Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tin học văn phòng - Excel - Phần 2.8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.13 KB, 30 trang )


CHƯƠNG I:
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
I) Máy tính điện tử là gì ?
1- Dữ liệu và thông tin

Những sự kiện rời rạc và không có cấu
trúc và ý nghĩa rõ ràng

Phải được xử lý trở thành thông tin có
cấu trúc và ý nghĩa
2) Xử lý dữ kiện: Máy tính xử lý dữ kiện

Dữ kiện vào (Nhập liệu)

Dữ kiện ra (Xuất liệu)

Máy tính điện tử là thiết bị xử lý dữ kiện thành
thông tin dưới dự điều khiển của một chương
trình lưu trữ bên trong nó
a) Các thành phần cơ bản của hệ thống máy tính
Input
Device
Processor
(CPU)
Primary
Memory
Output
Device
Secondary
memory


3) Khái niệm về chương trình được lưu trữ

b) Chu kỳ nhập, xuất, xử lý

Chương trình được đưa vào bộ nhớ

Bộ xử lý làm việc

Nhận nhập liệu, xử lý kết quả tính được đưa
vào bộ nhớ

Kết quả từ bộ nhớ đưa ra thiết bị xuất

Nội dung của bộ nhớ thay đổi dễ dàng

Khi một tập xử lý xong chương trình có thể
bắt đầu lại xử lý dữ kiện khác.

c) Phần cứng và phần mềm

Phần cứng:
- Là các thành phần vật lý tạo nên máy tính

Phần mềm:
- Là các thành phần trừu tượng như thuật
toán, các lệnh chi tiết để thực hiện một công
việc nào đó
- Thuật tóan được thể hiện trên máy tính gọi
là chương trình.


II) Lịch sử phát triển máy tính

Thế hệ thứ 1:
- Dùng đèn điện tử
- Dùng bộ nhớ xuyến từ
- Dùng ngôn ngữ máy

Thế hệ thứ 2:
- Chuyển mạch điện tử (Transistor)
- Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ dùng ký hiệu

Thế hệ thứ 3:
- Dùng vi mạch IC
- Xuất nhập ở khỏang cách xa
- Tốc độ xử nanosec (10
-3
sec)


Thế hệ thứ 4:
- Dùng vi mạch ở mật độ cao hơn
- Bộ nhớ CD Rom
- Kỹ thuật bộ nhớ ảo (virtual memory)
- Cho phép thực hiện chương trình với kích
thước lớn hơn bộ nhớ chính
- MS Windows, MS Windows NT

Thế hệ thứ 5:
- Lý trí
- Học tập

- Tự quyết định
- Gần giống người

III) Ứng dụng của máy tính điện tử

Máy tính ứng dụng khắp trong mọi lĩnh vực
IV) Biểu diễn số trên máy tính điện tử

Phân loại thông tin: Có nhiều loại thông tin
- Phân loại thông tin theo đặc tính thời gian
a) Thông tin liên tục:
- Biểu diễn bởi các giá trị liên tục theo thời
gian
b)Thông tin rời rạc:
- Được biểu diễn các giá trị rời rạc theo thời
gian

IV) Các hệ đếm

1) Hệ đếm: Là một tập hợp các ký hiệu, qui tắc
dùng để biểu diễn và tính tóan các giá trị số.
- Một đại lượng số có thể được biểu diễn theo
nhiều hệ đếm khác nhau.
• Có 2 lọai hệ đếm:
- Hệ đếm không theo vị trí:
Ví dụ: Hệ đếm La mã (I,II,…,)
- Hệ đếm theo vị trí:
Giá trị của một chữ số không những phụ thuộc
vào bản thân chữ số mà phụ thuộc vào vị trí
chữ số bên trong con số.

- Tập hợp chữ số cần thiết để biểu diễn một chữ số
cần thiết gọi là cơ số (radix) của hệ đếm.


Hệ đếm cơ số 10:{X
i
}= {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9)

Hệ đếm cơ số 8 :{X
i
}= {0,1,2,3,4,5,6,7)

Hệ đếm cơ số 2 :{X
i
}= {0,1)

Hệ đếm cơ số 16 :{X
i
}=
{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F)
2) Chuyển đổi giữa các hệ đếm

Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia
cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân
tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy
từ đáy lên.

