Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CHUYEN DE CAP CUM MON DIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.6 KB, 24 trang )



Cơ sở lý luận
Phơng pháp dạy Học văn
Phơng
pháp
đọc
sáng
tạo
Phơng
pháp
nghiên
cứu
Phối
hợp
các
phơng
pháp
Phơng
pháp
gợi
tìm
Phơng
pháp
tái
tạo
P.Pháp dạy học TP Văn chơng theo loại thể - Nguyễn Viết Chữ
(NXB Đại học quốc gia Hà Nội H,2004)

Cơ sở lý luận
Phơng pháp đọc hiểu văn bản


Phơng
pháp
đọc
diễn
cảm
Phơng
pháp
tổ
chức
nhóm
Phơng
pháp
gợi
mở
Phơng
pháp
giảng
bình

-
Trong thực tế, GV bộ môn Ngữ Văn đã có ý thức SD
bảng biểu sơ đồ trong việc dạy TV TLV, các bài ôn
tập nhiều. Tuy nhiên tỷ lệ đó không tơng xứng với khi
dạy Đọc hiểu VB Ngữ Văn. Một số mô hình sử dụng lại
cha phù hợp dẫn đến việc GV còn nói nhiều, cha phát
huy tính tích cực của học sinh, không chủ động đợc thời
gian trong điều hành hoạt động trên lớp
Nguyên nhân:
-Mục tiêu quá lớn: Muốn chuyển tải tất cả những hiểu biết
của mình tới học sinh

-
Sợ SD bảng biểu, sơ đồ sẽ Công thức hoá, đánh mất
tính nghệ thuật của tác phẩm văn chơng.

Bảng biểu - Sơ đồ
Chốt
kiến
thức
HS
dễ
nhớ
Đảm
bảo
tính
khoa
học
Chủ
động,
tiết
kiệm
thời
gian
HS
tích
cực,
chủ
động
trong
học
tập

Thể
hiện
sự
sáng
tạo
trong
thiết
kế
Tăng
cờng
tích
hợp
giữa
các
bài,
liên
môn

ông l o đánh cá và con cá vàngã
Nhất phẩm phu nhân
Máng lợn mới
Nhà đẹp
Lều nát
Máng sứt mẻ
Nữ hoàng
Long vơng
Biển gợn sóng êm ả
Biển xanh nổi sóng
Biển xanh nổi sóng dữ dội
Biển nổi sóng mù mịt

Giông tố, biển nổi sóng ầm ầm
Sơ đồ hình tháp

S«ng nói níc Nam
Vua
L·nh
thæ
Vua
Níc §¹i ViÖt ta
L·nh
Thæ
V¨n
hiÕn
S¬ ®å ph©n nh¸nh

§ång chÝ
§ång
c¶nh
§ång
cam
céng
khæ
§ång
chÝ
§ång
ngò
( ®ång
®éi)
§ång
c¶m


kiều ở lầu ngng bích
Nhân vật
Hớng 1
Buồn trông cửa bể
Hớng 2
Buồn trông
mặt nớc
Hớng 3
Buồn trông nội cỏ
Hớng 4
Buồn trông
gió cuốn
Sơ đồ đối xứng

Đồng chí
Xa lạ Đồng chíQuen Tri kỷ
ánh trăng
Ngời dng (Xa lạ)
Tình nghĩaTri kỷ
Sơ đồ hình chuỗi

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Đối tợng Bệnh nhân giàu,
có chức quyền
Bệnh nhân nghèo
Tình trạng bệnh Bệnh nhẹ ( không
nguy hiểm)
Bệnh nguy kịch
Hớng giải quyết Chữa sau Chữa ngay lập tức

Biểu đồ cột ngang

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Đối tợng Tình trạng bệnh Hớng giải quyết
Bệnh nhân giàu,
có chức quyền
Bệnh nhẹ ( không
nguy hiểm)
Chữa sau
Bệnh nhân nghèo Bệnh nguy kịch Chữa ngay lập tức

