Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiết 43: Máy biến áp một pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.29 KB, 14 trang )


MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
@

Giáo viên thực hiện: Dương Thanh Hải
Trường: THCS An Vĩ – Khoái Châu – Hưng Yên

Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1
2
3
4
5
1. Hai ổ lấy điện ra ;
2. Vôn kế ;
3. Ampe kế ;
4. Núm điều chỉnh ;
5. Aptomat.
Máy biến áp một pha dùng
trong gia đình

Máy biến áp một pha gồm 2 bộ phận chính :
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1. CẤU TẠO
Máy biến áp một pha gốm mấy bộ phận chính ?
Lõi thép
Dây quấn
Ngoài ra còn có vỏ máy, trên mặt có gắn đồng hồ đo
điện , đèn tín hiệu và các núm điều chỉnh

Lá thép được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện


(dày từ 0,35mm đến 0.5mm có lớp cách điện bên
ngoài) ghép lại thành một khối.
Công dụng của lõi thép: dùng để dẫn từ cho máy
biến áp
1. CẤU TẠO
a) Lõi thép
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

Được làm bằng dây điện từ, quấn quanh lõi thép. Giữa
các vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi
thép.
Máy biến áp một pha thường có hai dây quấn :
- Dây quấn sơ cấp: là dây nối với nguồn điện có điện áp
U1, có N1 vòng dây.
- Dây quấn thứ cấp: lấy điện ra sử dụng, có N2 vòng
dây
1. CẤU TẠO
b) Dây quấn
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

Sơ đồ cấu tạo máy biến áp
một pha
1. Dây quấn sơ cấp ;
2. Dây quấn thứ cấp
3. Lõi thép
Kí hiệu máy biến áp
1. Dây quấn sơ cấp ;
2. Dây quấn thứ cấp

3. Lõi thép

2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
(k: hệ số biến áp)


2
2
12
N
N
UU =
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Máy biến áp có U
2
> U
1
được gọi là máy biến áp
tăng áp
Máy biến áp có U
2
< U
1
được gọi là máy biến áp
giảm áp

Ví dụ : một máy biến áp có U
1
=220V, U
2

= 110V, số
vòng dây N
1
= 460 vòng, N
2
= 230 vòng. Khi điện áp sơ
cấp giảm, U
1
= 160 V, để giữ U
2
= 110V không đổi thì
phải điều chỉnh cho N
1
bằng bao nhiêu ?
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Ta có


Vßng
334
110
230160
2
21
1
=
×
==
×
U

NU
N
Để giữ U
2
không đổi khi U
1
giảm, ta phải giảm
vòng dây N
1
, ngược lại khi U
1
tăng ta phải tăng
Số vòng dây N
1

Công suất định mức: Pđm (đơn vị VA, kVA)
Điện áp định mức: Uđm ( đơn vị là V)
Dòng điện định mức :Iđm (đơn vị là A)
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
3. CÁC SỐ LIỆU KỸ THUẬT
Hãy nêu các số liệu kỹ thuật của máy biến áp ?

Máy biến áp một pha dễ sử dụng, ít hỏng, dùng để tăng
hoặc giảm điện áp, được sử dụng nhiều trong gia đình
và trong các đồ dùng điện và điện tử.
Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
4. SỬ DỤNG
Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý những gì để máy
làm việc tốt và bền ?
-

Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức.
-
Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức.
-
Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió, ít bụi.
-
Máy mới mua hoặc lâu ngày không sử dụng, trước khi
dùng cần phải dùng bút thử điện để kiểm tra điện có rò ra
vỏ không.

MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Là một dạng đặc biệt của máy biến áp, vì nó chỉ có một
cuộn dây quấn, một phần của cuộn dây đó đóng vai trò
của cuộn sơ cấp (h.a) hoặc cuộn thứ cấp (h.b).
a
b
Máy biến áp tự ngẫu tăng áp Máy biến áp tự ngẫu giảm áp
Có thể em chưa biết

Cấu tạo máy biến áp gồm: lõi thép làm bằng lá thép
kỹ thuật điện ghép lại và dây quấn làm bằng dây
điện từ.
Tỉ số giữa điện áp sơ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây
của chúng


Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các bạn
đã giúp nhóm chúng em hoàn thành đề tài này.

×