ bảo
hộ.
* Chia lớp thành 3 nhóm để tìm
các loại công cụ. Các nhóm bổ
sung cho nhau.
- Nghề Điện dân dụng hoạt động ở

những vị trí nào?
- Có các điều kiện trên đã có thể
hành nghề đợc cha?
* Dùng câu hỏi lựa chọn "Đợc" và
"Cha" để tìm hiểu nhận thức của
lớp.
- Theo các em thì nghề Điện dân
dụng có triển vọng nh thế nào? Sự
đòi hỏi để thích ứng?

- Nêu các lĩnh vực hoạt động của
nghề.
- Tìm và nêu các đối tợng của
nghề.
Nhận xét và bổ sung cho nhau.
Ghi bài.
- Nêu mục đích.
- Nhanh chóng hình thành và
làm việc theo nhóm.
Trao đổi , nêu các loại công cụ
của nhóm mình,tìm cách lí giải
và nhận xét ý kiến của nhóm
bạn.
Ghi bài.
- Nêu ý kiến của nhóm về các
nơi làm việc của ngời thợ điện
dân dụng.
Suy nghĩ giơ tay biểu hiện lựa
trọn theo dạng trắc nghiệm .
- Nêu suy nghĩ về triển vọng của

nghề.
Những đòi hỏithích ứng.
III/ Các nghề trong
nghành điện:
- Nhóm nghề SX,truyền
tải,phân phối.
- Chế tạo vật t thiết bị điện
- Nghiên cứu
IV/ Các lĩnh vực hoạt động
của nghề Điện dân dụng:
- Sử dụng điện năng của các
hộ.
V/ Đối t ợng lao động của
nghề:
- Nguồn điện dới 380 V.
- Mạng điện sinh hoạt.
- Thiết bị điện gia dụng.
- Các khí cụ.
VI/ Mục đích lao động:
- Lắp đặt.
- Bảo dỡng , sửa chữa.
VII/ Công cụ lao động:
- Dụng cụ.
- Sơ đồ,bản vẽ.
- Đồ bảo hộ.
VIII/ Môi tr ờng hoạt
động:
- Trong nhà,ngoài trời,trên
cao và di động.
IX/ Yêu cầu đối với nghề:

- Kiến thức.
- Kĩ năng.
- Sức khoẻ.
X/ Triển vọng của nghề:
- Phát triển theo KHKT-CN
và mức sống của ngời dân.
V/ Củng cố:
- Nêu đối tợng , mục đích , yêu cầu của nghề Điện dân dụng .
VI/ Dăn dò:
- Nắm vững mục đích , yêu cầu của nghề để học tập , rèn luyện .
- Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện .
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
2
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 4 Ngày soạn :11/11/07
An toàn điện
I/ Mục tiêu :
1 - Kiến thức : Học xong bài này , học sinh :
- Hiểu đợc tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời và điện áp an toàn .
- Nắm vững các qui tắc về an toàn điện .
2 - Kĩ năng : Hình thành kĩ năng ban đầu về sử dụng một số dụng cụ an toàn điện .
3 - Thái độ : Thận trọng , an toàn , nghiêm túc .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận.
III/ Chuẩn bị :
1- Chuẩn bị của giáo viên : - Một số hình ảnh về an toàn điện .

- Kìm điện , tô-vít , bút điện .
2 - Chuẩn bị của học sinh : - Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện .
- Kìm điện , tô-vít , bút điện .
IV/ Các bớc lên lớp :
1 - Điểm danh : ( Làm quen mặt học sinh )
2 - Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu đối tợng và mục đích của nghề Điện dân dụng?
- Nghề Điện dân dụng có những công cụ và yêu cầu gì ?
3 - Bài mới : Đặt vấn đề : Khi làm bất cứ một việc gì hay sử dụng bất kì một đồ dùng
nào , nếu không an toàn thì không nên và cũng không ai dám làm hay sử dụng . Chính vì
thế , ngời thợ điện không thể không biết về an toàn điện .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Điện năng ngày càng đợc sử
dụng rộng rãi an toàn điện càng
trở nên cần thiết vì tai nạn điện
xảy ra rất nhanh và vô cùng
nguy hiểm.Có những loại tai
nạn điện nào thờng xảy ra?
- Ai đã từng bị điện giật , hãy
giơ tay?Miêu tả lại trạng thái
của cơ thể khi bị điện giật?
- Mô tả thí nghiệm tác dụng
của dòng điện đối với con ếch.
- Nêu ví dụ về sự phóng điện,và
tác hại của nó?

Nêu các loại tai nạn điện và
tác hại của nó.
Miêu tả lai trạng thái.
Ghi chép.
Lắng nghe,ghi chép.

