Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 24. Tiếng Việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.98 KB, 19 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HiỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC CẤP THCS
Quế Bình, ngày 04/3/2010

Gv: Dương Đình Lâm
Tổ: Khoa học Xã hội
Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo

(?) Thế nào là câu chủ động? Câu sau có
phải là câu chủ động không? Vì sao?
Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
Đáp án: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào
người, vật khác.
Câu trên là câu chủ động. Vì có chủ ngữ người
thực hiện hành động đẩy hướng vào đối tượng
của hành động là thuyền.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
CTHĐ ĐTHĐHĐ

(?) Thế nào là câu bị động? Hai câu sau, câu
nào là câu bị động?
- Em đặt cuốn sách trên bàn.
- Cuốn sách được em đặt trên bàn.
Đáp án: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật được hoạt động của người, vật khác
hướng vào.


Cuốn sách được em đặt trên bàn là câu bị
động vì có chủ ngữ cuốn sách là đối tượng của
hành động đặt (trên bàn).
KIỂM TRA BÀI CŨ:
ĐTHĐ HĐ

TIẾT 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ
ĐỘNG
(Tiếp theo)

I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG:

Ví dụ:
a) Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở bàn thờ ông vải
xuống từ hôm “hóa vàng”.
CTHĐ HĐ ĐTHĐ
=> CÂU CHỦ ĐỘNG
b) Cánh màn điều treo ở bàn thờ ông vải đã được hạ xuống
từ hôm “hóa vàng”.
ĐTHĐ HĐ
=> CÂU BỊ ĐỘNG
c) Cánh màn điều treo ở bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hóa vàng”.

=> CÂU BỊ ĐỘNG
ĐTHĐ
* So sánh vd (a) và (b): Câu a có từ được, câu b không có từ
được.


BÀI TẬP NHANH
(?) Chuyển các câu chủ động sau thành câu bị động.
a. Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
b. Hoài Thanh viết “Thi nhân Việt Nam” năm
1942.

Thuyền được đẩy ra xa.

“Thi nhân Việt Nam” được viết năm 1942.
ĐTHĐ

ĐTHĐ

=> Câu bị động
=> Câu bị động

(?) Những câu sau đây có phải là câu bị động
không? Vì sao?
Ví dụ:

Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.

Tay em bị đau.
Lưu ý:
Hai câu (a) và (b) tuy có dùng được / bị nhưng
không phải là câu bị động, bởi lẽ chỉ có thể nói
đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động
tương ứng. Hai câu trên không có câu tương
ứng.


* Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động:
- CÁCH 1: Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị / được
vào sau từ, cụm từ ấy.
- CÁCH 2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của
hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến
từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ
phận không bắt buộc trong câu.
GHI NHỚ
* Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu
bị động.

II. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1. Chuyển câu chủ động dưới đây thành hai
câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
a. Một nhà sư vô
danh đã xây dựng
ngôi chùa ấy từ thế
kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy được (một
nhà sư vô danh) xây dựng
từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ
XIII.
* Lưu ý: Dấu ngoặc đơn ( ) đánh dấu những từ ngữ không bắt
buộc phải có mặt trong câu.

II. LUYỆN TẬP

BÀI TẬP 1. Chuyển câu chủ động dưới đây thành hai
câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa
làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa
được (người ta) làm
bằng gỗ lim.
* Lưu ý: Dấu ngoặc đơn ( ) đánh dấu những từ ngữ không bắt
buộc phải có mặt trong câu.

II. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1. Chuyển câu chủ động dưới đây thành hai câu
bị động theo hai kiểu khác nhau.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc
bên gốc đào
Con ngựa bạch được
(chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc
đào.
* Lưu ý: Dấu ngoặc đơn ( ) đánh dấu những từ ngữ không bắt
buộc phải có mặt trong câu.

II. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1. Chuyển mỗi câu chủ động dưới đây
thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Một lá cờ đại dựng ở
giữa sân.
Một lá cờ đại được

(người ta) dựng ở
giữa sân.
* Lưu ý: Dấu ngoặc đơn ( ) đánh dấu những từ ngữ không bắt
buộc phải có mặt trong câu.

II. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 2. Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động - một câu
dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được
với câu dung từ bị có gì khác nhau.
Thầy giáo phê bình em.
Em bị thầy giáo phê bình.
Em được thầy giáo phê bình.
=> Sự đánh giá tích cực
=> Sự đánh giá tiêu cực
Ví dụ a:
Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
=> Sự đánh giá tích cực
=> Sự đánh giá tiêu cực
Ví dụ b:
Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.

LƯU Ý:
-
Câu bị động có dùng từ được là câu được
chuyển đổi theo hướng tích cực, có lợi cho đối
tượng, có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc
được nói đến trong câu.
-
Câu bị động có dùng từ bị là câu được chuyển

đổi theo hướng tiêu cực, có hại cho đối tượng,
có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói
đến trong câu.

Thể lệ:
Các em xem tranh và đặt câu chủ động hoặc
bị động theo nội dung bức tranh.

1. Ông lão thả cá vàng xuống biển.
2. Cá vàng được ông lão thả xuống biển.
3. Cá vàng được thả xuống biển.

DẶN DÒ HỌC TẬP Ở NHÀ
- Học bài, làm bài tập sách bài tập.
- Tập chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động.
- Ôn luyện về cụm chủ - vị và soạn bài mới Dùng cụm
chủ - vị để mở rộng câu.
- Chọn một trong tám đề ở sgk và viết thành một đoạn
văn chứng minh trong đó có sử dụng câu bị động để
liên kết câu trong đoạn.

×