®¹i c ¬ng vÒ bángƯ
ThS TrÇn Trung Dòng
Phần Hành chính
Tên môn học: ngoại cơ sở
Tên bài đại cơng về bỏng
Bài giảng: lý thuyết
đối tợng sv năm thứ 3
Thời gian: 2 tiết
địa điểm giảng giảng đờng
Mục tiêu học tập
Trình bày đợc các nguyên nhân gây nên
bỏng
Nắm đợc cách tính diện tích và độ sâu
của bỏng
Trình bày đợc diễn biến lâm sàng của
bỏng
Trình bày đợc cấp cứu ban đầu và hớng
điều trị bỏng
Nội dung
đại cơng
Bỏng là cấp cứu thờng gặp
80% là bỏng nông trên diện hẹp, điều trị đơn giản
20% là bỏng vừa rộng vừa sâu, cần điều trị tích cực nhất
là trong 8 giờ đầu
Nguyên nhân
Do nhiệt: nớc sôi, xăng Hay nớc đá, nitơ
Tia lửa điện, sét đánh
Hóa chất: phospho, axit
Phóng xạ
Cách tính diện tích bỏng
Khác nhau ở ngời lớn và trẻ em do tỷ lệ
diện tích đầu-mặt-cổ so với chi thờng
lớn hơn ở ngời lớn
ở ngời lớn tính theo luật 9 hay quy tắc
của faust dựa vào diện tích lòng bàn
tay(1%)
Bỏng nặng
Ngời lớn khi bỏng > 15% diện tích cơ thể đối
với độ 3 và > 30% đối với độ 2
Trẻ em > 6% diện tích cơ thể đối với độ 3 và >
12% đối với độ 2
Cách tính diện tích bỏng ở ngời lớn
luật 9 của wallace
Vị trí Diện tích (%) Cộng
đầu mặt cổ 9 9
Thân mình phía trớc 9 ì 2 18
Thân mình phía sau 9 ì 2 18
Một chi trên 9 18 (2 tay)
một chi dới 9 ì 2 36 (2 chân)
Vùng hậu môn sinh dục 1 1
100
DiÖn tÝch báng ë trÎ em
Míi ®Î
(%)
1 tuæi
(%)
5 tuæi
(%)
10 tuæi
(%)
13 tuæi
(%)
®Çu
mÆt
20 17 13 10 8
Hai ®ïi 11 13 16 18 19
Hai
c¼ng
ch©n
9 10 11 12 13
ph©n lo¹i ®é s©u cña báng
biểu bì
trung bi -
Hạ bì-
Phân độ sâu của bỏng
Chia làm bỏng nông, sâu và
trung gian
Bỏng nông
Bỏng độ 1:
Bỏng ở lớp sừng
Da đỏ, rát
Khỏi sau 2-3 ngày, không sẹo
Gặp: bỏng nắng, bỏng nớc sôi chỗ
không có quần áo
Bỏng độ 2:
Tổn thơng lớp biểu bì
Xuất hiện phỏng nớc trên nền da đỏ
Khỏi sau 10-14 ngày, không sẹo
Gặp: bỏng nớc sôi chỗ có quần áo
Bỏng sâu
Bỏng độ 3
Phá hủy lớp tb đáy, lan tới trung
bì
Hay nhiễm khuẩn
Gặp: bỏng axit,b ng x ng,b ng
i n
Bỏng độ 4
Phá hủy da, tới cơ xơng, cả một
vùng bị cháy đen
Gặp: bỏng điện cao thế, sét
đánh, cháy nhà
Bỏng trung gian:
Giữa giới hạn bỏng nông sâu
Tổn thơng một phần lớp tb đáy
Có thể thành bỏng độ 2, hoặc thành bỏng sâu
Gặp: bỏng nớc sôi, chỗ có quần áo
chẩn đoán độ sâu của bỏng
thử cảm giác vùng da
bị hoại tử bỏng: dùng
kim nhọn, tăm bông
+nếu bỏng thợng bì:
đau sẽ tăng
+bỏng trung bì: còn
đau nhng giảm
+bỏng sâu: không biết
đau
-Cặp rút lông ở vùng hoại tử bỏng: nếu
không đau, rút rễ là bỏng sâu.
-Nghiệm pháp tuần hoàn vùng bỏng: đặt
vòng vải của dụng cụ đo HA lên phía trên
của vùng chi bị bỏng. Bơm không khí đến
80-90 mmHg để 10 phút. Nếu là bỏng nông
màu sẽ tím dần. Nếu là bỏng sâu sẽ không
thay đổi màu sắc.( do tắc mạch).