Nêu ví dụ.
I/ Tác hại của dòng điện đối
với cơ thể ng ời:
- Những tai nạn điện thờng xảy
ra: bỏng,cháy và điện giật.
1) Điện giật tác động tới con
ngời nh thế nào?
- Tác động tới hệ thần kinh và cơ
bắp,nếu bị nặng,nạn nhân chết
trong tình trạng ngạt thở
2) Tác hại của hồ quang điện.
- Phát sinh khi có sự cố điện hay
vi phạm khoảng cách an toàn đối
với điện cao áp, gây cháy bỏng.
3) Mức độ nguy hiểm của tai
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
3
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
-Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Diễn giảng về thí nghiệm.
Có thể rút ra kết luận gì?
Đa ra hình vẽ về đờng đi của
dòng điện.
Yêu cầu học sinh giải thích vì
sao?
- Diễn giảng.
Điện có ở môi trờng làm việc
bình thờng , có ở môi trờng đặc

biệt.
So sánh với điện áp sử dụng
trong sinh hoạt,nêu kết luận?
- Do đâu mà xảy ra tai nạn
điện?Ví dụ?
Yêu cầu học sinh bổ sung đầy
đủ.
Diễn giảng.
Diễn giảng.
- Làm thế nào để hạn chế đến
mức thấp nhất tai nạn điện?
( Căn cứ vào nguyên nhân để
đề ra biện pháp phòng tránh .)
- Cho ví dụ.
Dùng kìm điện,tô-vít,bút điện
để thị phạm.
Thao tác mẫu.
Tìm và nêu các yếu tố.
Bổ sung cho nhau.
Nghe,ghi bài.
Rút ra kết luận và phát biểu.
Trực quan.
Giải thích.
Nghe,nhận xét sự giải thích
của bạn.
Tự kết luận về vấn đề này.
Nêu ví dụ về môi trờng đặc
biệt.
So sánh và rút ra kết luận.
Tìm và phát biểu nguyên nhân.

Bổ sung cho nhau.
Nghe và ghi bài.
Nghe và ghi bài.
Tìm biện pháp để hạn chế các
tai nạn điện.
Nhận xét và bổ sung cho bạn.
Nêu ví dụ.
Trực quan,ghi bài.
nạn điện.
Phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a/ C ờng độ dòng điện chạy qua
cơ thể:
- Từ 0,6-1,5 mA nguồn AC bắt
đầu có cảm giác.
- Từ 91-100 mA làm tê liệt hô
hấp .
b/ Đ ờng đi của dòng điện qua cơ
thể:
- Dòng điện đi qua nửa trên và
nửa bên trái nguy hiểm hơn qua
phần còn lại.
c/ Thời gian dòng điện qua cơ
thể:
4/ Điện áp an toàn.
- ở điều kiện bình thờng <40 V
- ở điều kiện đặc biệt không quá
12 V
II/ Nguyên nhân của các tai
nạn điện.
1/ Chạm vào vật mang điện.

- Do vô ý
- Do hỏng cách điện
2/ Tai nạn do phóng điện.
Xảy ra khi có sự cố hay vi
phạm khoảng cách an toàn đối
với điện cao áp.
3/ Do điện áp bớc.
Là điện áp giữa hai chân ngời
khi đứng gần điểm có điện cao
thế chạm đất.
III/ An toàn điện trong sản
xuất và sinh hoạt.
1/ Chống chạm vào vật mang
điện.
a/ Cách điện tốt.
b/ Che chắn phần gây nguy
hiểm.
c/ Thực hiện bảo đảm an toàn
cho ngời khi gần đờng dây cao
áp.
2/ Sử dụng các dụng cụ và thiết
bị bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng các vật lót cách điện.
- Sử dụng dụng cụ lao động đúng
tiêu chuẩn.
- Dùng bút thử điện để kiểm tra
điện áp an toàn.
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
4
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng

Vẽ hình 1.3
Diễn giảng.
Vẽ hình 1.4
Ai có thể giải thích nguyên lí
làm việc của hiện tợng?
Chia nhóm.
Nêu yêu cầu thực hành.
Điều khiển học sinh thực hành
theo từng yêu cầu.
- Các em rút ra kết luận gì khi
làm việc với mạng điện sinh
hoạt?
Vẽ hình.
Ghi bài.
Vẽ hình.
Giải thích.
Phân nhóm.
Lắng nghe và ghi yêu cầu thự
hành.
Thực hiện từng bớc.
Trao đổi thống nhất cách giải
thích.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả và giải thích.Nhận xét sự
giải thích của nhóm khác.
Nêu kết luận.
3/ Nối đất bảo vệ và nối trung
tính bảo vệ.
a/ Nối đất bảo vệ:
- Dùng dây dẫn tốt , một đầu bắt

bu lông vào vỏ kim loại của thiết
bị , đầu kia hàn vào cọc nối đất.
b) Nối trung tính bảo vệ:
- Dùng dây dẫn có đờng kính
>0,7 đờng kính dây pha để nối
vỏ kim loại của thiết bị với dây
trung tính đồng hành.
IV/ Thực hành.
1 - Quan sát mạng điện trong
phòng học đã an toàn cha,giải
thích tại sao?
2 - Sử dụng bút thử điện kiểm tra
điện áp trong phòng học và cho
biết có an toàn không,tại sao?
3 - Sử dụng lót cách điện khi lắp
đặt,sửa chữa điện.
V/ Củng cố :
- Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn điện và cách đề phòng .
- Nhắc lại điện áp an toàn .
VI/ Dặn dò :
Tập sử dụng các dụng cụ an toàn điện ở nhà .
Quan sát trong thực tế để tìm những hiện tợng vi phạm an toàn điện .
* Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
5
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :

