Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Địa lí kinh tế Chủ đề Bắc Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 46 trang )

Môn học : Địa lí kinh tế
Chủ đề : Bắc Mỹ


Giảng viên : Trang Thị Huy Nhất
Nhóm môn học : 01
Trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
000
Danh sách nhóm:
1. Đoàn Thị Lan
2. Nguyễn Văn Hoàng
3. Nguyễn Thị Thảo Uyên
4. Nguyễn Thị Phương Thảo

Bắc Mỹ
Bắc Mỹ
- Đoàn Thị Lan -
I. Vị trí
ĐỊA LÝ.

Bắc Mỹ còn được gọi là Tân Thế giới khi nhà thám
hiểm Châu Âu Christopher Columbus tình cờ khám
phá ra lục địa này vào cuối thế kỷ 15

Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở bán cầu bắc của Trái
Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây
của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương,
phía bắc của Nam Mỹ. Đây là phần phía bắc của toàn
bộ châu Mỹ.
- Đoàn Thị Lan -
Vị trí nước Bắc Mỹ


- Đoàn Thị Lan -
Diện tích: 24.709.000 km
2
(9.540.000 sq mi)
Dân số: 528.720.588 (tháng 7 năm 2008 est.)
Mật độ dân số: 22.9/km
2
(59.3/sq mi)
Quốc gia: 23 (Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Cộng Hòa Dominican, Guatemala, Costa Rica, Cuba, El salvador,
Panama, Honduras, Trinidad và Tobago, Nicaragua, Haiti, Jamaica, Bahamas, Barbados, Belize, Saint Lucia,
Grenada, Antigua và Barbuda, Saint Vincent và Grenadines, Saint kitts và Nevis, Dominica)
Ngôn ngữ: English, Spanish, French,…….
- Đoàn Thị Lan -
II. Động thực vật
1. Thực vật

Bắc Mỹ chủ yếu gồm rất nhiều rừng lá rộng , nhất là ở các khu vực phía Đông nước Mỹ. Những khu vực
thuộc bang California chủ yếu là các khu rừng cận nhiệt đới.Phần lớn các khu rừng ở Canada và
đảo Greenland gồm các loài cây thường xanh (có khả năng thích nghi với trời lạnh)

Khu vực thuộc vùng phía bắc nước Mexico vì thuộc dạng khí hậu bán sa mạc nên chủ yếu thực vật tồn tại
dưới dạng savanna hoặc đồng cỏ hoang. Các savanna này còn lên tới cả Mỹ.

Ngược lại, tại các khu vực thuộc phía nam Mexico lại bao gồm chủ yếu rừng nhiệt đới. Cây cối ở những nơi
này thường rậm rạp và ẩm
- Đoàn Thị Lan -
Rừng lá rộng
- Đoàn Thị Lan -
2
. Động vật

Bắc Mỹ có
rất nhiều kiểu khí hậu khác nhau nên ở đó cũng có nhiều loài động vật khác nhau.
Động vật phân hóa từ bắc xuống nam do trải dài trên nhiều vĩ độ; phân hóa từ tây sang đông do
ảnh hưởng của địa hình
- Đoàn Thị Lan -
3. Khí hậu
Bắc Mỹ chủ yếu gồm khí hậu ôn đới bao phủ phần lớn Hoa Kỳ và Canada. Tại khu vực ven bờ biển
phía Tây từ 20° vĩ bắc đến 50° vĩ bắc thuộc khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Song song với
khí hậu hoang mạc là khí hậu núi cao.
- Đoàn Thị Lan -
A. MỸ
I. Điều kiện tự nhiên

Diện tích: 9.629.091 km
2
 Dân số: khoảng 312.8 triệu người (2012)

Thủ đô: Washington DC

Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên:
- Là đất nước thuộc châu Mỹ, một châu lục tách riêng với các châu lục khác trên Thế giới không bị ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh Thế
giới, có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế.
-Có sự thuận lợi về tiếp cận với tài nguyên, thị trường và lao động với các nước châu Mỹ La tinh.
- Phía Bắc giáp Canada: là bạn hàng truyền thống của Hoa Kỳ.
- Phía Nam giáp châu Mỹ La tinh: là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Bờ biển trải dài: khai thác thủy hải sản
- Có nhiều tài nguyên thiên nhiên, phong phú và đa dạng: than, dầu mỏ, vàng, uranium
- Có sự đa dạng về khí hậu và địa hình theo chiều từ Bắc xuống Nam và Tây sang Đông.
- Hệ thống sông ngòi nhiều => trữ lượng thủy năng lớn


