Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

©Chn dung cac nha tho lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 24 trang )



Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ho»ng ho¸
TrêngTHCSho»ngt©n
Tæ khoa häc X· héi

Mụclục
stt Tác giả stt Tác giả
1 Huy Cận 11 Nguyễn Quang Sáng
2 Nguyễn Minh Châu 12 Viễn Ph ơng
3 Phạm Tiến Duật 13 Y Ph ơng
4 Nguyễn Duy 14 Nguyễn Đình Thi
5 Nguyễn Khoa Điềm 15 Hữu thỉnh
6 Chính Hữu 16 Nguyễn Huy T ởng
7 Vũ Khoan 17 Chế Lan Viên
8 Lê Minh Khuê 18 Bằng Việt
9 Kim Lân 19 L u Quang Vũ
10 Nguyễn Thành Long 20 Thanh Hải

huycận - Nhà thơ
* Tên khai sinh: Cù Huy Cận, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1919
*Quê: xã Ân Phú, huyện H ơng Sơn, Hà Tĩnh. Nơi ở hiện nay: Hà Nội, Đảng viên Đảng cộng
sản Việt Nam. Hội viên Hội nhà văn Việt Nam (1957).
* Tr ớc cách mạng tháng Tám, Huy Cận đã hoạt động văn học. Từ đầu năm 1942 đến
nay, ông giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền nhà n ớc ta, và có nhiều đóng
góp cho nền văn học n ớc nhà . Hiện là Phó chủ tịch Uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các Hội
văn học nghệ thuật Việt Nam.
* Tác phẩm chính: Lửa thiêng (thơ, 1940); Vũ trụ ca (thơ, 1942); Kinh cầu tự (văn xuôi,
1942); Trời mỗi ngày lại sáng (thơ, 1958); Đất nở hoa (thơ, 1960); bài thơ cuộc đời (thơ,
1963); Những ng ời mẹ, những ng ời vợ (thơ, 1974); Ngày hằng sống, ngày hằng thơ (thơ,
1975


- Nhà thơ Huy Cận đã đ ợc Giải th ởng Hồ Chí Minh về văn học Nghệ thuật (đợt 1
1996).

nguyễnminhchâu - Nhà văn (1930 1989)
Tên khai sinh: Nguyễn Minh Châu cũng là bút danh, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1930.Ông tạ
thế ngày 23 tháng 1 năm 1989 tại Hà Nội.
Quê: Làng Thôi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh L u, tỉnh Nghệ An.
Tốt nghiệp Thành chung. Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội nhà văn Việt Nam
(1972). Tháng 1 năm 1950 ông học chuyên khoa tr ờng Huỳnh Thúc Kháng (Hà Tĩnh) sau đó gia
nhập quân đội theo học tr ờng sĩ quan Trần Quốc Tuấn. Từ năm 1952 đến 1956 ông công tác
tại Ban tham m u tiểu đoàn 722, 706 thuộc s đoàn 302. Từ năm 1956 đến năm 1958 ông là trợ lý
văn hoá trung đoàn 64 thuộc s đoàn 302. Năm 1961 ông theo học tr ờng Văn hoá Lạng Sơn.
Năm 1962 về công tác tại phòng Văn nghệ Quân đội, sau chuyển sang tạp chí Văn nghệ
quân đội. *
Tác phẩm chính: Cửa sông (tiểu thuyết, 1987); Dấu chân ng ời lính (tiểu thuyết, 1972); Miền
cháy (tiểu thuyết, 1977); Lửa từ những ngôi nhà (tiểu thuyết, 1977); Ng ời đàn bà trên chuyến
tàu tốc hành (truyện ngắn, 1983); Bến quê (truyện ngắn, 1985); Những ng ời đi từ trong rừng ra
(tiểu thuyết, 1982); Mảnh đất tình yêu (tiểu thuyết, 1987); Cỏ lau (truyện vừa, 1989).