Tiết : 5 - 6 Ngày soạn : 11/11/07
Một số biện pháp xử lí khi có tai nạn điện
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức : Sau khi học xong bài này , học sinh :
- Biết cách giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện .
- Biết cách sơ cứu nạn nhân .
2- Thái độ : Chính xác , cẩn thận , khẩn trơng .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận.
III/ Chuẩn bị :
1 - Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu một số tình huống tai nạn điện .
- Một số hình vẽ hoặc mô hình làm hô hấp nhân tạo .
- Một số dụng cụ an toàn điện .
2 - Chuẩn bị của học sinh : - Tìm hiểu các phơng pháp và qui trình làm hô hấp nhân
tạo .
IV/ Các bớc lên lớp :
1- ổ n định lớp :
2 - Câu hỏi kiểm tra bài cũ : - Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện và các biện
pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt ?
- Câu hỏi phụ : Điện áp nào đợc coi là an toàn ?
3 - Bài mới : - Mặc dù đã áp dụng tất cả các biện pháp an toàn nhng tai nạn điện vẫn
có thể xảy ra đối với ngời làm việc trực tiếp với điện hoặc với những ngời sử dụng điện .
Khi đó ta sẽ phải sử lí nh thế nào ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
- Khi gặp ngời bị điện
giật,trớc hết ta phải làm gì?
- Phải làm gì khi gặp nguồn
điện cao áp?
- Làm thế nào để nhận biết đó
là nguồn điện cao áp?
( Độ dài của chuỗi sứ cách

điện )
Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm với các tình huống nh
SGK.
Câu hỏi gợi ý:
+ Có thể làm những gì để giải
thoát nạn nhân ? ( Sắp xếp theo
- Một vài học sinh trả lời.
Nhận xét cách xử lí của bạn.
- Một vài học sinh trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Làm việc theo nhóm:
Nhóm trởng điều khiển thảo
luận.
Liệt kê các việc có thể làm.
Sắp xếp theo yêu cầu.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
Ghi chép.
I/ Giải thoát nạn nhân khỏi
nguồn điện.
1/ Đối với điện cao áp:
Nhất thiết phải thông báo khẩn
trơng tới trạm hoặc chi nhánh
điện cắt điện trớc khi tới gần nạn
nhân.
2/ Đối với điện hạ áp:
a/ Tình huống nạn nhân đứng dới
đất, tay chạm vào vật mang điện:

b/ Ngời bị nạn ở trên cao để chữa
điện:
c/ Dây điện đờng bị đứt chạm
vào ngời nạn nhân:
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
6
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
trình tự từ dễ đến khó )
- Yêu cầu các nhóm trình bày
và nhận xét lẫn nhau.
- Khi cứu ngời cần chú ý gì?
Diễn giảng.
Xử lí thế nào khi gặp trờng hợp
này?
- Cần phải làm gì khi gặp trờng
hợp này?
Yêu cầu học sinh nhận xét,bổ
sung.
Chiếu hình 1.7
Diễn giảng?
- Yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm để tìm phơng pháp
và qui trình sơ cứu nạn nhân.
Chiếu hình 1.8
- Xác nhận , yêu cầu làm mẫu.
Điều chỉnh.
Phân tích các cách giải quyết.
Chiếu lần lợc các hình 1.9 ;
1.10 ;1.11 ;1.12 tơng tự nh trên.
- Cử ngời trình bày.

Nhận xét cách giải quyết của
nhóm khác.
- Phát biểu và ghi bài.
Phát biểu ý kiến.
Trả lời câu hỏi.

Nhận xét bổ sung.
Ghi bài.
Quan sát để ghi nhận t thế
nằm.
- Làm việc theo nhóm để tìm
phơng pháp và xây dựng qui
trình.
Quan sát t thế.
Trình bày.
Thể hiện mẫu.
Nhận xét , bổ sung cho các
nhóm khác.
Nghe.Ghi chép.
* Chú ý: - Đối với điện cao
áp,phải chờ cắt điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng
bằng ngã vào phần mang điện.
- Không nắm bằng tay không
hay tiếp xúc với cơ thể để trần
của nạn nhân.
II/ Sơ cứu nạn nhân.
1/ Nạn nhân vẫn tỉnh:
- Xem có vết thơng?Theo dõi
xem có bị sốc hay loạn nhịp tim?