Tiên lợng
Nguyên nhân: hóa chất nặng hơn nhiệt
Diện tích và độ sâu của bỏng:
Rộng>hẹp
Sâu > nông
Cơ địa: Trẻ em, già yếu tiên lợng nặng
vị trí:
Đờng Hô hấp: rất nặng
Vùng đầu mặt: rối loạn tuần hoàn, phù não
Vùng hậu môn, sinh dục: dễ nhiễm khuẩn
Bàn tay: sẹo co gây mất chức năng
Lâm sàng
Giai đoạn đầu: sốc bỏng (48 giờ)
Kêu la, vật vã, nôn thờ ơ, vã mồ hôi trán
Mạch nhanh nhỏ, HA tụt
Xn: máu cô đặc, dự trữ kiềm giảm, nhiễm toan,
kali máu tăng, creatinin máu tăng
Suy thận: Thiểu niệu vô niệu
Nêu không bồi phụ đủ khối lợng tuần hoàn
Tỷ lệ tử vong cao
Giai đoạn nhiễm độc cấp tính (3-15 ngày)
Là giai đoạn nguy hiểm nhất
Kích thích, lơ mơ, hôn mê, Sốt cao 40-42 độ,
thở nhanh nông, nôn, ỉa lỏng, chảy máu tiêu hóa
HC giảm, rối loạn điện giải và toan hoá máu,
ure, creatinin tăng cao, protein giảm
Cắt lọc tổ chức hoại tử, bồi phụ khối lợng tuần
hoàn, cân bằng điện giải
Giai đoạn nhiễm trùng
VK: tụ cầu vàng, liên cầu tan huyết, trực khuẩn
mủ xanh, uốn ván.
Có thể nhiễm trùng máu
Vá da sớm, bù đủ khối lợng tuần hoàn, máu
Cấy dịch tìm VK và làm kháng sinh đồ
•
Giai ®o¹n håi phôc hoÆc suy kiÖt
•
®iÒu trÞ tèt, báng nhÑ, v¸ da sím ⇒ håi
phôc dÇn
•
®iÒu trÞ kÐm, báng nÆng, bn suy kiÖt dÇn
sơ cứu
-Giảm đau: Morphin 1 Ctg, 12giờ tiêm 1 ống (ng
ời lớn); đông miên, an thần khác
-Bỏng nhẹ, chi trên: ngâm tay vào nớc mát, nớc
đa mỗi lần 20 phút, rồi rút tay, trong 2 giờ
-Bỏng nặng phải truyền dịch, nâng huyết áp
-Uống nhiều nớc pha Bicarbonat Natri
-Đặt bn lên tấm vải sạch rồi chuyển đi
Những việc nên làm
những việc không nên làm
Không cởi quần áo mà phải cắt bỏ.
Không đợc bôi bất kỳ một thứ thuốc
gì
Không rửa vết thơng
tại cơ sở chuyên khoa
a.Phòng và chống sốc:
-Bù khối lợng tuần hoàn đối với bỏng nặng:
truyền dịch và máu
-Giảm đau và an thần.
b.Phòng chống nhiễm khuẩn:
Chăm sóc BN bỏng phải ở trong một môi trờng
sạch, vô khuẩn.
Nốt phỏng nớc to, chọc ở bờ cho thoát dịch.
Băng VT bằng gạc mỡ, tốt nhất là gạc mỡ có KS.
Các bỏng nhỏ, nông thờng khỏi sau 7-10 ngày. Các
bỏng sâu, cần cắt bỏ tổ chức hoại tử nhiều lần, thay
băng nhiều lần, mỗi lần thay băng cần gây mê nhẹ.
Dùng kháng sinh, SAT
Cung cấp đủ calo: 3000-4000 calo/ngày.
c.Thay băng vết thơng:
-Đảm bảo nguyên tắc vô trùng,
- Nhẹ nhàng
-Kết hợp đánh giá độ sâu và diện tích
của bỏng
d.Ghép DA: Khi bỏng rộng cần tiến hành
ghép da sớm, thờng tuần thứ 3 khi vết
thơng sạch, không có mủ, tổ chức hạt
mọc tốt.Vá da mỏng tự thân.
Xin c¶m ¬n!
Test lîng gi¸