Phạmtiếnduật - Nhà thơ
Tên khai sinh: Phạm Tiến Duật, sinh ngày 14 tháng 1 năm 1941.
Quê: thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Hiện nay ở Hà Nội.
Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Tốt nghiệp đại học s phạm Văn. Hội viên Hội nhà
văn Việt Nam (1970).
Cha là nhà giáo, dạy chữ Hán và chữ Pháp. Mẹ làm ruộng, không biết chữ. Từ bé Phạm
Tiến Duật đã đi học xa nhà. Qua bậc phổ thông đến hết đại học ông gia nhập quân
đội. Sống và viết trong chiến tranh trên đ ờng mòn Hồ Chí Minh (8 năm trong tổng số 14
năm quân ngũ). Hiện nay ông là Phó tr ởng ban Đối ngoại Hội Nhà văn Việt Nam.
Các tác phẩm chính: Vầng trăng quầng lửa (thơ, 1970); Thơ một chặng đ ờng (thơ,
1971); ở hai đầu núi (thơ, 1981); Vầng trăng và những quầng lửa (thơ, 1983); Thơ một

chặng đ ờng (tuyển tập, 1994); Nhóm lửa (thơ, 1996).
- Phạm Tiến Duật đã đ ợc nhận giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1969 1970.

NguyễnDuy - Nhà thơ
*Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh ngày 7 tháng 12 năm 1948.
* Quê: Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa. Hiện ở tại 264 M Lê Văn Sĩ, quận 3, thành phố Hồ Chí
Minh.
* Đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam. Tốt nghiệp đại học Ngữ văn. Hội viên Hội Nhà văn Việt
Nam.Tham gia công tác từ 1965, làm tiểu đội tr ởng dân quân trực chiến khu vực Hàm Rồng-
Thanh Hóa. Năm 1966, nhập ngũ tại Bộ T lệnh Thông tin, tham gia chiến đấu tại các chiến tr
ờng: Khe Sanh - Đ ờng 9 Nam Lào; Mặt trận phía Nam và phía Bắc (1979). Từ 1976 chuyển
khỏi quân đội về làm báo Văn Nghệ tại các tỉnh phía Nam; Bí th chi bộ khối Liên hiệp Văn học
Nghệ thuật Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm chính: 10 tập thơ, 3 tập bút ký, 1 tiểu thuyết Trong đó có các tập: cát trắng (thơ,
1973); ánh trăng (thơ, 1984); nhìn ra bể rộng trời cao (bút ký, 1985); khoảng cách (tiểu thuyết,
1985); Mẹ và em (thơ, 1987); Đ ờng xa (thơ, 1989); Quà tặng (thơ, 1990); Về (thơ, 1994).
* Nhà thơ đã đ ợc nhận: Giải nhất thơ tuần báo Văn nghệ (1973); Tặng th ởng loại A về thơ của
Hội nhà văn Việt Nam (1985).

NguyễnKhoaĐiềm - Nhà thơ
* Sinh ngày 15-4-1943, tại Thừa Thiên- Huế.
* Quê: làng An Cựu,xã Thủy An, thành phố Huế.
* Thuở nhỏ, học ở quê, sau năm 1954, tập kết ra Bắc. Năm 1964, tốt nghiệp Đại học S
phạm, ông về Huế hoạt động cách mạng. Sau ngày đất n ớc thống nhất, ông làm công
tác Đoàn, chủ tịch Hội Văn nghệ Bình Trị Thiên Năm 1995, đ ợc bầu làm Tổng th ký Hội nhà
văn. Năm 1996, đ ợc bầu vào ban chấp hành TƯ Đảng, đại biểu Quốc hội. Năm 2001, đ ợc
cử làm Uỷ viên Bộ chính trị, Ban bí th , tr ởng ban t t ởng- Văn hoá Trung ơng.
* Thơ Nguyễn Khoa Điềm: Giàu tính nhân đạo.
* Tác phẩm chính: Cửa thép (ký,1972); Mặt đ ờng khát vọng( tr ờng ca, 1974); Ngôi nhà có
ngọn lửa( thơ, 1986)