2/ Nạn nhân bị ngất:
a/ Làm thông đ ờng thở: -Đặt nạn
nhân nằm nghiêng ổn định.
- Có thể phải mở miệng,kéo l-
ỡi,lấy rãi.
b/ Hô hấp nhân tạo:
* Phơng pháp đặt nạn nhân nằm
sấp:Ngời cứu quì gối 2 bên đùi
nạn nhân,2 lòng bàn tay đặt vào
2 mạng sờn ngón cái trên lng nạn
nhân.
* Phơng pháp đặt nạn nhân nằm
ngửa: dới lng kê vật mềm cho ỡn
ngực lên,ngời cứu nắm sát 2
khuỷu tay nạn nhân.
* Hà hơi thổi ngạt: Nạn nhân
nằm ngửa kê gáy cho đầu ngật ra
để thổi hơi vào mũi hay
miệng.Phơng pháp này thờng kết
hợp với kích thích tim đập.
V/ Củng cố :
- Làm thế nào để có thể giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện ?
- Khi hô hấp nhân tạo cần chú ý điều gì ?
VI/ Dặn dò :
- Su tầm các tranh vẽ một số tình huống bị điện giật và các phơng pháp hô hấp nhân
tạo .
- Chuẩn bị một số dụng cụ để cứu ngời bị điện giật (sào , ván gỗ khô , giẻ khô...)
* Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
Tuần :
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
7
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tiết : 7 - 9 Ngày soạn :15/11/07

Cứu ngời bị tai nạn điện
I/ Yêu cầu :
1- Giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện trong một số tình huống điển hình .
2 - Sơ cứu đợc nạn nhân .
3 - Nhanh chóng , nghiêm túc , an toàn .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1 - Tranh vẽ một số tình huống ngời bị điện giật .
2 - Tranh vẽ các phơng pháp hô hấp nhân tạo .
3 - Một số dụng cụ để cứu ngời bị điện giật : sào ,ván gỗ khô , giẻ khô ...
IV/ Nội dung thực hành :
1 - Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện .
2 - Sơ cứu ngời bị điện giật .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Chia lớp thành 4 - 5 nhóm.
- Yêu cầu nhắc 3 tình huống đã học.
- Chia vị trí thực hành.
- Yêu cầu thực hành tình huống a.
Thao tác mẫu.
Thao tác chậm có thuyết minh.
Quan sát , điều chỉnh(nếu cần).

(Các tình huống sau cũng thực hiện nh trên.)

- Yêu cầu hình thành nhóm 2 ngời và xếp thành
2 hàng ngang để chuẩn bị thực hành sơ cứu.
- Thực hành phơng pháp đặt nạn nhân nằm sấp.
Thao tác mẫu.
Thao tác chậm có thuyết minh.
Quan sát , điều chỉnh(nếu cần).
- Thực hành phơng pháp khác.
(Tơng tự nh trên)
- Kết thúc,về lại vị trí học tập.
* Nhận xét , đánh giá , rút kinh nghiệm.
Phân nhóm.
Trả lời yêu cầu.
Nhận vị trí.
- Phân vai để thực hiện tình huống a.
Điều chỉnh( nếu cha đáp ứng yêu cầu)
Đổi vai.
- Phân vai để thực hiện tình huống b nh tình
huống a.
- Phân vai để thực hiện tình huống c nh 2 tình
huống trên.
- Hình thành nhóm.
Xếp hàng.
Quan sát.
Hỏi ( nếu cha rõ)
Hàng trớc đóng vai nạn nhân để thực hành.
Điều chỉnh( nếu cha chuẩn).
Đổi vai.
(Các phơng pháp khác cũng làm nh trên)
Trở về vị trí trong lớp.
Nghe ghi lại những điều rút kinh nghiệm.

V/ Dặn dò :
- Thực hành thêm ở nhà .
- Quan sát mạng điện sinh hoạt .
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
8
Thực hành
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 10 - 12 Ngày soạn : 21/11/07
đặc điểm mạng điện sinh hoạt
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức : - Học sinh hiểu đợc khái niệm mạng điện sinh hoạt.
- Biết đợc các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
2 - Thái độ : - Có hứng thú tìm hiểu và thận trọng đối với mạng điện sinh hoạt .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1 - Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu sách và tài liệu tham khảo .
- Sơ đồ , bản vẽ mạng điện sinh hoạt .
2 - Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu mạng điện sinh hoạt ở nhà và những câu hỏi
cần giải đáp .
- Sơ đồ , bản vẽ mạng điện sinh hoạt .
IV/ Các bớc lên lớp :
1 - ổ n định lớp : Điểm danh .
2 - Câu hỏi kiểm tra bài cũ : - Trình bày những việc có thể làm để giải thoát ngời bị
điện hạ áp giật ?
- Câu hỏi phụ : Khi giải thoát cần chú ý gì ?
- Nêu trình tự cách hà hơi thổi ngạt ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Khi tiến hành lắp đặt mạng điện
sinh hoạt có thể xảy ra ai nạn do

những nguyên nhân nào?
- Cần phải làm gì để phòng tránh
địên giật?