Cè h¬ng
Thêi gian
§èi tîng
Xa Nay
C¶nh vËt
Con ngêi

Mẹ hiền dạy con
Nhà
gần
nghĩa
địa
Môi trờng GD Nội dung GD
Phơng pháp GD
Nhà
gần
chợ
Nhà
gần

trờng
học
Tính
trung
thực

ý
chí
học
hành
Làm
gơng
( Tình
thơng)
Bằng

kiên
quyết

Con
Hiếu
động
thích
bắt
chớc


Ham
chơi
Mẹ

Thơng
con,
hiểu
tâm

của
con
Nội
dung
giáo
dục
phù
hợp
( Trung
thực,
ý chí
học)
Tạo
môi
trờng
lành
mạnh
cho sự
phát
triển
của con
P.Pháp
giáo
dục
phù

hợp
( Nhẹ
nhàng,
kiên
quyết)
Mẹ hiền
Bậc đại hiền

*Bảng biểu sơ đồ khá đa dạng .
* Có tác dụng tích cực trong việc giảng dạy đọc hiểu VB
Ngữ Văn THCS
*SD phù hợp, tránh lạm dụng là thể hiện tài năng trong thiết
kế và giảng dạy của nhà giáo :
-
Sử dụng bảng biểu sơ đồ vào thời gian nào cho hợp lý.
-
Khi SD bảng biểu sơ đồ rất cần bám sát phần ngôn từ của
văn bản.
- Cân nhắc, lựa chọn kiểu loại sơ đồ, bảng biểu cho hợp lý
VD : Ông đồ của Vũ Đình Liên

2- Quá trình giảng dạy chơng trình Ngữ Văn địa phơng :
Thuận lợi , khó khăn, đề xuất biện pháp nâng cao chất lợng
giảng dạy.
1- Việc sử dụng bảng biểu sơ đồ trong dạy đọc hiểu VB :
Ưu điểm, nhợc điểm, đề xuất giải pháp
( Rút ra từ phần giới thiệu và bài dạy thực hành của GV)
3 SD bài giảng điện tử khi giảng dạy: GV có cần thiết
phải chốt ghi trên bảng đen ( xanh) hay không?
Đề nghị các thầy giáo, cô giáo tập trung ý kiến làm rõ các

vấn đề trọng tâm sau :

Thời lợng chiếm khoảng 25 tiết/ 595 tiết Ngữ Văn THCS
Thuận lợi
- Đợc dành một thời lợng nhất định trong Phân phối chơng trình.
-
Có sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp quản lý giáo dục.
-
Có tài liệu hớng dẫn dạy Ngữ Văn địa phơng của Sở GD&ĐT.
-
GV xác định đợc vai trò của chơng trình địa phơng.
-
Trong kiểm tra đánh giá luôn có một phần về kiến thức chơng trình
địa phơng.
-
Sự phát huy hiệu quả của các cuộc vận động và phong trào thi đua nh
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực là điều kiện cho
học sinh tìm hiểu và tự hào về truyền thống địa phơng

Khó khăn
-
Thời lợng cha nhiều, một số tiết bố trí vào cuối kỳ (Tâm lý GV HS
dành cho việc ôn tập KT)
-
Tài liệu phục vụ còn cha phong phú ( Sách hớng dẫn còn thiếu)
-
GV HS trong giảng dạy học tập còn thiếu t liệu thực tế, sự liên hệ
vùng miền trong tỉnh để so sánh còn hạn chế
-
Phơng pháp giảng dạy cha thu hút học sinh ( thuyết trình nhiều, học

sinh thiếu vốn sống thực tế để tham gia xây dựng bài)
-
Trong chơng trình địa phơng Tiếng Việt, còn một bộ phận học sinh
quan niệm rằng những từ ngữ địa phơng mình sử dụng là quê mùa
Việc giảng dạy chơng trình địa phơng cha đợc
coi trọng đúng mức, hiệu quả giảng dạy còn hạn chế