chínhhữu - Nhà thơ
* Tên khai sinh: Trần Đình Đắc, sinh ngày 15 tháng 12 năm 1926, tại Thành Phố Vinh, tỉnh
Nghệ an. Quê gốc: huyện Can Lộc, Hà Tĩnh. Nơi ở hiện nay: 34 A Lý Nam Đế, Hà
Nội.Đảng viên Đảng cộng sản việt nam. Học xong tú tài triết học tr ớc cách mạng. Hội
viên hội nhà văn Việt Nam (1957).
* Chính Hữu xuất thân trong một gia đình tiểu t sản, học thành chung ở Vinh và học tú tài
ở Hà Nội. Năm 1945 tham gia hoạt động cách mạng. Tháng 12 năm 1946, tham gia quân
đội tại trung đoàn thủ đô. Đã đảm nhiệm các chức vụ: Phó tr ởng ban văn nghệ Quân
đội(1949-1952): tham gia chiến đấu tại s đoàn 308, Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chuyển
ngành ra làm phó tổng thơ ký Hội nhà văn Việt Nam khoá 3, uỷ viên BCH Hội Nhà văn
Việt Nam khoá 4.
*Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo(1966,1972,1984); thơ Chính Hữu(1997)

VũKhoan
Tên khai sinh: Vũ Khoan, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1937.
Quê: Phú Xuyên- Hà Tây.
Ông tốt nghiệp tr ờng s phạm Leningrad ( Liên Xô). Trình độ cử nhân kinh tế. Năm 1956,
công tác ở bộ ngoại giao, làm việc tại Đại sứ quán n ớc Việt Nam ở Liên Xô. Sau đó ông
giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền nhà n ớc Việt Nam ta. Sự nghiệp của
ông là bề dày với các cuộc th ơng thuyết, đàm phán: khởi sự là hoà đàm Paris trong thời
chiến tranh, sau đó là vấn đề ng ời di tản, rồi việc Việt Nam ra nhập ASEAN và khu mậu
dịch tự do của khối, và hiệp định th ơng mại Việt- Mĩ, Việt Nam ra nhập WTO
Ông chủ yếu viết các bài luận. Là phú Thủ t ớng Chính phủ n ớc Việt Nam từ tháng 8
năm2002 đến cuối tháng 6 năm 2006.

LêMinhkhuê - Nhà văn
(Bút danh khác: Vũ Thị Mến)
Tên khai sinh: Lê Minh Khuê, sinh ngày 6 tháng 12 năm1949.
Quê: xã An Hải, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.

Tốt nghiệp phổ thông trung học, Lê Minh Khuê tham gia đội thanh niên xung phong chống Mỹ
cứu n ớc. Những năm tháng ấy đã tạo cảm hứng cho những sáng tác của chị sau này. Năm
1969 chị là phóng viên báoTiền Phong. Năm 1973 1977 phóng viên Đài phát thanh giải phóng
và sau đó là Đài truyền hình Việt Nam. Từ 1978 đến nay, nhà văn Lê Minh Khuê là biên tập viên
văn học nhà xuất bản Hội nhà văn.Hội viên Hội nhà văn Việt Nam (1980).
Tác phẩm chính: Cao điểm mùa hạ (truyện ngắn, 1984); Đoàn kết (truyện ngắn, 1980); Thiếu nữ
mặc áo dài xanh (tiểu thuyết, 1984); Một chiều xa thành phố (truyện ngắn, 1987); Em đã không
quên (tiểu thuyết 1990); Bi kịch nhỏ (truyện ngắn, 1993); Lê Minh Khuê truyện ngắn (1994).
- Đã đ ợc nhận: Giải th ởng văn xuôi Hội Nhà văn Việt Nam năm 1987 (Tập truyện ngắn: Một
chiều xa thành phố).