Hệ 2 sang hệ 10: Ví dụ ta có số hệ 2 như sau: 101
2 1 0
1 0 1  1x2

2
+0x2
1
+1x2
0
= 5

3) Đơn vị lưu trữ trong máy tính gọi là
BIT (Binary Digit)

1 byte = 8 bit

1 bit lưu trữ 2 giá trị 0 hoặc 1

1 byte lưu trữ được 2
8
= 256 trạng thái

1 KB = 2
10
byte = 1024 byte

1 MB = 2
10
KB = 1024 KB

1 GB = 2
10
MB = 1024 MB


CHƯƠNG II
HỆ ĐIỀU HÀNH MS - DOS
I) Hệ điều hành và chức năng
1) Hệ điều hành (Operating System): Là hệ thống
những chương trình điều khiển toàn bộ họat động
của hệ thống máy tính.
2) Các chức năng cơ bản của HĐH

Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ

Điều khiển các thiết bị ngọai vi như bàn phím,
màn hình, máy in,…

Phối hợp và thực hiện các chương trình ứng dụng
Quản lý thông tin trên đĩa
3) Một số hệ điều hành thông dụng

MS-DOS

WINDOWS9.x, WINDOWSNT,WINDOWS
2000, WINDOWSXP

OS/2, UNIT, LINUX

II) Làm việc với HĐH MS-DOS
1) Đĩa hệ thống: Muốn làm việc trên HĐH MS-DOS
cần phải có 3 tập tin

IO.SYS


MSDOS.SYS

COMMAND.COM
Đĩa chứa 3 tập tin này gọi là đĩa hệ thống hay đĩa
khởi động
2) Các phím điều khiển thường dùng là:

CTRL + C HAY CTRL + BREAK: Ngắt ngang
việc thực hiện một chương trình

CTRL + ALT + DEL: Khởi động lại máy tính

III) Các khái niệm của HĐH MS-DOS
1) Tập tin (File): Tập tin là tập hợp các dữ liệu được
tổ chức chặt chẽ và lưu trữ ở bộ nhớ ngoài (đĩa
từ).
a) Tên tập tin (File name): Gồm 2 phần
Phầntênchính.Phầnmởrộng

Phần tên chính <= 8 kí tự cho biết ý nghĩa

Phần mở rộng <= 3 kí tự dùng để phân lọai

Ví dụ: vanban.txt
Qui ước đặt tên:

Bắt đầu bằng 1 kí tự (Aa – Zz)

Không sử dụng khỏang trắng khi đặt tên


Không đặt tên trùng với tập tin chuẩn

b) Tên thiết bị hay tập tin chuẩn
Các thiết bị như màn hình, máy in, bàn phím,…,
HĐH xem như tập tin chuẩn và dành cho chúng cái
tên

CON : Bàn phím

PRN : Máy in (LPT1)

AUX : Cổng liên lạc nối tiếp thứ 1 (COM 1)
c) Các ký tự đại diện

Dấu ?: Thay thế cho một ký tự tính từ một vị trí

Dấu *: Thay thế cho nhóm ký tự tính từ vị trí
Ví dụ:

*.* : Chỉ ra tất cả tập tin trong thư mục hiện thời

T?.txt : Chỉ ra tên chính có 2 ký tự bắt đầu bằng
chữ T và có phần mở rộng là txt

2) Thư mục (Directory)

Là nơi chứa tập tin hay các thư mục con. Tên
thư mục cũng được đặt tên như tập tin

Tổ chức thư mục: Các thư mục được tổ chức

theo hình cây phân cấp. Cấp cao nhất là thư mục
gốc kí hiệu gạch chéo (\). HĐH tự động tạo thư
mục gốc đầu tiên trên mỗi ổ đĩa khi khởi tạo
bằng lệnh Format.

