–
–
–
Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ HuyÒn Nga
Trêng : THCS Vâ ThÞ S¸u TP Hßa B×nh–
- Nông nghiệp không phát
triển. Do :
+ Chính quyền không quan
tâm.
+ Cờng hào cầm bán ruộng
công.
- > Mất mùa, đói kém. Ruộng
đất bỏ hoang, nhân dân đói khổ
Nêu tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đàng
Ngoài và Đàng Trong trong các TK XVI-XVIII ?
!
- Nông nghiệp phát triển.
Do :
+ Chính quyền qua tâm đến
việc khai hoang, mở rộng đất
đai.
+ Có chính sách khuyến
khích nông dân làm nông
nghiệp.
"!
1, Tôn giáo :
# TK XVI XVIII,
nớc ta có những tôn
giáo nào ? Em hãy
trình bày về sự phát
triển của các tôn giáo
này ?
- Phật giáo và Đạo giáo đợc
phục hồi
- Nho giáo vẫn đợc đề cao.
- Đạo Thiên Chúa không
phù hợp với cách cai trị dân
của chúa Trịnh, chúa
Nguyễn. Do vậy các chúa đã
nhiều lần ngăn cấm, nhng
các giáo sỹ vẫn tiếp tục tìm
cách để truyền đạo.
-
Thiên chúa giáo xuất hiện vào từ
TK XVII-XVIII.
-
> Do các giáo sỹ phơng Tây
theo thuyền buôn vào truyền giáo
ở nớc ta.
Đạo Thiên Chúa thâm
nhập vào nớc ta bằng
con đờng nào ?
1, Tôn giáo :
- Phật giáo và Đạo giáo đợc
phục hồi
- Nho giáo vẫn đợc đề cao.
-
Thiên chúa giáo xuất hiện vào từ
TK XVII-XVIII.
#vùng nông thôn
trong thời kì này có
điều gì đáng chú ý ?
-
Trong nông thôn : Nhân dân ta
vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền
thống.
-
Hình thức sinh hoạt văn hóa
qua các lễ hội rất phong phú.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
Câu ca dao trên nói lên điều gì ?
Em hãy kể thêm vài câu ca dao có
nội dung tơng tự.
Câu ca dao nói lên truyền thống yêu th
ơng, đùm bọc, chia sẻ của nhân dân ta.
( Tuy tôn giáo, dân tộc có thể khác nhau )
- Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
- Anh em nào phải ngời xa
Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân
§×nh lµng §×nh B¶ng B¾c Ninh–
$%&'( )*
$+,-.' /*
%0)1!-2)
,"3 435
6,!7")!80)
§ua thuyÒn
,$9$
6:
6:23
Các hình thức sinh hoạt văn
hóa phong phú, đặc sắc trong
các lễ hội có tác dụng gì ?
- Góp phần bảo tồn, giữ gìn nét đặc
sắc trong văn hóa dân tộc.
- Thắt chặt thêm tình đoàn kết trong
thôn xóm và bồi đắp tình yêu quê h
ơng, đất nớc.
Các hình thức sinh hoạt qua các lễ hội :
1, Tôn giáo :
Nhóm 1 : Chữ Quốc ngữ ra
đời trong hoàn cảnh nào ?
Nhóm 2 : Vì sao chữ cái La-
tinh ghi âm tiếng Việt trở
thành chữ Quốc ngữ của nớc
ta cho đến ngày nay ?
2, Sự ra đời của chữ Quốc ngữ :
;!835
- TK XVII, một số giáo sỹ
phơng tây học tiếng Việt để
truyền đạo Thiên Chúa. Họ
dùng chữ cái La-tinh để ghi
âm tiếng Việt - > Chữ Quốc
ngữ ra đời.
- Chữ cái La-tinh (a,b,c ) là
thứ chữ viết tiện lợi, khoa học,
dễ phổ biến vì vậy đã đợc trở
thành chữ Quốc ngữ của nớc
ta cho đến ngày nay.
Gi¸o sü A-lec-x¨ng-®¬ R«t Tõ ®iÓn ViÖt - Bå La tinh–
1, Tôn giáo :
2, Sự ra đời của chữ Quốc ngữ :
- Trình bày sự phát triển
của văn học nớc ta trong
các thế kỉ XVI-XVIII ?