KimLân - Nhà văn
Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1920.
Quê: thôn Phù L u, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Hiện sống tại Hà Nội.
Nhà văn Kim Lân đã qua hoạt động văn hóa cứu quốc, trong kháng chiến chống Pháp
công tác ở chiến khu Việt Bắc, Từng là ủy viên Ban phụ trách Nhà xuất bản Văn học, tr ờng
bồi d ỡng những ng ời viết trẻ, tuần báo Văn Nghệ, nhà xuất bản Tác phẩm mới. Ông là
Đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam, Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam (1957).
Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (chuyện ngắn, 1955); con chó xấu xí (truyện ngắn,
1962); Hiệp sĩ gỗ, ông cản Ngũ

NGuyễnThànhlong - Nhà văn (1925 1991)
(Các bút danh khác: L u Quỳnh, Phan Minh Thảo Phan Minh Thảo).
Tên khai sinh: Nguyễn Thành Long. sinh ngày 16 tháng 6 năm 1925, mất ở Hà Nội ngày 6
tháng 5 năm 1991.
Quê quán: Quy nhơn, Bình Định.
Nguyễn Thành Long tham gia hoạt động văn nghệ trong những năm kháng chiến chống
Pháp ở Nam Trung Bộ.Sau 1954, tập kết ra Bắc, ông chuyển về sáng tác và biên tập ở các
báo chí, nhà xuất bản, có thời gian còn tham gia dạy ở Tr ờng Viết văn Nguyễn Du. Đảng
viên Đảng cộng sản Việt Nam.Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam(1957).

Tác phẩm chính: Bát cơm cụ Hồ(1955); Chuyện nhà chuyện x ởng(1962); Những tiếng vỗ
cánh(1967); Giữa trong xanh(1972); Nửa đêm về sáng(1978); Lý sơn mùa tỏi(1980); Sáng
mai nào, xế chiều nào(1984) Lặng Lẽ Sa Pa; Hạnh Nhơn; Núi đỗ quyên
- Ông đã đ ợc nhận giải th ởng Phạm Văn Đồng với tập truyện ký Bát cơm Cụ Hồ(1953).

nguyễnquangsáng - Nhà văn
(Bút danh: Nguyễn Sáng)
Tên khai sinh: Nguyễn Quang Sáng, sinh ngày 12 tháng 1 năm 1932.
Quê : xã Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Hiện sống tại thành phố Hồ Chí Minh,
Từ năm 1946, Nguyễn Quang Sáng vào bộ đội, làm liên lạc viên, đến năm 1948 đ ợc đi học thêm
văn hoá. Năm 1950, về công tác tại phòng chính trị Bộ T lệnh phân khu miền Tây Nam Bộ. 1955
theo đơn vị tập kết ra Bắc. Từ năm 1958, công tác ở Hội Nhà văn Việt Nam. Năm 1966 vào chiến
tr ờng miền Nam, làm cán bộ sáng tác của Hội văn nghệ giải phóng. Năm 1972, trở ra Hà Nội,
tiếp tục làm việc ở Hội nhà văn. Sau ngày giải phóng (4-1975) trở lại thành phố Hồ Chí Minh, giữ
chức Tổng th ký Hội Nhà văn thành phố.
Tác phẩm chính: Văn xuôi: Ng ời quê h ơng (1958); Đất lửa (1963); Câu chuyện bên trận địa
pháo (1966); Chiếc l ợc ngà (1968); Kịch bản phim: Mùa gió ch ớng (1977); Cánh đồng hoang
(1978); Pho t ợng (1981); Cho đến bao giờ (1982); Mùa n ớc nổi (1986); Dòng sông hát (1988); Câu
nói dối đầu tiên (1988); Thời thơ ấu (1995); Giữa dòng (1995); Nh một huyền thoại (1995).

