CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ.
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể:
-
Trong tế bào sinh dưỡng,
NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng. Bộ NST là bộ
lưỡng bội (2n).
Quan sát hình vẽ sau:
Nhận xét về hình thái, kích
thước của các NST trong cặp
tương đồng?
Gen
tương
ứng
trên
NST
Nguồn
gốc từ
mẹ
Nguồn
gốc từ
bố
Giống nhau về hình thái,
kích thước.
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
-
Trong tế bào sinh dưỡng, NST
tồn tại thành từng cặp tương
đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội
(2n).
Nguồn gốc của các NST trong
cặp NST tương đồng ?
Một chiếc có nguồn gốc từ mẹ,
một chiếc có nguồn gốc từ bố.
Gen
tương
ứng
trên
NST
Nguồn
gốc từ
mẹ
Nguồn
gốc từ
bố
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm
sắc thể:
-
Trong tế bào sinh dưỡng,
NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng. Bộ NST là bộ
lưỡng bội (2n).
-
Trong tế bào sinh dục (giao
tử) chỉ chứa 1 NST trong
mỗi cặp tương đồng-> bộ
NST là bộ đơn bội (n).
-
Ở những loài đơn tính có sự
khác nhau giữa con đực và
con cái ở một cặp NST giới
tính (XX và XY) .
Bộ NST lưỡng bội (2n) trong tế bào xôma
-
Các bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
Quan sát hình bên và phân biệt bộ NST
đơn bội với bộ NST lưỡng bội?
-
Bộ NST 2n luôn xếp thành từng cặp,
mỗi cặp gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ
bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Có
trong hầu hết các tế bào bình thường.
-
Bộ NST n tồn tại thành từng chiếc
riêng rẽ, mỗi chiếc hoặc có nguồn
gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
Chỉ có trong các giao tử.
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của
bộ nhiễm sắc thể:
-
Trong tế bào sinh
dưỡng, NST tồn
tại thành từng cặp
tương đồng. Bộ
NST là bộ lưỡng
bội (2n).
-
Trong tế bào sinh
dục (giao tử) chỉ
chứa 1 NST trong
mỗi cặp tương
đồng-> bộ NST là
bộ đơn bội (n).
-
Ở những loài đơn
tính có sự khác
nhau giữa con
đực và con cái ở
một cặp NST giới
tính (XX và XY).
Nghiên cứu bảng 8 và cho biết: số lượng NST
có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
Quan sát hình 8.2 và
mô tả bộ NST của
ruồi giấm về số lượng
và hình dạng?
Loài 2n n Loài 2n n
Người 46 23 Đậu Hà
Lan
14 7
Tinh Tinh 48 24 Ngô 20 10
Gà 78 39 Lúa nước 24 12
Ruồi
giấm
8 4 Cải bắp 18 9
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của
bộ nhiễm sắc thể:
-
Trong tế bào sinh
dưỡng, NST tồn
tại thành từng cặp
tương đồng. Bộ
NST là bộ lưỡng
bội (2n).
-
Trong tế bào sinh
dục (giao tử) chỉ
chứa 1 NST trong
mỗi cặp tương
đồng-> bộ NST là
bộ đơn bội (n).
-
Ở những loài đơn
tính có sự khác
nhau giữa con
đực và con cái ở
một cặp NST giới
tính (XX và XY).
Nghiên cứu bảng 8 và cho biết: số lượng NST
có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
Quan sát hình 8.2 và
mô tả bộ NST của
ruồi giấm về số lượng
và hình dạng?
=> Tính đặc trưng của bộ NST trong tế bào sinh
vật thể hiện ở các đặc điểm nào?
Loài 2n n Loài 2n n
Người 46 23 Đậu Hà
Lan
14 7
Tinh Tinh 48 24 Ngô 20 10
Gà 78 39 Lúa nước 24 12
Ruồi
giấm
8 4 Cải bắp 18 9
Số lượng NST lưỡng bội không phản ánh
trình độ tiến hóa của loài.