3, Văn học và nghệ thuật dân gian :
a, Văn học :
-
Văn học chữ Hán vẫn chiếm u thế
-
Văn học chữ Nôm đã phát triển
mạnh hơn.
+ Tác phẩm tiêu biểu : Thiên
Nam ngữ lục dài hơn 8000 câu.
+ Nội dung tiêu biểu : Viết về
hạnh phúc con ngời, tố cáo
những bất công của xã hội đ
ơng thời.
+ Nhà thơ tiêu biểu :
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy
Từ
6,<=><= ?"@3<=
-
Văn học dân gian phát triển
phong phú.
+ Thể loại : Truyện Nôm, Tiếu
Lâm, Thơ lục bát và Song thất
lục bát.
+ Tác phẩm tiêu biểu : Phan
Trần, Nhị Độ Mai, Thạch Sanh
( Truyện Nôm ). Truyện Trạng
Quỳnh.
Em hiÓu biÕt g× vÒ NguyÔn BØnh Khiªm
vµ §µo Duy Tõ ?
Quê huyện Vĩnh Bảo
(Hải Phòng), đỗ Trạng
nguyên, l m quan triều Mạc
rồi từ quan về dạy học, ngời
đơng thời quen gọi l
Trạng Trình.
Là một học giả uyên bác,
nhà triết học, nhà thơ lớn,
làu thông kim cổ, biết đợc
mệnh trời.
Ông có tấm lòng cao th
ợng,muốn lo trớc những
việc lo của thiên hạ
3A0B
'CC>CDED*
F!7G 3A0B
Đỗ Trạng nguyên năm 1535, làm quan tới tớc Trình tuyên hầu ( Trạng Trình ). Uyên
thâm nhiều lĩnh vực đặc biệt là về lí số, chiêm tinh. Nhiều câu nói của ông đợc nhân dân
tin theo gọi là Sấm Trạng Trình.
Tơng truyền Nguyễn Công Trứ phục mệnh vua Minh Mạng đi khai khẩn đất hoang ở
Hải Phòng. Nguyễn Công Trứ ra lệnh đào 1 con sông qua làng Trung Am là quê trạng
Trình. Con sông theo đờng thẳng sẽ qua đền Nguyễn Bỉnh Khiêm. Vì thế dân làng kêu xin
đừng phá đền. Nhng lệnh vua to hơn thần mà Trạng Trình chỉ là thần nên cứ lệnh phá.
Lính theo lệnh vào đền bê ban thờ và bát hơng ra thì thấy dới bát hơng có tấm bia đá,
vội bê về trình Nguyễn Công Trứ. Doanh Điền sứ bớc xuống đọc trên bia khắc:
Minh Mệnh thập tứ
Thằng Trứ phá đền
Phá đền thì phải làm đền
Nào ai đụng đến doanh điền nhà bay.
Năm ấy chính là năm Minh Mệnh thứ 14. NCT sợ run và khiếp hãi về sức hiểu biết
Thiên cơ hàng trăm năm sau của Trạng Trình vội cho sửa sang lại đền đẹp đẽ, uy nghiêm
hơn trớc.
!H3AI'CDJ>CK*
- Quê Tĩnh Gia - Thanh
Hóa
-
Là nhà Thơ lớn, nhà
văn hóa vừa là nhà quân
sự có tài
+ Ngời có công lớn với
chúa Nguyễn ( Xây
dựng Lũy Thầy ).
+ Ông Tổ của nghề hát
Tuồng ( Hát Bội )
1, Tôn giáo :
Điêu khắc :
- Phong cách dân gian trong
nghệ thuật điêu khắc nở rộ,
thể hiện ở các phù điêu gỗ ở
các đình chùa.
- Nét chạm trổ đơn giản mà
dứt khoát.
b, Nghệ thuật dân gian :
2, Sự ra đời của chữ Quốc ngữ :
3, Văn học và nghệ thuật dân gian :
a, Văn học :
Trình bày hiểu biết của
em về nghệ thuật Điêu
khắc ?
- Hãy kể một số công trình
nghệ thuật dân gian mà em
biết ?