Cho ví dụ?
Diễn giảng.
Nhấn mạnh yêu cầu.
- Ngoài nguyên nhân trên còn có
nguyên nhân nào khác?
Diễn giảng.
Suy nghĩ ,trả lời câu hỏi.
Trả lời và bổ sung cho nhau.
Liệt kê ví dụ.
Lắng nghe , ghi bài.
Suy nghĩ,trả lời câu hỏi.
Tìm ví dụ.
I/ An toàn lao động khi lắp đặt
điện:
Có thể xảy ra tai nạn do các
nguyên nhân sau:
1/ Do điện giật:
Để tránh,cần phải: - Cắt cầu dao
trớc khi thực hiện công việc.
- Khi phải thao tác có điện cần
phải sử dụng các dụng cụ và thiết
bị bảo vệ.
- Khi thực hành cần tuân thủ các
qui tắc an toàn lao động và yêu
cầu của ngời hớng dẫn .
2/ Do các nguyên nhân khác:

- Do dụng cụ cơ khí.
- Do ngã từ trên cao.
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
9
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Quan sát mạng điện sinh hoạt
để nêu những đặc điểm của nó?
Gợi ý : Loại điện áp , sốpha ?
- Điện áp sử dụng của mạng điện
sinh hoạt là bao nhiêu?
- Mạng điện gồm những thành
phần nào?
Đặc điểm của cách mắc song
song?
Ví dụ.
Ngoài những đặc điểm trên
,trong mạng điện sinh hoạt còn
có những chi tiết nào,tên gọi
chung?
Trực quan.
Trực quan và trả lời những
phát hiện.
Trả lời câu hỏi.
Trực quan,trả lời.
Nêu đặc điểm của cách mắc
song song.
Tìm ví dụ.
Trực quan , phát biểu.
II/ Đặc điểm mạng điện sinh
hoạt:

1- Là mạng điện 1 pha nhận điện
từ mạng phân phối 3 pha điện áp
thấp để cung cấp cho đồ dùng ,
thiết bị điện.
2- Thờng có trị số điện áp pha
định mức là 127 V & 220 V.
3- Gồm mạch chính và mạch
nhánh.Mạch chính giữ vai trò là
mạch cung cấp.Các mạch nhánh
rẽ từ đờng dây chính,đợc mắc
song song để có thể điều khiển
độc lập và là mạch phân phối
điện tới các đồ dùng điện.
Các thiết bị trong mạng phải có
điện áp định mức phù hợp với
điện áp mạng.
4- Có các thiết bị đo lờng , điều
khiển , bảo vệ và các vật cách
điện.

V/ Củng cố :
- Nhắc lại 4 đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
VI/ Dặn dò :
- Chuẩn bị dây dẫn điện lõi một sợi dài tối thiểu 1m .
- Buổi học sau mang theo cả kìm , dao nhỏ , giấy nhám , băng cách điện .
* Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum

10
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 13 - 15 Ngày soạn : 24/11/07
vật liệu dùng trong
mạng điện sinh hoạt
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức : - Học sinh hiểu đợc khái niệm dây cáp , dây dẫn điện và công dụng
của vật liệu cách điện.
- Phân biệt đợc dây cáp điện với dây dẫn điện .
2 - Thái độ : - Có hứng thú tìm hiểu về vật liệu kỹ thuật điện .
3 - Kỹ năng : - Hình thành kỹ năng nhận biết dây cáp , dây dẫn và vật liệu cách
điện .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1 - Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu sách và tài liệu tham khảo .
- Một số dây dẫn , dây cáp điện .
2 - Chuẩn bị của học sinh : - Su tầm các loại dây cáp và dây dẫn điện .
IV/ Các bớc lên lớp :
1 - ổ n định lớp : Điểm danh .
2 - Câu hỏi kiểm tra bài cũ : - Em nào có thể nhắc lại những đặc điểm của mạng
điện sinh hoạt ? ( 10 phút )
3 - Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
5
7
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Để lắp đặt mạng điện sinh
hoạt cần có những vật liệu gì?
Ghi tiêu mục.

Cho học sinh trực quan các
loại dây dẫn điện.
- Thế nào là dây dẫn điện?
Cho HS quan sát dây trần.
- Nêu khái niệm dây trần?
- So sánh dây nhôm với dây
đồng?
gợi ý và điều chỉnh.
Chiếu hình 3.3
Để các loại dây dẫn điện lên
bàn.
Trả lời câu hỏi.
Ghi tiêu mục.
Trực quan mẫu của GV của
mình và của bạn để trả lời câu
hỏi ( một số hs)
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Ghi bài.
Quan sát .
- Nêu khái niệm.
Một số HS so sánh
Ghi nội dung.
Vẽ hình minh họa.
I)Dây cáp và dây dẫn điện:
1/Dây dẫn điện:
- Là sợi dây kim loại:
- Có nhiều loại dây dẫn điện,dựa
vào cấu tạo,hay vật liệu chế tạo
để phân biệt.
a Dây trần: - Là loại dây dẫn

không có vỏ bọc cách điện.
- Dây đồng đợc kéo thành sợi
gọi là dây đồng cứng.
- Nhôm dẫn điện kém hơn nhng
nhẹ và rẻ hơn nên đợc dùng
rộng rãi. Để tăng cờng độ bền
ngời ta chế tạo dây nhôm lõi
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
11
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
5
7
8
Cho HS quan sát dây bọc.
Thế nào là dây bọc cách điện?
Vì sao lại chế tạo nhiều màu?
Liên hệ thực tế.
Chiếu hình 3.4
Cho HS quan sát dây cáp
điện.
Thế nào là dây bọc cách điện?
Chiếu hình 3-2
Ngoài phần dẫn điện ra, trong
mạng điện sinh hoạt còn có
vật liệu gì khác?
VLDĐ dùng để làm gì?
Theo các em VLDĐ cần phải
có những yêu cầu nào?
Trực quan mẫu của GV của
mình và của bạn .