Viễnphơng - Nhà thơ
(Các bút danh khác : Ph ơng Viễn)
Tên khai sinh: Phan Thanh Viễn, sinh ngày 1 tháng 5 năm 1928.
Quê: Tân Châu, An Giang. Trú quán: Long Xuyên, An Giang. Hiện sống tại thành Phố Hồ
Chí Minh. Đảng viên đảng cộng sản việt nam. Hội viên hội nhà văn việt nam(1975)
Viễn Ph ơng tham gia cách mạng từ năm 1945. Sau hiệp định Giơnevơ, ông ở lại hoạt
động trong nội thành, là Tổng th ký Hội Văn nghệ giải phóng Sài Gòn. Sau 1975 Nhà văn
Viễn Ph ơng là Chủ tịch Hội văn nghệ giải phóng thành phố Hồ Chí Minh, uỷ viên ban chấp
hành Hội nhà văn Việt Nam, Phó tổng th ký Hội nhà văn thành phố Hồ Chí Minh. Phó chủ
tịch hội liên hiệp văn học nghệ thuật thành phố Năm 1996 nhà thơ Viễn Ph ơng đ ợc bầu

làm chủ tịch uỷ ban liên hiệp văn học nghệ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
Tác phẩm chính: Chiến thắng Hoà Bình( 1972); Nh mây mùa xuân(1978); Phù sa quê
mẹ(1991); Anh hùng mìn gạt(1968); Sắc lụa Trữ La(1988); Quê h ơng địa đạo

yphơng - Nhà thơ
Tên khai sinh: Hứa Vĩnh S ớc, sinh ngày 24 tháng 12 năm 1948,
Quê: Lăng Hiếu, Trùng Khánh, Cao Bằng. Dân tộc Tày.
Y Ph ơng nhập ngũ năm 1968, phục vụ trong quân đội đến 1981 chuyển về công tác tại sở
văn hoá thông tin Cao Bằng. Từ năm 1982- 1985, học tại tr ờng viết văn Nguyễn Du. Năm
1986 về công tác tại sở văn hoá thông tin Cao Bằng và từ năm 1991 là Phó giám đốc sở
văn hoá thông tin. Từ 1993 đến nay ông giữ chức chủ tịch hội văn học nghệ thuật Cao
Bằng. Đảng viên đảng cộng sản việt nam. Hội viên hội nhà văn Việt Nam(1988).
Tác phẩm chính: Ng ời hoa núi(kịch bản san khấu, 1982); Tiếng hát tháng giêng(thơ, 1986);
Lửa hồng một góc(thơ in chung, 1987); Lời chúc(thơ 1991); Đàn then(thơ 1996).
Nhà thơ đã đ ợc nhận: giải A, cuộc thi thơ tạp chí văn nghệ Quân đội; Giải th ởng loại A
giải th ởng văn học 1987 của hội nhà văn Việt Nam

NguyễnĐìnhThi ( 1924- 2003)
Nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch
Sinh ngày: 20-12-1924 tại Luang Prabang, Lào, mất ngày 16-4-2003.
Quê: làng Vũ Thạch, huyện Thọ X ơng ( nay là phố Bà Triệu- Hà Nội).
Thuở nhỏ, sống cùng gia đình tại Phong Saly- Myanmar, đến năm 1930 trở về n ớc. Năm 1941,
tham gia phong trào Việt Minh, từ năm 1942 bắt đầu viết sách báo, từ đó ông tích cực tham
gia các phong trào cách mạng. Sau cách mạng tháng Tám, làm Tổng th ký Hội Văn hoá Cứu
quốc, đại biểu Quốc hội, Uỷ viên Tiểu ban dự thảo Hiến pháp, Uỷ viên th ờng trực Quốc hội.
Ông đ ợc giải th ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt 1- 1996.
Tác phẩm chính:
Về lý luận phê bình: Nhận đ ờng, thực tại với văn nghệ, mấy vấn đề văn học( 1956); Công việc
của ng ời viết tiểu thuyết( 1964)
Về thơ: Ng ời chiến sĩ(1958); Bài thơ Hắc Hải (1958); Tia nắng, Trong cát bụi, Sóng reo(2001)

Về văn xuôi: Xung kích; Bên bờ sông Lô; Vào lửa( 1966); Vỡ bờ( 1962-1970)

