Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 27 Khởi nghĩa Yên Thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 25 trang )



Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày về cuộc khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1895).

1. Lãnh đạo cao nhất cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?
a. Phạm Bành, Đinh Công Tráng
b. Đinh Gia Quế, Nguyễn Thiện Thuật
c. Nguyễn Thiện Thuật
d. Phan Đình Phùng, Cao Thắng
2. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê?
a. Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn - Thanh Hóa)
b. Phong Doanh (Ý Yên, Nam Định)
c. Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Mỹ Hào (Hưng Yên)
d. Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình

Vùng đất Yên ThếVùng đất Yên Thế
Tỉnh Bắc Giang
Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống
pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.
I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
a. Căn cứ:
Em hãy xác định căn cứ của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

S
.
§
µ
S
.


§
u
è
n
g
S
.
L
ô
c

N
a
m
S
.
T
h
¬
n
g
S
.
C
Ç
u
S
.
H
å

n
g
S
.
L
«
S
.
H
å
n
g
S
.
T
h
¸
I

B
×
n
h
B I Ó n
§«ng
Trung
Quèc
Lạng Sơn
Thái Nguyên
Bắc Ninh

Vĩnh Yên
Hà Nội
Yên Thế
Hải Phòng
Bắc Giang
I. Khởi nghĩa
Yên Thế (1884-
1913).
a. Căn cứ:
- Phía tây bắc
tỉnh Bắc Giang.
Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống
pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.

S
.
§
µ
S
.
§
u
è
n
g
S
.
L
ô
c


N
a
m
S
.
T
h
¬
n
g
S
.
C
Ç
u
S
.
H
å
n
g
S
.
L
«
S
.
H
å

n
g
S
.
T
h
¸
I

B
×
n
h
B I Ó n
§«ng
Trung
Quèc
Lạng Sơn
Thái Nguyên
Bắc Ninh
Vĩnh Yên
Hà Nội
Yên Thế
Hải Phòng
Bắc Giang
I. Khởi nghĩa
Yên Thế (1884-
1913).
a. Căn cứ:
- Phía tây bắc

tỉnh Bắc Giang.
- Địa hình hiểm
trở.
Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống
pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.
Em có nhận xét
gì về căn cứ này?

I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
a. Căn cứ:
- Phía tây bắc tỉnh Bắc Giang.
- Địa hình hiểm trở.
b. Đặc điểm dân cư:
Đa phần là dân ngụ cư, có cuộc
sống phóng túng.

c. Nguyên nhân:
Thực dân Pháp 2 lần chiếm đất,
bình định Yên Thế.
Dân cư Yên Thế
có đặc điểm như thế
nào?
Vì sao nhân dân
Yên Thế nổi dậy
đấu tranh?

b. Đặc điểm dân cư:
c. Nguyên nhân:
Thực dân Pháp 2 lần chiếm đất, bình định Yên Thế.
d. Diễn biến:

Chia làm 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: (1884-1892):
Đề Nắm lãnh đạo, sau khi
Đề Nắm mất, Đề Thám chỉ
huy.
Hoµng Hoa Th¸m (1851-
1913)
Khởi nghĩa Yên
Thế chia làm mấy
giai đoạn?
Giai đoạn 1 diễn
ra như thế nào?
Hùm Thiêng Yên Thế

d. Diễn biến: chia làm 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1:(1884-1892):
Đề Nắm lãnh đạo, sau khi Đề Nắm mất, Đề Thám chỉ huy.
- Giai đoạn 2:(1893-1908):
Nghĩa quân vừa đấu
tranh vừa xây dựng cơ
sở.
Đề Thám 2 lần giảng
hòa với Pháp.
+ Lần 1 (10-1894)
+ Lần 2 (12-1897)
Giai đoạn 2 diễn ra
như thế nào?

Tại sao Đề Thám
lại giảng hòa với

Pháp?
Em có nhận xét gì
về 2 lần giảng hòa
này?

d. Diễn biến: chia làm 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1:(1884-1892):
Đề Nắm lãnh đạo, sau khi Đề Nắm mất, Đề Thám chỉ huy.
- Giai đoạn 2:(1893-
1908):
Nghĩa quân vừa đấu
tranh vừa xây dựng
cơ sở.
Đề Thám 2 lần giảng
hòa với Pháp.
+ Lần 1 (10-1894)
+ Lần 2 (12-1897)
Phan Bội Châu
(1867-1940)
Phan Châu Trinh
(1872-1926)
Thời gian giảng hòa,
nghĩa quân đã làm gì?

- Giai đoạn 2:(1893-1908):
Nghĩa quân vừa đấu tranh vừa xây dựng cơ sở.
Đề Thám 2 lần giảng hòa với Pháp.
+ Lần 1 (10-1894)
+ Lần 2 (12-1897)
- Giai đoạn 3: (1909-1913)

+ Pháp tập trung lực
lượng tấn công quy mô
lên Yên Thế.
+ Lực lượng nghĩa quân
hao mòn dần.
Giai đoạn 3 diễn ra
như thế nào?