Mỗi thư mục có chứa các thư mục con và tập tin
Ví dụ: Ta có cây thư mục sau:
D:\
SK DOS HOS
O
HEBHEA
sk .com
Tree.com
hsA.txt Hs1.txt Hs2.txt

3) Ổ đĩa: Là thiết bị đọc ghi đĩa
Một hệ thống máy tính có 1đến 2 ổ đĩa mềm và các ổ
đĩa cứng. HĐH kí hiệu

A, B: Là ổ đĩa mềm

C,D,…: Là ổ đĩa cứng

F, G : Là ổ đĩa CD
4) Ổ đĩa hiện hành và thư mục hiện hành
a) Ổ đĩa hiện hành: Là ổ đĩa mà ta đang truy xuất đến
thư mục hoặc tập tin. Ổ đĩa hiện hành được thông
báo tại dấu nhắc của HĐH.Vd: A:\>
b) Thư mục hiện hành: Là thư mục mà ta đang truy
xuất đến các tập tin và thư mục con bên trong

-
Sau khi khởi động thư mục hiện hành mỗi ổ đĩa là
thư mục gốc
-
Thư mục hiện thời ký hiệu là dấu .
-
Thư mục cha của thư mục hiện thời kí hiệu dấu

5) Đường dẫn (path)

Là một nhánh thư mục trên cây thư mục xác
định con đường dẫn đến tập tin hay thư mục
con.Kí hiệu: (\)
Dạng chi tiết: [\][thưmục1][\thưmục2][\. . .]
a. Đường dẫn tuyệt đối: Bắt đầu từ thư mục gốc.
Ví dụ:
A:\Hoso\HeA\Hs1.txt
b. Đường dẫn tương đối: Bắt đầu từ thư mục hiện
hành. Ví dụ:
Thư mục hiện hành là Hoso thì đường dẫn tương
đối đến tập tin hs3.txt là HeB.
c. Tên đầy đủ của tập tin và thư mục là:
[Ổ đĩa:][đường dẫn][Tên thư mục][Tên tập tin]

IV) Tập lệnh MS-DOS
1. MS-DOS có 2 dạng lệnh.
a. Lệnh nội trú:
Là một phần của tập tin command.com được nạp
vào thường trú ở bộ nhớ lúc khởi động HĐH. Do
đó khi gọi lệnh nội trú sẽ thực hiện ngay

b. Lệnh ngoại trú:
Là các tập tin chương trình có phần mở rộng
là .com hay .exe được chứa trên đĩa DOS. Khi
gọi lệnh ngoại trú HĐH nạp lệnh từ đĩa vào bộ
nhớ rồi mới thực hiện. Thực hiện xong máy xóa
lệnh khỏi bộ nhớ.

2. Cú pháp lệnh của MS-DOS
<Tên lệnh>[Tham số][Tham số]
<Tên lệnh>: Là một tư gợi nhớ cho biết tác động
của lệnh
[Tham số]:Có thể là.

Drive: Ổ đĩa

Path: Đường dẫn

Source:Ổ đĩa, thư mục, tập tin nguồn

Destination: Ổ đĩa, thư mục, tập tin đích

Switch : Khóa chọn có dạng gạch chéo /

Qui ước: Giữa tên lệnh và tham số phải có dấu
phân cách (khỏang trắng). Các tham số trong dấu
[] không bắt buộc phải có

V) Các lệnh về thư mục

Qui ước: X: là ổ đĩa; X:\ là thư mục gốc của ổ

đĩa, \ là đường dẫn
1. Lệnh DIR: (Directory):Hiển thị các danh sách,
thư mục, tập tin có trong một thư mục
Cú pháp: DIR [X:\]<thư mục> [/p][/w]
Trong đó: [/p]: Hiển thị từng trang màn hình
[/w]: Hiển thị theo bề rộng màn hình
Ví dụ:Liệt kê các thư mục,tập tin có trong ổ đĩa D:
C:\>DIR D:
2. Lệnh MD (Make directory): Tạo một thư mục
Cú pháp: MD [X:][\]<tên thư mục>
Ví dụ: Tạo thư mục có tên là HOSO trên ổ đĩa A:
C:\>MD A:\HOSO