Hữuthỉnh - Nhà thơ
(Bút danh khác: Vũ Hữu)
Tên khai sinh: Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1942
Quê: làng Phú Vinh, xã Duy Phiên, huyện Tam D ơng (nay là huyện Tam Đảo), tỉnh Vĩnh Phúc.
Hữu Thỉnh sinh ra trong một gia đình nông dân có truyền thống hiếu học. Chỉ thực sự đ ợc đi
học từ sau hoà bình lập lại (1954). Tốt nghiệp phổ thông (1963). Sau 1975 học Đại học văn hoá.
Từ 1982: Cán bộ biên tập, Tr ởng ban thơ, Phó tổng biên tập tạp chí Văn nghệ Quân đội. Từ
1990 đến nay, chuyển sang Hội nhà văn Việt Nam, làm Tổng biên tập tuần báo Văn nghệ.
Hiện nay là Bí th Đảng bộ cơ quan Hội Nhà văn Việt Nam.
Tác phẩm chính : Âm vang chiến hào (in chung); Đ ờng tới thành phố (tr ờng ca); Từ chiến hào
tới thành phố (tr ờng ca thơ ngắn); Khi bé Hoa ra đời (thơ thiếu nhi, in chung); . Ngoài ra còn
viết nhiều bút kí văn học, viết báo.
Các giải th ởng chính: Giải 3 cuộc thi báo Văn nghệ 1973 ; Giải A cuộc thi thơ báo văn nghệ
1975 1976; Giải h ởng Hội Nhà văn Việt Nam năm 1980.

NGUYễNHUYTƯởNG - Nhà văn (1912- 1960)
Tên khai sinh: Nguyễn Huy T ởng, sinh ngày 6 tháng 5 năm 1912. Mất ngày 25 tháng 7 năm
1960 tại Hà Nội.
Quê: Làng Dục Tú, Từ Sơn, Bắc ninh, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. Đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam. Hội viên sáng lập Hội nhà văn Việt Nam(1957).
Nguyễn Huy T ởng tham gia cách mạng từ những năm 39 trong phong trào học sinh ở Hải
Phòng. Sau Hoà bình(1954), tiếp tục hoạt động văn nghệ: uỷ viên ban chấp hành hội nhà
văn Việt Nam (khoá I): giám đốc nhà xuất bản Kim Đồng.
Tác phẩm chính: Đêm hội Long Trì(tiểu thuyết,1942); Vũ Nh Tô(kịch, 1943); An T ( tiểu thuyết
1944); Bắc Sơn( kịch, công diễn 6-4-1946
-Nhà văn đ ợc nhận giải Ba truyện và ký sự giải th ởng Văn nghệ 1951 1952 của Hội văn
nghệ, Giải th ởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật (đợt 1, 1966).


ChếLAnViên( 1920- 1989)
Nhà thơ, nhà văn, nhà phê bình
Tên khai sinh: Phan Ngọc Hoan, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1920 tại Quảng Trị.
Quê: Cam Lộ- Quảng Trị.
Ông sinh tr ởng trong một gia đình nghèo, không có truyền thống văn thơ. Năm 17 tuổi
ông cho đăng tập thơ Điêu tàn , trở thành nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới.
Cách mạng tháng Tám đã thức tỉnh nhà thơ. Các bài thơ trong giai đoạn này thể hiện b
ớc tìm tòi con đ ờng nghệ thuật cách mạng của ông, trong kháng chiến chống Mỹ thơ
ông mới thể hiện đ ợc tinh thần lạc quan tự v ợt mình để nghĩ đến mọi ng ời. Ông từng
tham gia ban lãnh đạo Hội nhà văn Việt Nam, là đại biểu Quốc hội bốn khoá liền (IV-
VII). Ông đ ợc tặng giải th ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996.
Tác phẩm chính: Điêu tàn( thơ, 1937); Gửi các anh(thơ, 1955); ánh sáng và phù sa( thơ,
1960); Hoa ngày th ờng- chim báo bão (thơ, 1967); Di cảo thơ I, II( 1992, 1993)