Thủy văn:Mưa tập trung nhiều nhất vào mùa hạ khoảng trên 500mm, càng về phía tây lượng mưa càng giảm khoảng 300-400mm.Các
cao nguyên lớn nội địa của hệ thống Cooc-đi-e, cao nguyên Bồn địa lớn và cao nguyên Cô-lô-ra-đô nhận được mỗi năm trung bình dưới
300mm nước mưa
- Đoàn Thị Lan -
- Đoàn Thị Lan -
II. Điều kiện kinh tế
- Thực tế, tỷ lệ tăng trưởng tiêu dùng của Mỹ đã giảm từ mức trung bình 3,5%/năm trong 15 năm trước khủng hoảng xuống mức
- 0,7% năm 2009; tỷ lệ dự trữ gần như bằng không năm 2007 đã tăng lên 4% năm 2009, nhập siêu cũng giảm từ mức 6% GDP xuống
khoảng 3% GDP.
- Mỹ đã thực hiện điều chỉnh các yếu tố tăng trưởng kinh tế theo hướng từ đáp ứng tiêu dùng sang đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu làm động lực.
Cần một nền tảng giúp chuyển từ một thời đại dựa vào vay mượn và chi tiêu sang thời đại tiết kiệm và đầu tư. Nước Mỹ sẽ tiêu dùng ít hơn và có
nhiều hàng xuất khẩu hơn.
1.Cơ cấu kinh tế
-Nguyễn Văn Hoàng-
Toàn thế giới
40887,8
Hoa Kỳ 11667,5
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9
Châu Phi 790,3
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kì 11667,5
Nhật Bản 4623,4
Đức 2714,4
GDP của Hoa Kì và một số nước trên thế giới 2004(tỉ USD)
GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004(tỉ USD)
-Nguyễn Văn Hoàng-
2. Các ngành kinh tế
a. Dịch vụ
Chiếm 79,4 % trong tổng GDP năm 2004

-
Ngoại thương chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới.
-
Giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới với đủ các ngành giao thông vận tải
-
Tài chính ngân hàng hoạt động khắp thế giới
-
Thông tin liên lạc rất hiện đại
-
Du lịch phát triển rất mạnh
Một góc Las Vegas
Hệ thống đường cao tốc ở Seattle, Mỹ
-Nguyễn Văn Hoàng-
b.Công nghiệp

Vai trò: tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu

Cơ cấu gồm 3 nhóm nghành
+ Công nghiệp chế biến
+ Công nghiệp điện lực
+ Công nghiệp khai khoáng
-Nguyễn Văn Hoàng-
Xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ theo các quốc gia (không bao gồm xuất khẩu dịch vụ)
Nước Triệu USD Phần trăm
Canada 189101 23.1192%
Mexico 110775 13.5432%
Nhật Bản 54400 6.6509%
Anh 35960 4.3964%
Trung Quốc 34721 4.2449%
Đức 31381 3.8366%

Nhập khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ theo quốc gia (không bao gồm nhập khẩu dịch vụ)
Nước Triệu USD Phần trăm
Canada 255928 17.41401%
Trung Quốc 196699 13.38392%
Mexico 155843 10.60397%
Nhật Bản 129595 8.81798%
Đức 77236 5.25534%
Anh 46402 3.15731%
-Nguyễn Văn Hoàng-
c. Nông nghiệp
.
Chiếm 0.9% GDP, đứng đầu thế giới
.
Xu hướng: giảm tỉ trọng những ngành thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
.
Hình thức: chủ yếu là trang trại
.
Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
.
Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ
-Nguyễn Văn Hoàng-
III. Điều kiện xã hội
1. Dân tộc :
Người Mỹ Trắng và người Mỹ gốc châu Âu:
- Trong số 308 triệu người hiện sống tại Hoa Kỳ thì đa số là người Mỹ da trắng. Họ có nguồn gốc tổ tiên từ
những di dân đến từ châu Âu, Trung Đông và Bắc Phi. Người Mỹ da trắng chiếm đa số tại 49 trong 50 tiểu
bang của Hoa Kỳ, ngoại trừ tiểu bang Hawaii.
- Năm 2009, người Mỹ gốc Đức (16.5%), người Mỹ gốc Ái Nhĩ Lan (11.9%) và người Mỹ gốc Anh (9.0%) là
ba nhóm sắc tộc lớn nhất tại Hoa Kỳ, chiếm 37,4% dân số


