Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Vai trò của Gan và thận trong cân bằng nội môi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 21 trang )


Theo em thận có vai trò ntn
trong cân bằng áp suất thẩm thấu?
Thận ở người

Gan vịt
Gan người
Gan có vai trò gì trong việc cân
bằng áp suất thẩm thấu trong máu?

GV : Vò §×nh HËu
Da lat SHK25

KiÓm tra Bµi cò
C©u 1:Nªu cÊu t¹o chung cña hÖ tuÇn hoµn?
§¸p ¸n
HÖ tuÇn hoµn gåm:
- DÞch tuÇn hoµn
- Tim
- HÖ thèng m¹ch m¸u

C©u 2: T¹i sao tim t¸ch khái c¬ thÓ vÉn co bãp nhÞp
nhµng ?
Nót xoang nhÜ
Nót nhÜ thÊt
Bã His
M¹ng Pu«ckin
Do hệ dẫn truyền tim
Do hệ dẫn truyền tim
Câu 3:


Trình bày khái niệm huyết áp, huyết áp cao?
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
Người bình thường: Huyết áp tối đa: 110 - 120 mmHg
Huyết áp tối thiểu:70 - 80 mmHg
- Huyết áp cao là trường hợp chỉ số huyết áp cao hơn bình
thường, cao hơn 140 mmHg.

Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất
mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ
chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi
trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.

20

§Ó hiÓu vÒ Nội môi, cân bằng nội môi. mất cân bằng nội
môi vµ ý nghÜa c©n b»ng néi m«i? C¸c em Đọc mục I,
trang 86/SGK hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau:
Quan s¸t h×nh
bªn nªu m«i
tr êng sèng
cña c¸?
M«i tr êng sèng cña c¸ lµ n íc
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I.Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi


Nội môi Cân bằng nội môi Mất cân bằng nội
môi
Khái
niệm
Ví dụ
ý
nghĩa
Phiếu học tập
L mụi
trng trong
c th, bao
gm máu, bạch
huyết và n ớc mô -
l mụi trng
m t bo trao
i cht.
Là sự duy trì
sự ổn định của
môi tr ờng
trong cơ thể.
Khi các điều
kiện lí hoá của
môi tr ờng trong
biến động và
không duy trì đ ợc
sự ổn định bình th
ờng
Máu, bạch
huyết, n ớc mô.



Về nồng độ
Về nồng độ
glucôzơ trong
glucôzơ trong
máu ở ng ời là
máu ở ng ời là
0,1%
0,1%
Nếu nồng độ
Nếu nồng độ
glucôzơ trong máu
glucôzơ trong máu
cao hơn mức 0,1%
cao hơn mức 0,1%
bị bệnh tiểu đ ờng
bị bệnh tiểu đ ờng
To ra iu kin n nh v phự hp cho cỏc hat
ng ca c th
Đáp án phiếu học tập

Kích thích
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
Trung ương thần kinh.
tuyến nội tiết
Thận, gan, tim, phổi…
Giúp cơ thể
liên tục điều
chỉnh cân

bằng
Liên hệ ngược
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực
hiện
Các thụ thể, cơ quan
thụ cảm
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I.Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Quan s¸t h×nh 20.1 SGK cho biÕt cã những thành phần nào
tham gia cơ chế duy tr× cân bằng nội môi?
Nêu các thành phần tham gia tiếp nhận kích thích, điều khiển
và thực hiện trả lời kích thích?
Khi nào xảy ra liên hệ ngược? Ý nghĩa của liên hệ ngược ?
Nếu thiếu một trong các bộ phận trên sẽ g©y ra hiÖn t îng g×?
Nếu thiếu một trong các bộ phận trên sẽ gây mất cân bằng nội môi.