Một số đề xuất
1- Bám sát phân phối chơng trình, nội dung tài liệu hớng dẫn của
Sở GD&ĐT. Chuẩn bị chu đáo, soạn, giảng nghiêm túc
2- Xác định mục tiêu : giúp học sinh hiểu vị trí của VH địa phơng có
vị trí, vai trò nh thế nào trong tổng thể nền VH Việt Nam ( biện pháp
so sánh), bồi dỡng lòng tự hào về truyền thống quê hơng, có ý thức
giữ gìn, phát huy các giá trị truyền thống trên cơ sở không ngừng tiếp
thu cái mới, làm giàu cho vốn ngôn ngữ và VH địa phơng.
3 - GV và HS tăng cờng thực tế : Su tầm tài liệu qua sách vở, qua
thực tế đời sống ngôn ngữ nhân dân trên địa bàn.
4 - Đổi mới hình thức, phơng pháp học tập : trong giờ học, nên cho
học sinh đóng vai là những ngời su tầm ngôn ngữ, đóng góp t liệu
cho bài học : các em sẽ hăng hái học tập, giờ dạy hiệu quả cao.

tiết 42 Ngữ văn 9 : Chơng trình địa phơng phần Văn
I HĐ nhóm ( 10 phút) Học sinh các nhóm trình bày các tài liệu s
u tầm đợc về các tác giả văn học hiện đại quê ở Hng Hà ( Có sự bổ
sung giữa các nhóm)
II GV bổ sung về các tác giả ( 10 phút) chú trọng về tác giả sinh ở
xã các em đang học tập và sinh sống( Có tranh ảnh minh hoạ)
III (5 phút) HS nhận xét về số lợng tác giả ( không nhiều), mảng
sáng tác chủ yếu ( thơ) nét độc đáo cả về con ngời và trong sáng tác
IV GV cung cấp cho các em cái nhìn toàn cảnh về thành tựu VH

hiện đại Thái Bình : Tổ chức đội ngũ và sáng tác; thành tựu sáng tác
( Thơ, văn xuôi, kịch, VH thiếu nhi, lý luận phê bình ) mỗi thể loaị
nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu( GV giới thiệu xen với hỏi
một số câu hỏi về thể loại VH) . Cho HS nhận xét vị trí của VH tỉnh
nhà so với cả nớc, vai trò với đời sống văn hoá của nhân dân, xu h
ớng phát triển ( 10 phút)
V- Phân tích vẻ đẹp của một số bài thơ do học sinh su tầm hoặc do
GV cung cấp Giao nhiệm vụ cho các em tiếp tục su tầm các tác
phẩm của tác giả địa phơng (10 phút)

Giảng
dạy
bằng
GAĐT
I
Chốt ghi bảng ( cả đề mục và một số
VĐ cơ bản)
Bảng trình chiếu coi nh bảng phụ
II
Không ghi bảng vì những VĐ cần
chốt đã có ở phần bên trái bảng dùng
để trình chiếu
Bảng đen ( xanh) coi nh bảng phụ
( thậm chí không sử dụng đến)
SD giáo án điện tử trong giảng dạy
Ngữ Văn

Nên có phần chốt ghi bảng
Trong
trờng hợp

mất điện,
trục trặc
máy móc
có thể
chủ động
dạy ngay
bằng
phơng án
dự phòng
Tạo
ấn tợng
đối với
học sinh
về cách
trình bày
bảng
của
thầy cô
Có một
khoảng
rộng hơn
để xử lý
các tình
huống
s phạm
và mở rộng
vấn đề
Học sinh
dễ dàng
chuyển các

kiến thức
vào vở ghi
có t liệu
để học tập
Phù hợp
với thực tế
giảng dạy
đại trà, với
các đối
tợng HS
nhất là lớp
HS lớp
6 -7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×