-Nguyễn Văn Hoàng-
Người Mỹ Da đen và người Mỹ gốc châu Phi:
- Theo Khảo sát Cộng đồng Mỹ năm 2009, có khoảng 38.093.725 người da đen tại Hoa Kỳ, chiếm
12,4% tổng dân số. Ngoài ra, có khoảng 37.144.530 người da đen không nói tiếng Tây Ban Nha,
chiếm 12,1% dân số
- Người Mỹ gốc châu Phi là nhóm chủng tộc thiểu số lớn nhất tại Hoa Kỳ và là nhóm chủng tộc
lớn thứ hai đứng sau nhóm chủng tộc người Mỹ Da trắng
- Người Mỹ gốc nigeria (254794 người) , Etiopia(186679 người) , somalia (103117 người)
-Nguyễn Văn Hoàng-
2. Văn hóa

-Hoa Kỳ là một quốc gia đa văn hóa, là nơi sinh sống của nhiều nhóm đa dạng chủng tộc, truyền
thống, và giá trị. Nói đến văn hóa chung của đa số người Mỹ là có ý nói đến "văn hóa đại chúng Mỹ”
-
Trong khi văn hóa Mỹ xác định rằng Hoa Kỳ là một xã hội không giai cấp, các nhà kinh tế và xã
hội đã nhận dạng ra sự khác biệt văn hóa giữa các giai cấp xã hội của Hoa Kỳ, làm ảnh hưởng đến
xã hội hóa, ngôn ngữ, và các giá trị khác.
-Nguyễn Văn Hoàng-
IV. Khó khăn trở ngại:

Nước Mỹ đang trong tình trạng ảm đạm với tỉ lệ thất nghiệp vẫn quá cao, kinh tế tăng trưởng chưa đủ mạnh

Nước Mỹ rơi vào suy thoái kép gây hoang mang cho thị trường toàn cầu, cho dù những yếu tố bên ngoài như “quả bom” nợ công ở châu Âu,
sóng thần ở Nhật Bản và cuộc khủng hoảng ở Trung Đông - Bắc Phi đã và vẫn tác động đến tăng trưởng của kinh tế Mỹ

Chính sách tiền tệ hiện nay làm đồng đô-la Mỹ xuống mức thấp

Việc giáp biển đặc biệt là Thái Bình Dương khiến nước Mỹ hằng năm hứng chịu nhiều trận bão nhiệt đới gây tổn hại về kinh tế xã hội

Các loại khoáng sản phân bố rải rác không tập trung gây khó khăn cho việc khai thác

-Nguyễn Văn Hoàng-
B. CANADA
I. Điều kiện tự nhiên :

 Diện tích: 9.984.670 km
2
(thứ hai thế giới sau Nga)

 Dân số : 34.406.000 (chiếm 0,49% dân số thế giới )(năm 2012)
 Thủ đô : Ottawa

Vị trí địa lý: Nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ, lãnh thổ Canađa trải dài từ Đại Tây Dương ở phía Đông sang Thái Bình Dương ở phía Tây và giáp Bắc Băng Dương ở phía Bắc. Giáp
giới:
* Phía Nam: giáp với Hoa Kỳ bằng một biên giới không bảo vệ dài nhất thế giới.
* Phía Tây Bắc: giáp với tiểu bang Alaska của Hoa Kỳ.
* Phía Đông Bắc có đảo Greenland (thuộc Đan Mạch).
* Vùng biển phía Đông có quần đảo Saint-pierre và Miquelon (thuộc Pháp).
-Nguyễn Thị Phương Thảo-
-Nguyễn Thị Phương Thảo-
- Địa hình:
+ Canada có một đường bờ biển rộng lớn ở phía bắc, đông và tây Canada có nhiều hồ chứa một lượng nước ngọt lớn của thế giới có nhiều địa
hình khác nhau, trong đó đa số là núi.
- Khí hậu:
+ Canađa được biết đến nhiều bởi khí hậu lạnh và băng tuyết Canađa có bốn mùa rõ rệt
+Vùng thảo nguyên vào mùa h• thường khô và nóng. Vùng trung nguyên có khí hậu ẩm hơn. Vùng duyên hải có khí hậu đặc biệt ôn hòa.

- Sông ngòi:
+ Canada có nhiều hồ và nước trong , mạng lưới sông hồ dày đặc, tỏa rộng khắp nước Người ta đã ước lượng Canada có đến 1/7 lượng nước
ngọt trên thế giới.
- Thực vật và động vật:

+ Canada có thảm thực động vật phong phú, đa dạng.
+ nhiều thực vật nổi tiếng như cây phong, thông, dương , sồi đỏ.
- Khoáng sản: đồng, vàng, niken, kẽm, chì, kim cương, sắt, bạc, than, dầu mỏ,
-Nguyễn Thị Phương Thảo-

×