Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

bai; Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 39 trang )


N M H CĂ Ọ
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
0

SINH HỌC 12

Kiểm tra bài cũ
Gen 1 2 Tính trạng
A B
Ở hoa anh thảo , màu sắc hoa được
quy định bởi một cặp gen gồm 2 alen,gen
nằm trên NST thường, hoa đỏ là trội hoàn
toàn so với hoa trắng. Lai giống hoa đỏ
thuần chủng với giống hoa trắng thuần
chủng. Tìm tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F
1
,F
2
.

Tiết 63
(Tiết 1)

I. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH.
1/ Thí nghiệm:
- Đối tượng: Cây hoa anh thảo

+ Giống hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA
+ Giống hoa trắng có kiểu gen: aa


- Trồng giống hoa đỏ thuần chủng: ở 35
0
0
C cho hoa màu
C cho hoa màu
trắng, thế hệ sau trồng ở 20
trắng, thế hệ sau trồng ở 20
0
0
C
C cho hoa màu đỏ
AA
20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C

aa
aa
20
o
C35
o

C
aa
P F1 F2
- Trồng giống hoa trắng ở 2 điều kiện nhiệt độ đều cho hoa
màu trằng

20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C
AA
2. Kết luận
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng
hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

-
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của
cơ thể trước điều kiện môi trường.
aa
aa
20
o
C35

o
C
aa
P F1 F2
20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C
AA

20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C
AA
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với

môi trường
Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình
VD: Lợn Ỉ Nam Định tối đa:50kg

VD: Ở cừu:
Gen H: có sừng, gen này trội ở con đực,lặn ở con cái
Gen h: không sừng

Con đực Con cái
KH
KG
HH
hh
Hh
Có sừng
Có sừng Không sừng
Có sừng
Không sừng
Không sừng

VD: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn
thân , ngoại trừ các đầu mút cuả cơ thể như tai, bàn chân,
đuôi và mõm có màu lông đen
Toàn thân lông
trắng
Tai, bàn chân, đuôi,
mõm lông đen
TNCM
TNCM
:

: Cạo
lông trắng trên
lưng + buộc đá
lạnh
K
Q
K
Q
:
:

l
ư
n
g


n
g

m

c
c
ó

m
à
u


đ
e
n
TB ở đầu mút cơ thể t
TB ở đầu mút cơ thể t
0
0
thấp
thấp




T/h mêlanin
T/h mêlanin


Lông đen
Lông đen
TB ở vùng thân có t
TB ở vùng thân có t
0
0
cao
cao
ko T/h Melanin
ko T/h Melanin


Lông

Lông
trắng
trắng

VD : Các cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu
hoa khác nhau
tuỳ thuộc vào độ pH cuả đất
pH > 7
pH > 7
pH = 7
pH = 7
pH < 7
pH < 7

-
Trong quá trình biểu hiện kiểu hình ,kiểu
gen còn chịu nhiều tác động khác nhau của
môi trường gồm:
+ Môi trường bên trong: giới tính…
+ Môi trường ngoài: pH,nhiệt độ…

- Tác động của môi trường tuỳ thuộc vào từng loại tính
trạng.
VD: Ở bò:
- Tỉ lệ bơ trong sữa
Chăm sóc tốt
Ít thay đổi
- Sản lượng sữa
Chăm sóc tốt
Chăm sóc không tốt

thay đổi nhiều
Chăm sóc không tốt

Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình
Trong sản xuất, các yếu tố: giống,
kỹ thuật canh tác, năng suất; yếu
tố nào là kiểu gen, yếu tố nào là
kiểu hình, yếu tố nào là môi
trường ?
Giống + Kĩ thuật canh tác Năng suất

20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C
AA
II. THƯỜNG BIẾN
1. Thường biến
a. Ví dụ



b. khái niệm:

Thường biến là những biến đổi kiểu hình
của cùng một kiểu gen, phát sinh trong
quá trình phát triển cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường.

Ở NƯỚC
Ở CẠN
Loài cáo Bắc cực, Nam cực
Mùa hè
Mùa đông
Dừa nước
“ phao” trắng, xốp, thân
mềm nổi trên mặt nước
Không có phao, thân thảo
thích nghi với lối sống ở cạn
Lông dày, trắng lẫn với
màu tuyết
Lông mỏng, nâu sẫm hoặc
xám đen lẫn với màu đất,
cát

Phiếu số 1: Đặc điểm- ý nghĩa của thường biến
Thảo luận: (3 phút)
Hãy bàn luận về các vấn đề về thường biến sau
đây:
– Thường biến có di truyền được hay không? Vì
sao?
– Thường biến xuất hiện mang tính đồng loạt hay
không đồng loạt? Theo hướng xác định hay
không theo hướng xác định?

– Thường biến có ý nghĩa gì?

Mùa thu
Mùa đông
20
o
C35
o
C
AA
AA
P F1 F2
35
o
C
AA

- Không di truyền
- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định

d. Ý nghiã
Giúp SV phản ứng linh hoạt hình trước
sự thay đổi của môi trường
c. Đặc điểm

2. Phân biệt thường biến- đột biến

×