- Giai on 3: (1909-1913)
+ Phỏp tp trung lc lng tn cụng quy mụ lờn Yờn Th.
+ Lc lng ngha quõn hao mũn dn.
e. Kt qu:
10-02-1913, Thỏm b sỏt
hi => khi ngha tan ró.
Kt qu cuc khi
ngha nh th no?
Vỡ sao cuc khi
ngha tht bi?
- Địa bàn hoạt động còn hạn hẹp trong một phạm vi nhất định.
- Lực l ợng giữa ta và địch còn quá chênh lệch.
- Ch a có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến, bế tắc về đ ờng lối.
- Phong trào Cần V ơng đã tan rã.

e. Kết quả:
10-02-1913, đề Thám bị sát hại => khởi nghĩa tan rã.
II. Phong trào chống Pháp
của đồng bào miền núi.
a. Đặc điểm:
Nổ ra muộn nhưng kéo dài
hơn.

Phong trào đấu
tranh của đồng bào
miền núi có đặc điểm
như thế nào?

Ở Nam Kì, người
Thượng, Khơ-me,
Xtiêng sát cánh
cùng người Kinh
đánh Pháp ngay từ
giữa TKXIX
Người Thượng,
Khơ-me, Xtiêng
sát cánh cùng
người Kinh đánh
Pháp ngay từ giữa
TK XIX
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì:
Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh
chống Pháp.
II. Phong trào chống Pháp của
đồng bào miền núi.
a. Đặc điểm: Nổ ra muộn nhưng
kéo dài hơn

Cầm Bá Thước
(dân tộc Thái)
Hà Văn Mao

(dân tộc Mường)
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì: Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh chống
Pháp.
- Trung kì:
Hà Văn Mao, Cầm Bá
Thước,

Tù trưởng
Nơ-trang
Gư, Ama
Con, Ama
Gio-hao
Tù trưởng
Nơ-trang
Gư, Ama
Con, Ama,
Tù trưởng
Nơ-trang
Gư, Ama
Con, Ama
- Tây nguyên:
Nơ-trang-gư, A-ma-con,
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì: Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh chống
Pháp.
- Trung kì:Hà Văn Mao, Cầm Bá
Thước,


Đồng bào Thái,
Mường, Mông
Tập hợp dưới ngọn
cờ của Nguyễn
Quang Bích,
Nguyễn Văn Giáp.
Vùng Tây Bắc: đồng
bào Thái, Mường,
Mông Tập hợp
dưới ngọn cờ của
Nguyễn Quang Bích,
Nguyễn Văn Giáp.
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì: Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh
chống Pháp.
- Trung kì:Hà Văn Mao, Cầm
Bá Thước,
- Tây nguyên: Nơ-trang-gư, A-
ma-con,

Đồng bào Mông
ở Hà Giang , do
Hà Quốc
Thượng đứng
đầu, nổi dậy
chống Pháp từ
năm 1894-1896
Vùng Đông bắc

Bắc Kì: Phong
trào của người
Dao, Hoa, tiêu
biểu nhát là đội
quân của Lưu
Kì.
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì: Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh chống
Pháp.
- Trung kì:Hà Văn Mao, Cầm Bá
Thước,
- Tây nguyên: Nơ-trang-gư, A-ma-
con,
- Đông Bắc:
Người Dao, Hoa

Em có nhận xét gì về phong
trào kháng chiến chống Pháp của
đồng bào miền núi cuối thế kỉ
XIX?
b. Những phong trào tiêu biểu:
- Nam kì: Người Thượng, khơ-
me, cùng với người Kinh chống
Pháp.
- Trung kì: Hà Văn Mao, Cầm Bá
Thước,
- Tây nguyên: Nơ-trang-gư, A-ma-
con,
- Đông Bắc: Người Dao, Hoa


- Trung kì: Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước,
- Tây nguyên: Nơ-trang-gư, A-ma-con,

c. Tác dụng:
Nổ ra kịp thời, mạnh mẽ,
ngăn chặn quá trình xâm lược
của Pháp.

Phong trào đấu
tranh của đồng bào
miền núi có tác dụng
như thế nào?

1. Đánh dấu x vào ô trống t ơng ứng với nội dung sau:
Nội dung Nguyên nhân
thất bại
ý nghĩa
LSử
a. Địa bàn hoạt động còn hạn hẹp trong một phạm vi
nhất định.
b. Thể hiện tính chất dân tộc, yêu n ớc sâu sắc.
c. Lực l ợng giữa ta và địch còn quá chênh lệch.
d. Ch a có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến, bế tắc về đ
ờng lối.
e. Tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân.
g. Có tác dụng làm chậm quá trình xâm l ợc, bình định
vùng trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.
h. Phong trào Cần V ơng đã tan rã.
x

x
x
x
x
x
x
Cng c bi

2. Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điiểm gì khác so với
các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
KHỞI NGHĨA YÊN THẾ PHONG TRÀO CẦN
VƯƠNG
Thời gian
tồn tại
Thành phần
lãnh đạo
Mục đích
đấu tranh
1884 - 1913 1885 - 1896
Nông dân yêu
nước xuất sắc
Văn thân sĩ phu yêu
nước phong kiến
Bảo vệ cuộc
sống bình yên
“Giúp vua” giành lại
chủ quyền dân tộc.

Lễ hội tại đền thờ Hoàng Hoa Thám (Bắc Giang)


1. Học bài
2. Chuẩn bị bài 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX
Gợi ý chuẩn bị bài:
- Nêu những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội
Việt Nam giữa thế kỷ XIX?
- Các sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở
nửa cuối thế kỷ XIX? Nội dung chính trong các đề
nghị cải cách của họ?
- Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối
TKXIX không thực hiện được?
Dặn dò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×