Bộ NST của ruồi giấm: 2n = 8 gồm 4 cặp: 2 cặp
hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp NST giới tính
khác nhau giữa con đực và con cái. Ở con đực, cặp
NST giới tính gồm 1 chiếc hình que và 1 chiếc
hình móc (XY), ở con cái gồm 2 chiếc hình que
giống nhau (XX).
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
-
Trong tế bào sinh dưỡng, NST
tồn tại thành từng cặp tương
đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội
(2n).
-
Trong tế bào sinh dục (giao tử)
chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp
tương đồng-> bộ NST là bộ đơn
bội (n).
-
Ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa con đực và con cái ở
một cặp NST giới tính (XX và
XY) .
-
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
trưng về số lượng và hình dạng.
Tùy theo mức độ đóng duỗi xoắn
mà chiều dài của NST khác
nhau ở các kì của quá trình phân
chia tế bào. Tại kì giữa, NST co
ngắn cực đại và có chiều dài từ
0,5 đến 50μm, đường kính từ
0,2 đến 2 μm, đồng thời có hình
dạng đặc trưng như hình hạt,
hình que hoặc hình chữ V.
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm
sắc thể:
II. Cấu trúc của Nhiễm Sắc Thể:
-
Ở kì giữa, NST có cấu trúc điển
hình gồm 2 cromatit đính với
nhau ở tâm động.
-
Mỗi Cromatit gồm một phân tử
AND (Axit deoxiribonucleic)và
phân tử protein loại histon.
III. Chức năng của Nhiễm Sắc
Thể:
Hãy quan sát hình 8.4 và 8.5 rồi
cho biết các số 1 và 2 chỉ những
thành phần cấu trúc nào của
NST?
Mô tả cấu trúc điển hình của
NST?
Tâm động
Crômatit
Cánh
ngắn
Cánh
dài
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm
sắc thể:
II. Cấu trúc của Nhiễm Sắc Thể:
-
Ở kì giữa, NST có cấu trúc điển
hình gồm 2 cromatit đính với
nhau ở tâm động.
-
Mỗi Cromatit gồm một phân tử
AND (Axit deoxiribonucleic)và
phân tử protein loại histon.
III. Chức năng của Nhiễm Sắc
Thể:
NST là cấu trúc mang gen có bản
chất là AND, chính nhờ sự tự sao
của AND đưa đến sự tự nhân đôi
của NST, nhờ đó các gen qui
định các tính trạng được di
truyền qua các thế hệ tế bào và
cơ thể.
Tìm hiểu sách giáo khoa –
phần III và cho biết NST có
chức năng gì?
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ?
1. Phân biệt bộ NST đơn bội với bộ NST lưỡng bội?
2. Mô tả cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa?
Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội
Bộ NST 2n luôn xếp thành
từng cặp, mỗi cặp gồm 1
chiếc có nguồn gốc từ bố và 1
chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Bộ NST n tồn tại thành từng
chiếc riêng rẽ, mỗi chiếc hoặc
có nguồn gốc từ bố hoặc có
nguồn gốc từ mẹ.
Có trong hầu hết các tế bào
bình thường (2n), ngoại trừ
giao tử
-
Chỉ có trong các giao tử.
Ở kì giữa, NST có
cấu trúc điển hình
gồm 2 cromatit
đính với nhau ở
tâm động.
DẶN DÒ
-
HỌC THUỘC BÀI CŨ. VẼ HÌNH 8.1 VÀ 8.5 VÀO
VỞ BÀI HỌC.
-
LÀM BÀI TẬP: 1,2,3 SGK TRANG 26.
-
XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI 9: NGUYÊN
PHÂN.
-
KẺ TRƯỚC BẢNG 9.1 VÀO VỞ BÀI TẬP VÀ
BẢNG 9.2 VÀO VỞ BÀI HỌC.