BằngViệt - Nhà Thơ
*Tên khai sinh: Nguyễn Việt Bằng, sinh ngày 15 tháng 6 năm 1941,
*Quê: xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây, hiện nay ở Hà Nội.
Đảng viên Đảng cộng Sản Việt Nam. Hội viên hội nhà văn việt nam (1969).
*Bằng việt học đại học Luật tại Liên bang Nga rồi về công tác tại Viện Luật học thuộc
ủy ban Khoa học Xã hội. Sau đó chuyển sang làm công việc biên tập văn học tại Nhà
Xuất bản Tác phẩm mới. Nhà thơ Bằng Việt đã từng làm Tổng th ký Hội Văn nghệ Hà
Nội. Hiện nay Bằng Việt là thàn ủy viên Thành ủy Hà Nội, Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học-
nghệ thuật Hà Nội, ủy viên ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam khóa V.
*Tác phẩm chính: H ơng cây bếp lửa (thơ, 1968); Những g ơng mặt những khoảng trời
(thơ, 1973); Đất sau m a (thơ, 1977); Khoảng cách giữa lời(thơ, 1983); Cát sáng(thơ,
1986); Bếp lửa-khoảng trời (thơ tuyển, 1988)
*Giải nhất văn học nghệ thuật Hà Nội năm 1967 ;Giải th ởng chính thức về dịch thuật
văn học quốc tế và phát triển giao l u văn hóa quốc tế do Quỹ Hòa Bình Liên Xô trao
tăng năm 1982.


LuQuangVũ - Nhà Thơ
*Tên khai sinh: L u Quang Vũ, Sinh ngày 17 tháng 4 năm 1948 tại Phú Thọ. Mất ngày 29-8-
1988
*Quê: Hải Châu, Quảng Nam, Đà Nẵng.Hội viên hội nhà văn Việt Nam
*Thuở nhỏ L u Quang Vũ sống cùng gia đình ở chiến khu Việt Bắc. Hòa bình lập lại về Hà
Nội và sống ở đó. Năm 1965, xung phong vào bộ đội, thuộc quân chủng Phòng không
Không quân, cuối năm 1970 xuất ngũ. Những năm sau đó làm nhiều nghề khác nhau: vẽ
tranh, viết báo, làm thơ Từ tháng 8 năm 1979 cho đến khi mất, làm phóng viên tạp chí
sân khấu.
*Tác phẩm chính: H ơng cây- bếp lửa (thơ, in chung,1968); Diễn viên và sân khấu (tiểu
luận, in chung); Mùa hè đang đến (truyện, 1983); Ng ời kép đóng hổ (truyện, 1984); Mây
trắng của đời tôi (thơ, 1980)
*Các giải th ởng: - bảy huy ch ơng vàng trong các thời kỳ hội diễn sân khấu chuyên
nghiệp toàn quốc Hai lần đ ợc giải th ởng của hội Văn nghệ Hà Nội.

thanhhải - Nhà thơ (1930 - 1980)
* Tên khai sinh: Phạm Bá Ngoãn, sinh ngày 4 tháng 11 năm, 1930.
* Quê: H ơng Điền, Thừa Thiên Huế. Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội nhà
văn Việt Nam (1978).
* Trong những năm kháng chiến chống Pháp, Thanh Hải làm công tác văn nghệ ở địa ph
ơng (đoàn văn công tỉnh). Trong những năm chống Mỹ cứu n ớc, ông tiếp tục làm công
tác văn hoá - tuyên huấn ở chiến khu. Sau 1975, ông là Tổng th ký Hội văn nghệ Bình Trị
Thiên, ông cũng đã từng là uỷ viên th ờng vụ Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam
Ông mất năm 1980 tại Huế.
* Tác phẩm chính: Những đồng chí trung kiên (1962); Huế mùa xuân (tập 1 1970, tập 2
1975); Dấu võng Tr ờng Sơn (1977); M a xuân đất này (1982); Thanh Hải thơ tuyển (1982).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×