Vài HS trả lời,điều chỉnh ý
kiến của nhau.
Lắng nghe.Ghi bài.
Vẽ hình minh họa.
Trực quan mẫu của GV của
mình và của bạn .
HS trả lời,điều chỉnh ý kiến
của nhau.
Ghi bài.
Vẽ hình minh họa.
HS phát biểu,điều chỉnh ý
kiến.
HS suy nghĩ trả lời.
HS trả lời và bổ sung đến
hoàn chỉnh.
thép.
b - Dây bọc cách điện: Gồm
phần lõi và phần vỏ cách điện.
- Lõi là dây nhôm hoặc đồng,vỏ
thờng bằng nhựa tổng hợp có
nhiều màu để dễ phân biệt.
2/Dây cáp điện:
- Là loại dây dẫn điện có một
hoặc nhiều sợi đợc bện chắc
chắn và đợc cách điện với
nhau trong vỏ bọc bảo vệ
chung,chịu đợc lực kéo lớn.
II/Vật liệu cách điện:
- Để dùng cách li cách phần
dẫn điện với nhau và với

phần không mang điện.
- VLCĐ phải đạt các yêu cầu
sau: + Có độ bền cách điện.
+ Chịu nhiệt tốt.
+ Chống ẩm tốt.
+ Có độ bền cơ học.
V/ Củng cố : ( 2 phút )
- Dây dẫn điện là sợi dây kim loại , chủ yếu là đồng hay nhôm .
- Lõi dây cáp đợc bện chắc chắn .
- VLCĐ để cách li các phần dẫn điện với nhau và với phần không dẫn điện .
VI/ Dặn dò : ( 1 phút )
- Chuẩn bị dây dẫn diện các loại ( chủ yếu là dây cứng ) , có tổng chiều dài >1m .
- Dụng cụ : Kìm , dao nhỏ , giấy nhám .
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
12
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 14-16 Ngày soạn : 28/11/07
Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Học sinh hiểu đợc khái niệm sơ đồ điện .
2) Kĩ năng :
- Xây dựng đợc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắ đặt .
3) Thái độ :
- Khoa học , chính xác , rõ ràng.

II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của thầy :
- Bản vẽ, sơ đồ , máy chiếu , màn hình .
2) Chuẩn bị của trò :
- Su tầm bản vẽ , sơ đồ điện .
IV/ Các bớc lên lớp :
1) ổ n định lớp : Điểm danh .
2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu các yêu cầu khi lắp bảng điện ?
- Nêu qui trình lắp bảng điện .
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Chiếu một số sơ đồ điện.
- Thế nào là sơ đồ điện ?
Diễn giảng.
Chiếu bảng một số sơ đồ điện.
Ví dụ: Vẽ sơ đồ mạch 1 ổ điện
1 công tắc điều khiển 1 bóng
đèn.
Gọi vài học sinh lên bảng.
Chiếu sơ đồ nguyên lí.
- Thế nào là sơ đồ nguyên lí?
- Sơ đồ nguyên lí để làm gì?
Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt !
Mời học sinh lên bảng thể hiện.
Học sinh khác nhận xét.
Quan sát trên màn hình.
Trả lời câu hỏi theo ý hiểu của
mình.
Lắng nghe , ghi bài.

Trực quan.
Ghi nhanh 1 số kí hiệu.
Vẽ nháp và lên bảng thể hiện.
Nhận xét , bổ sung , điều chỉnh
cho nhau.
Vẽ vào vở.
Nêu nhận định.
Vài em trả lời.
Vẽ nháp.
Lên bảng trình bày.
Nhận xét , điều chỉnh.
I/ Khái niệm về sơ đồ điện:
- Là hình biểu diễn qui ớc của
mạch và hệ thống điện.
1) Một số kí hiệu qui ớc:
Theo bảng 3-7 SGK
2) Phân loại sơ đồ điện:
Mạng điện sinh hoạt phổ biến 2
loại:
a- Sơ đồ nguyên lí:
- Chỉ nói lên mối liên hệ điện mà
không thể hiện vị trí , cách lắp
đặt.
- Dùng để nghiên cứu nguyên lí
hoạt động của mạch và các thiết
bị điện.
b- Sơ đồ lắp đặt:
- Biểu thị vị trí lắp đặt , cách lắp
ráp các phần tử của mạch điện.
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum

13
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Công nhận vài sơ đồ.
- Thế nào là sơ đồ lắp đặt?
- Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì?
- Còn có thể rút ra kết luận gì?
Diễn giảng.
- Mạng điện sinh hoạt gồm các
mạch điện nào?
Chiếu mạch bảng điện chính.
( hình 3.37 )
- Nêu nhiệm vụ của mạch?