Nhiệt độ môi trường thấp
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời lạnh
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu
chống lạnh ở
vùng dưới đồi
-tăng chuyển hóa sinh nhiệt
-

Dựng lông
-
- mạch máu co
Thân nhiệt của thú bình
thường (36
o
– 38
o
)
CÂN BẰNG NỘI MÔI
- Điều gì xẩy ra khi trời lạnh?

Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong
một phạm vi nhất định
Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả
năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phát sinh các trục
trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Một số hình ảnh mất cân bằng nội môi


Huyết áp tăng cao
Huyết áp
bình thường
Bài tập: Điền các bộ phận thích hợp vào các ô hình chữ
nhật trên sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp dưới đây.
Thụ thể áp lưc
ở mạch máu
Tim và mạch máu
Trung khu điều hoà tim

mạch ở hành não
a.
b .
c.
CÂN BẰNG NỘI MÔI

III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng
áp suất thẩm thấu
1.Vai trò của thận
- Có vai trò quan trọng trong duy trì ASTT
- Thận thải nước khi cơ thể thừa nước, tái hấp thu
nước khi cơ thể thiếu nước; tăng cường tái hấp thu
Na
+
, khi nồng độ Na
+
trong máu giảm; thải các chất
H
+
, HCO
3
-
, urê, axit uric
2. Vai trò của gan
- Có vai trò trong cân bằng ASTT
- Gan có chức năng chuyển hóa chất, điều hoà nồng
độ các chất trong huyết tương (điều hoà glucôzơ,
prôtêin…)
CÂN BẰNG NỘI MÔI


2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucôzơ
thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucôzơ
bình thường (0,1%)

t
i
ế
t

i
n
s
u
l
i
n
Glucôzơ giảm dần xuống
Gan điều hoà nồng độ glucôzơ
trong máu như thế nào?

t
b

t
ă

n
g

s


d

n
g
CÂN BẰNG NỘI MÔI

IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội
môi
1. Hệ đệm
Có 3 hệ đệm: + Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/NaHCO
3.
+ Hệ đệm phôtphat: NaH
2
PO
4
/NaHPO
4
.
+ Hệ đệm prôtêin (Mạnh nhất)
2. Vai trò của hệ đệm

Hệ đệm duy trì pH ổn định do chúng có khả năng lấy
đi H
+
hoặc OH
-
khi các iôn này xuất hiện trong máu.
* Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan
trọng trong điều hoà cân bằng pH nội môi
Có mấy hệ đệm trong máu?
Là những hệ đệm nào?
Hệ đệm có vai trò gì trong
cân bằng nội môi?
Ngoài hệ đệm còn cơ quan nào có thể
tham gia điều hoà pH nội môi?
CÂN BẰNG NỘI MÔI

Củng cố
Câu 1:Thế nào là cân bằng nội
môi?
Câu 2: Sự biến đổi nội môi có tác
động ngược trở lại bộ phân tiếp
nhận kích thích gọi là gì?
Câu 3:Những cơ quan nào cân
bằng áp suất thẩm thấu?
Câu 4:Các hệ đệm làm gì để cân
bằng nội môi?
- Là duy trì sự ổn định
của môi trường trong
- Liên hệ ngược
-Thận, gan…

- Điều chỉnh độ pH

BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài thực hành để tiết sau thực hành


Phiếu học tập số 2
Các cơ quan Chức năng
Ví dụ
B phn
tip nhn
Kớch thớch
Cỏc th th, c
quan th cm
* Tip nhn kớch thớch t
mụi trng
B phn
iu khin
* Trung ng
thn kinh
hoc tuyn
ni tit
* iu khin hot ng
ca cỏc c quan bng
cỏc tớn hiu thn kinh
hoc hoocmụn
B phn
thc hin
* Cỏc c

quan: thn,
gan, tim, phi,
mch mỏu
*Da trờn tớn hiu thn
kinh hoc hoomụn (hoc
tớn hiu thn kinh v
hoocmụn) Để Tng hay
gim hot ng a mụi
trng trong tr v
trng thỏi cõn bng, n
nh.

×