3. Lệnh CD (Change directory):Chuyển đổi thư mục
Cú Pháp: CD [X:][\]<tên thư mục>
Những tham số của lệnh CD
CD. :Thư mục hiện hành
CD :Về thư mục cha
CD\ :Về thư mục gốc
4. Lệnh RD (Remove directory): Xóa thư mục
Cú pháp: RD [X:][\]<tên thư mục>
+ Điều kiện xóa 1 thư mục là thư mục đó phải
rỗng
5. Lệnh chuyển đổi ổ đĩa.
Ví dụ: Chuyển sang ổ đĩa D:
C:\>D:

VI) Các lệnh về tập tin
1. Lệnh Copy: Sao chép 1 hay nhiều tập tin từ thư
mục này đến thư mục khác. Công dụng khác nối

2 tập tin thành một tập tin.
Cú pháp: COPY <Nguồn> <đích>
Trong đó:
<Nguồn>: [X:][\]<thư mục><tên tập tin cần sao
chép>
<đích>:[X:][\]<tên thư mục cần sao chép đến>
Vd1: Sao chép tập tin hs.txt vào thư mục Nhom2
A:\>COPY Nhom1\Loan\DL\Hs.txt Nhom2
Vd2: Nối 2 tập tin DL.txt và HS.txt thành tập tin
Connect.txt vào thư mục TAM
A:\>COPY Nhom1\Loan\DL\DL.txt + HS.txt
Nhom2\TAM\connect.txt

2. Lệnh COPY CON: Tạo 1 tập tin từ bàn phím
Cú pháp: COPY CON [X:][\]<tên tập tin>
Ví dụ: tạo tập tin thongbao.txt
A:\>COPY CON thongbao.txt
Nội dung thông báo
Nhấn F6 hay CTRL +Z để tạo tập tin
Lưu ý: Nếu tồn tại tập tin thongbao.txt trong cùng
thư mục thì nội dung cũ sẽ thay thế bằng nội dung
mới
3. Lệnh DEL: Xóa tập tin
Cú pháp: DEL [X:][\]<tên tập tin>
Ví dụ: Xóa tập tin T1.com
A:\>DEL Nhom1\Bich\T1.com
4. Lệnh REN: Đổi tên tập tin
Cú pháp: REN [X:][\]<tên tập tin> <tên tập mới>
Ví dụ: Đổi tên T1.com thành tên thuchanh.com
A:\>REN Nhom1\Bich\T1.com thuchanh.com


VII) Các lệnh về hệ thống
1. Lệnh TIME: Xem và sửa giờ hệ thống
Cú Pháp: TIME
2. Lệnh DATE: Xem và sửa ngày hệ thống
Cú Pháp: DATE
3. Lệnh CLS: Xóa màn hình
Cú Pháp: CLS
4. Lệnh VER: Xem phiên bản của HĐH
Cú Pháp: VER
5. Lệnh PROMPT: Đưa dấu nhắc hệ thống về các
dạng khác nhau.
Cú Pháp: PROMPT <chuỗi kí tự>[option]
Trong đó:
$t: Giờ hiện hành $d: Ngày hiện hành
$n: Ổ đĩa hiện hành $p: Thư mục hiện hành
$q: Kí hiệu > $l: Kí hiệu <
Ví dụ: A:\>Prompt $p$l ->A:\<

VIII) Các lệnh ngọai trú
1. Lệnh TREE: Xem cấu trúc cây thư mục
Cú pháp: TREE <thư mục> [/F]
[/F]: Xem các tập tin bên trong thư mục
2. Lệnh LABEL:Đặt tên nhãn cho đĩa
Cú pháp: LABEL [X:]
3. Lệnh FORMAT: Khởi tạo đĩa mới hoặc định
dạng lại đĩa cũ. (Sau khi format xong thì tòan bộ
dữ liệu sẽ bị xóa sạch)
Cú pháp: FORMAT [X:] [Tham số]
[Tham số]: /S: Tạo đĩa hệ thống

/q: Định dạng nhanh
4. Lệnh DELTREE: Xóa nhánh thư mục
Cú pháp: DELTREE [X:][\]<Tên thư mục>
Ví dụ: Xóa thư mục BICH
C:\>DELTREE A:\Nhom1\Bich

×