Diễn giảng.
- Bảng điện nhánh có nhiệm vụ
gì?
Vẽ hình 3.38
Nêu ví dụ.
Mời học sinh lên bảng vẽ sơ đồ
nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Nhận xét , điều chỉnh .
Ghi bài.
Định nghĩa.
Trả lời.Ghi bài.
Có thể xây dựng 1 số sơ đồ lắp
đặt từ 1 sơ đồ nguyên lí.
Lắng nghe.
Suy nghĩ , trả lời.
Trực quan.Vẽ hình.
Nêu nhiệm vụ.

Lắng nghe,ghi bài.
Nêu nhiệm vụ.
Bổ sung cho nhau.
Vẽ hình.
Vẽ nháp.
Vài em lên bảng thực hiện.
Nhận xét , điều chỉnh.
Vẽ hình và ghi vở.
- Dùng để dự trù vật liệu , lắp
đặt, sửa chữa.
* Từ 1 sơ đồ nguyên lí có thể
xây dựng đợc một số sơ đồ lắp
đặt , trong đó lựa chọn 1 sơ đồ
tối u .
II/ Một số sơ đồ mạng điện
sinh hoạt:
1) Mạch bảng điện:
a- Mạch bảng chính:
- Gĩ vai trò là mạch phân
phối.Có thể lấy điện trực tiếp từ
lới điện hoặc qua MBA.
- Bảng chính đợc qui định chung
1 cấp điện áp.
b- Mạch bảng nhánh:
- Có nhiệm vụ cung cấp điện đến
các đồ dùng điện.
- Khí cụ phụ thuộc vào yêu cầu
sử dụng.
2) Mạch chiếu sáng:
- Là mạch thông dụng nhất , th-

ờng đợc tách riêng và bảo vệ bởi
1 cầu chì.
VD: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1
cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1
bóng đèn.
* Sơ đồ nguyên lí:
* Sơ đồ lắp đặt:
V/ Củng cố :
- Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ớc của mạch và hệ thống điện .
- Sơ đồ nguyên lí chỉ nói lên mối liên hệ điện và dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch và hệ thống điện .
- Sơ đồ lắp đặt biểu thị vị trí lắp đặt , cách sắp xếp của các phần tử trong mạch và
dùng để dự trù vật liệu , lắp đặt , sửa chữa .
VI/ Dặn dò :
- Tập vẽ sơ đồ mạch và mạng điện ở nhà mình .
- Buổi sau mang theo bảng điện ( đã thực hành ) , đui , bóng đèn 25W , dây mềm
đôi và dụng cụ để thực hành .
* Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
14
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 19 Ngày soạn : 02/12/07

Lắp mạch đèn sợi đốt
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :

- Học sinh củng cố đợc kiến thức về mạch điện , sơ đồ điện .
2) Kĩ năng :
- Hình thành kĩ năng vẽ sơ đồ điện .
- Lắp đợc mạch điều khiển 1 & 2 bóng đèn .
3) Thái độ :
- Làm việc nghiêm túc , an toàn , chính xác .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của thầy : - Bảng điện , khí cụ , dây dẫn , bóng đèn .
- Nguồn điện , ổ di động , dụng cụ , vít .
2) Chuẩn bị của trò :
- Bảng điện , bóng đèn , khí cụ , dây dẫn , dụng cụ .
IV/ Các bớc lên lớp :
1) ổ n định lớp : - Điểm danh .
2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm về sơ đồ điện , vẽ 5 kí hiệu qui ớc ?
- Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ?
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Muốn lắp đặt đợc mạch điện
chính xác cần dựa vào đâu ?
- Theo các em buổi thực hành
này cần có những yêu cầu gì?
- Để lắp đợc mạch đèn sợi đốt
chúng ta cần chuẩn bị những gì?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh . Căn cứ vào đó để cho m-
ợn dụng cụ , hỗ trợ vật liệu và
chia nhóm.
- Để lắp đặt đợc mạch điện theo
yêu cầu cần phải thực hiện theo

các bớc nào?
Gợi ý để học sinh tự xây dựng
qui trình.
Suy nghĩ , một vài em trả lời.
- Lớp tự xây dựng các yêu cầu
theo sự gợi ý của thầy.
Ghi yêu cầu để thực hiện.
- Nêu sự chuẩn bị của cá nhân.
Bổ sung cho nhau để sự chuẩn
bị đầy đủ.
Đặt phần chuẩn bị của mình lên
bàn.
Có thể hỗ trợ lẫn nhau và tự
nhận nhóm thực hành.
- Suy nghĩ , phát biểu để xây
dựng qui trình.

Bổ sung cho nhau
I/ Yêu cầu:
1- Vẽ đợc sơ đồ nguyên lí và sơ
đồ lắp đặt của mạch 1 & 2 bóng .
2- Lắp đợc bảng điện.
3- Đấu và điều khiển đợc mạch.
4- Thực hiện nghiêm túc , an
toàn , vệ sinh.
II/ Chuẩn bị:
1) Vật liệu: - Bảng điện, khí cụ ,
dây dẫn , bóng và đui đèn.
2) Dụng cụ: - Kìm , tô-vít.
3) Phụ liệu: - Vít , băng dính.

III/ Qui trình:
1- Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ
lắp đặt.
+ Lựa chọn sơ đồ lắp đặt.
2- Lắp bảng điện.
3- Đấu các đầu dây của bảng
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
15
Thực hành
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tiếp tục gợi ý và diễn giảng
những điểm cần thiết.
Thực hiện một số thao tác mẫu.
Hớng dẫn tổng quát.
Phân rõ 2 phần thực hành 1
bóng và 2 bóng.
- Yêu cầu học sinh thực hành
theo nhóm.
Theo dõi để điều chỉnh ( nếu
cần ).
Hớng dẫn thờng xuyên.
Có thể tạm dừng hoạt động của
lớp để rút kinh nghiệm kịp thời
chung.
Kiểm tra và lợng giá sản phẩm.
Ghi qui trình để thực hiện.
Tiếp tục xây dựng qui trình cho
đến đầy đủ.
Chú ý xem các thao tác của
thầy.

Lắng nghe , nhìn và nêu câu hỏi
( nếu có ).
Có thể yêu cầu thầy làm mẫu
lại.
- Thực hành theo nhóm phần 1.
Có thể phân công nhiệm vụ cho
từng cá nhân.
Điều chỉnh và tự điều chỉnh.
Tạm dừng để nghe và điều
chỉnh.
Kiểm tra và thử sản phẩm.
- Thực hành theo nhóm phần 2
tơng tự nh phần 1.
Thực hiện lại để tạo kĩ năng.
Nếu có phân công nhiệm vụ cho
cá nhân thì phải hoán đổi.
- Báo cáo kết quả thực hành.
điện và đui đèn.
4- Kiểm tra mạch và bọc cách
điện.
5- Thay dây chảy cầu chì cỡ nhỏ.
6-- Lắp bóng đèn.
7- Cấp nguồn.
8- Kiểm tra ( điều chỉnh ).
IV/ Thực hành:
1- Vẽ sơ đồ nguyên lí.
2- vẽ sơ đồ lắp đặt.
Phân nhóm để thực hành.
3- Thực hành lắp bảng điện và
mạch điện có 1 bóng đèn.

4- Thực hành lắp mạch với 2
bóng đèn.
V/ Nhận xét buổi thực hành :
( Theo thực tế )
VI/ Dặn dò :
- Vận dụng bài thực hành ở nhà .
- Chuẩn bị mỗi nhóm 2 công tắc 3 cực và vật liệu , dụng cụ để tuần sau tiếp tục
thực hành.
* Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
16
Điện dân dụng Lê Mạnh Thờng
Tuần :
Tiết : 20 - 21 Ngày soạn : 02/12/07
Lắp mạch đèn huỳnh quang
Và mạch công tắc 3 cực
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Học sinh củng cố đợc kiến thức về mạch điện , sơ đồ điện .
2) Kĩ năng :
- Hình thành kĩ năng vẽ sơ đồ điện .
- Lắp đợc mạch điều khiển bóng đèn ống và mạch công tắc 3 cực .
3) Thái độ :
- Làm việc nghiêm túc , an toàn , chính xác .
II/ Phơng pháp: Diễn giảng, vấn đáp, làm mẫu, thực hành
III/ Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của thầy : - Bảng điện , khí cụ , dây dẫn , bóng đèn , bộ đèn ống.

- Nguồn điện , ổ di động , dụng cụ , vít .
2) Chuẩn bị của trò :
- Bảng điện , bóng đèn , khí cụ , dây dẫn , dụng cụ .
IV/ Các bớc lên lớp :
1) ổ n định lớp : - Điểm danh .
2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu qui trình lắp mạch đèn sợi đốt ?
- Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ?
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Muốn lắp đặt đợc mạch điện
chính xác cần dựa vào đâu ?
Vẽ sơ đồ hình 3.42 ; 3.43 và
3.44
- Theo các em buổi thực hành
này cần có những yêu cầu gì?
- Để lắp đợc mạch đèn sợi đốt
chúng ta cần chuẩn bị những gì?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh . Căn cứ vào đó để cho m-
ợn dụng cụ , hỗ trợ vật liệu và
Suy nghĩ , một vài em trả lời.
Vẽ sơ đồ.
- Lớp tự xây dựng các yêu cầu
theo sự gợi ý của thầy.
Ghi yêu cầu để thực hiện.
- Nêu sự chuẩn bị của cá nhân.
Bổ sung cho nhau để sự chuẩn
bị đầy đủ.
Đặt phần chuẩn bị của mình lên
bàn.

Có thể hỗ trợ lẫn nhau và tự
I/ Yêu cầu:
1- Vẽ đợc sơ đồ nguyên lí và sơ
đồ lắp đặt của mạch ống và mạch
công tắc 3 cực .
2- Lắp đợc bảng điện.
3- Đấu và điều khiển đợc mạch.
4- Thực hiện nghiêm túc , an
toàn , vệ sinh.
II/ Chuẩn bị:
1) Vật liệu: - Bảng điện, khí cụ ,
dây dẫn , bóng và đui đèn.
2) Dụng cụ: - Kìm , tô-vít.
3) Phụ liệu: - Vít , băng dính.
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp H ớng nghiệp Kon Tum
17
Thực hành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×